Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 14 - Năm học 2020-2021

Khoa học

Thủy tinh

( Sử dụng phương pháp bàn tay nặn bột )

I- Mục tiêu: Giúp HS :

- Nhận biết một số tính chất của thủy tinh .

- Nêu được công dụng của thủy tinh .

- Nêu được một số cách bảo quản những đồ dùng bằng thủy tinh.

II-Đồ dùng:

- Hình minh họa trang 60, 61 SGK.

- Một số đồ dùng bằng thủy tinh.

III-Hoạt động dạy học:

A-Bài cũ: 5'

- Em hãy nêu tính chất và cách bảo quản xi măng?

- Xi măng có những ích lợi gì trong đời sống?

B-Bài mới:28’

Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận :

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1,2,3 trang 60 ( SGK)

- Kể tên một số đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh?

- Thông thường, những đồ dùng bằng thuỷ tinh khi va chạm mạnh vào vật rắn sẽ như thế nào?

- GV kết luận: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ.

Hoạt động 2: Thực hành tìm hiểu tính chất của thủy tinh

+ Bước 1 : Tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề:

- GV cho HS đại diện các tổ giới thiệu đồ dùng các em mang đến.

- Những đồ dùng em mang đến được làm bằng gì?

- Vậy thủy tinh có những tính chất gì?

 + Bước 2 : HS bộc lộ hiểu biết ban đầu

? Các bạn vẽ thủy tinh có những tính chất nào giống nhau?

HS làm việc nhóm 6 , trình bày những hiểu biết ban đầu của mình về tính chất của thủy tinh bằng cách vẽ vào giấy.

- Trong suốt, không gỉ, cứng, dễ vỡ , không cháy, không hút ẩm, không bị a-xít ăn mòn

 

docx21 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 5 (Buổi sáng) - Tuần 14 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c lòng bài thơ.
Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2020
Toán
Luyện tập.
I- Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết chia số thập phân cho số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải bài toán có lời văn.
- Bài 1 (a,b,c) ; 2 (a), 3.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: 5 ‘
- Một HS làm bài 3.
- HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân và thực hiện phép chia:19,72 : 5,8 
B-Bài mới:28’ 
Bài 1:a,b,c . HSNK làm cả bài
- HS đọc yêu cầu
- Hs tự làm bài tập vào vở.
- HS lên thực hiện phép chia trên bảng.
- HS thử lại phép chia bằng phép nhân.
- Hs nhận xét bài làm của bạn.
- HS đổi chéo vở sửa lỗi cho nhau.
- Một số Hs nối tiếp nhắc lại cách chia 1STP cho 1STP.
Bài 2: a. HSNK làm cả bài
- GV hỏi các thành phần chưa biết trong phép tính, cách tìm các thành phần chưa biết trong phép tính
- Gọi 2 HS lên bảng làm rồi chữa bài.HSNK làm b
a. X x 1,8 = 72
 x = 72 : 1,8
 x = 40 
b. X x 0,34 = 1,19 x 1,02
 X x 0,34 = 1,2138
 x = 1,2138
 x = 3,57
Bài 3: 
- 1HS đọc yêu cầu bài 
- Hs trao đổi với nhau theo cặp về cách làm bài.
- HS tự làm rồi chữa bài
Bài giải
	1 l dầu hỏa nặng là.	
3,952 : 5, 2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hỏa có là
5,32 : 0,76 = 7 ( l)
 Đáp số ; 7l
Bài 4: HS NK: HS thực hiện phép chia rồi tìm số dư.
( Số dư của phép chia là 0,33 - nếu lấy đến 2 chữ số ở phần thập phân)
C- Củng cố, dặn dò:2’
- Ôn lại cách chia một STP cho STP.
Tập làm văn
Luyện tập làm biên bản cuộc họp
I. Mục tiêu
- Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung theo gợi ý của SGK.
II. Hoạt động dạy và học :
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết tập làm văn trước.
B. Dạy bài mới: 28’
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
- Một HS đọc gợi ý 1, 2, 3, trong SGK theo cặp.
- Yêu cầu HS nói trước lớp em chọn viết biên bản cuộc họp nào? (Họp tổ, họp lớp hay họp chi đội) cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra vào thời điểm nào?
+ Cuộc họp diễn ra vào thời điểm nào ?
+ Cuộc họp có những ai tham dự ?
+ Ai điều hành cuộc họp?
+ Những ai phát biểu trong cuộc hơp, phát biểu điều gì ?
+ Kết luận cuộc họp như thế nào ?
- HS làm việc nhóm 4.
- Hs trình bài trước lớp.
- GV và cả lớp xem những cuộc họp đó có cần viết biên bản không?
- Gv nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản.
- HS làm bài theo nhóm
- Các nhóm trình bày biên bản. Cả lớp và GV nhận xét
C. Củng cố dặn dò: 3’
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS sửa lại biên bản vừa lập. Về nhà quan sát hoạt động của một người mà em yêu mến để chuẩn bị cho tiết tập làm văn sau.
 _______________________________________
Tập đọc
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
I- Mục tiêu:
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài, biết đọc diễn cảm phù hợp nội dung đoạn văn.
- Hiểu nội dung bài: người Tây Nguyên quý trọng cô giáo mong muốn cho con em được học hành.( Trả lời các câu hỏi 1, 2, 3)
II- Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A- Bài cũ: (5')
- Các nhóm trưởng đi kiểm tra các bạn đọc thuộc lòng bài Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi trong bài đọc.
- HS báo cáo, Gv nhận xét.
B. Bài mới:28'
1. Giới thiệu bài mới.
- HS quan sát tranh theo cặp nói cho nhau biết nội dung của bức tranh trong SGK.
- 1 Hs nói nội dung của bức tranh.
- Gv nhận xét bức tranh và giới thiệu bài mới.
2. Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- HS và giáo viên cùng chia đoạn.
- HS đọc bài trong nhóm 4.
- Hs nêu từ khó đọc, Gv ghi trên bảng.
- Một số học sinh đọc từ khó đọc.
- Gv hướng dẫn học sinh đọc những câu văn dài. 
- Hs đọc phần chú giải theo cặp.
- 1 cặp đọc phần chú giải trước lớp.
- Một số nhóm đọc bài trước lớp.
- Hs cả lớp nhận xét.
- Gv nhận xét chung.
b. Tìm hiểu bài.
- Hs đọc thầm theo nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi trong SGK ( Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thảo luận)
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- GV kết luận.
- Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì?
- Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo như thế nào?
- Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý cái chữ?
- Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? HSTL.
GV chốt lại : Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với “cái chữ” thể hiện nguyện vọng thiết tha của người Tây Nguyên cho con em mình được học hành, thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- Nội dung của bài tập đọc này là gì ?
- Hs trả lời câu hỏi.
- Gv kết luận.
c. Luyện đọc diễn cảm.
- Hs nối tiến nhau đọc diễn cảm lại từng đoạn.
- Gv tổ chức cho Hs đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Gv đọc mẫu. 
+ Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp cho một số em.
- Hs cả lớp nhận xét.
- Gv nhận xét và tuyên dương.
C- Củng cố, dặn dò: (1 phút)
- HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- GV nhận xét tiết học.
Khoa học
Thủy tinh
( Sử dụng phương pháp bàn tay nặn bột )
I- Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết một số tính chất của thủy tinh .
- Nêu được công dụng của thủy tinh .
- Nêu được một số cách bảo quản những đồ dùng bằng thủy tinh.
II-Đồ dùng:
- Hình minh họa trang 60, 61 SGK.
- Một số đồ dùng bằng thủy tinh.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: 5'
- Em hãy nêu tính chất và cách bảo quản xi măng?
- Xi măng có những ích lợi gì trong đời sống?
B-Bài mới:28’
Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận :
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1,2,3 trang 60 ( SGK)
- Kể tên một số đồ dùng được làm bằng thuỷ tinh?
- Thông thường, những đồ dùng bằng thuỷ tinh khi va chạm mạnh vào vật rắn sẽ như thế nào?
- GV kết luận: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng  giòn, dễ vỡ.
Hoạt động 2: Thực hành tìm hiểu tính chất của thủy tinh
+   Bước 1 : Tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề:
- GV cho HS đại diện các tổ giới thiệu đồ dùng các em mang đến.
- Những đồ dùng em mang đến được làm bằng gì?
- Vậy thủy tinh có những tính chất gì?
 + Bước 2 : HS bộc lộ hiểu biết ban đầu
? Các bạn vẽ thủy tinh có những tính chất nào giống nhau?
HS làm việc nhóm 6 , trình bày những hiểu biết ban đầu của mình về tính chất của thủy tinh bằng cách vẽ  vào giấy.
- Trong suốt, không gỉ, cứng, dễ vỡ , không cháy, không hút ẩm, không bị a-xít ăn mòn
 GV ghi nhanh vào bảng sau:
T/ chất
Câu hỏi
P/ án
K. luận
-Trong suốt
-Không gỉ
-Cứng
-Dễ vỡ
-Không cháy
-Không hút ẩm
-Không bị a-xít ăn mòn
 
 
 
+ Bước 3 : Đề xuất các câu hỏi
? Em có thắc mắc điều gì cần hỏi về tính chất của thủy tinh: trong suốt, không gỉ, cứng, dễ vỡ , không cháy, không hút ẩm, không bị a-xít ăn mòn
HS làm việc cá nhân để đặt câu hỏi nghi vấn về tính chất của thủy tinh
VD: - Có phải thủy tinh không gỉ không ?
- Có phải có độ cứng không?
-  Có phải cái ly bằng thủy tinh dễ vỡ không ?
- Có phải bóng đèn không cháy không?
- Có phải lọ hoa này không hút ẩm?
 + Bước 4 : Đề xuất các phương án tìm tòi.
 + GV hướng dẫn , gợi ý HS đề xuất các phương án thí nghiệm , nghiên cứu để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 3
Thí nghiệm
+ Xem tranh trong SGK.
+ Các nhóm lần lượt làm các thí nghiệm rồi vẽ vào giấy.
+ Đại diện các nhóm trình bày kết luận về tính chất của thủy tinh
+ HS so sánh lại với hình vẽ  ban đầu xem thử suy nghĩ của mình có đúng không 
- Vài HS nhắc lại
- 1HS đọc
- HS thảo luận nhóm bàn..
? Làm cách nào để trả lời các câu hỏi nghi vấn các em vừa nêu? ( Gv ghi vào cột p/án)
GV: Có nhiều p/ án để chúng ta lựa chọn. Sau đây cô chọn 1 p/án là Thí nghiệm và kể những nhận biết trong thực tế cuộc sống
- GV tổ chức cho HS tiếp tục làm việc nhóm 4
- Yêu cầu HS Thí nghiệm và kể những nhận biết trong thực tế cuộc sống để thấy được thủy tinh có những tính chất nào rồi vẽ vào giấy.
+ GV cho đại diện các nhóm trình bày kết luận sau khi làm thí nghiệm .
+ Các nhóm lần lượt làm các thí nghiệm và kể những nhận biết trong thự tế cuộc sống rồi vẽ vào giấy.
+ Đại diện các nhóm trình bày kết luận về tính chất của thủy tinh
+ HS so sánh lại với dự đoán ban đầu xem thử suy nghĩ của mình có đúng không
- Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ, không cháy, không hút ẩm và không bị a-xít ăn mòn.
 So sánh lại với hình tượng ban đầu xem thử suy nghĩ của mình có đúng không
+ Bước 5 : Kết luận , rút ra kiến thức .
- Vậy thủy tinh có những tính chất nào?
 + GV chốt , trình chiếu hình ảnh
+  Cho HS nhắc lại tính chất của thủy tinh
Hoạt động 3: Thực hành xử lí thông tin
- Yêu cầu HS trhảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.  
- Thuỷ tinh được làm từ những gì?
- Có những loại thủy tinh nào?
 - Nêu tính chất loại thuỷ tinh chất lượng cao?
- Loại thuỷ  tinh chất lượng cao được dùng để làm gì?
 - Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng thuỷ tinh?
 Giáo viên chốt: Thủy tinh được chế tạo từ cát trắng, vôi, sô đa ở nhiệt độ cao. Loại thủy tinh chất lượng cao rất trong, chịu được nóng lạnh, bền khó vỡ được dùng làm các đồ dùng và dụng cụ dùng trong y tế, phòng thí nghiệm và những dụng cụ quang học chất lượng cao.
4. Củng cố:
-GD HS sử dụng những dụng cụ bằng thuỷ tinh cần thận.
- Yêu cầu HS nhắc lại nd bài
- Gv nhận xét tiết học.
Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2020
Toán
Luyện tập chung
I-Mục tiêu:
- Giúp HS thực hiện các phép tính với số thập phân 
- So sánh các số thập phân
- Vận dụng để tìm x.
Làm bài 1a,b; 2 cột1;4a,c ; HSNK làm bài 1c,d 2 cột 2 ; 3; 4b,d
II- Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: (5’) 
- HS nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân theo cặp.
- Hs thực hiện phép tính: 17,55 : 3,9	0,3068: 0,26
- Gv nhận xét.
B-Bài mới: 28’
Bài 1: Gọi 2 HS lên bảng làm bài a,b
- GV viết phần c của bài toán lên bảng 100 + 7 + và hỏi: để viết kết quả của phép cộng trên dưới dạng số thập phân trước hết chúng ta phải làm gì?
- Trước hết chúng ta phải chuyển phân số thành số thập phân.
- HS nêu = 0,08.
- HS thực hiện và nêu : 
100 + 7 + 0,08 = 107,08
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm phần a và b. HS cả lớp làm bài vào vở BT.
Lưu ý: 
- Hướng dẫn HS chuyển phân số thập phân thành số thập phân rồi tính.
- Không nên thực hiện phép cộng một số tự nhiên với một phân số.
Bài 2:a , GV hướng dẫn HS chuyển các hỗn số thành số thập phân rồi thực hiện so sánh hai số thập phân.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết lên bảng một phép so sánh, chẳng hạn 4 . 4,35 và hỏi: Để thực hiện được phân số này trước hết chúng ta phải làm gì ? ( Yêu cầu Hs trao đổi theo cặp tìm cách làm bài)
- Hs trả lời câu hỏi.
- Gv kết luận: Trước hết chúng ta phải chuyển hỗn số 4 thành số thập phân.
4 = = 23 : 5 = 4,6
4,6 > 4,35
Vậy 4 > 4,35
VD : 4 4,6 và 4,6 > 4,35. Vậy 4 > 4,35.
- Hs tự làm bài. HS lần lượt báo cáo kết quả trước lớp.
- Hs cả lớp và Gv kết luận.
Bài 3 : Gọi lần lượt 3 HSNK lên bảng làm, cả lớp làm vào giấy nháp rồi chữa bài.
- Để xác định số dư của phép chia ta làm như thế nào ? ( Dùng thước dóng thẳng cột với dấu phẩy của số bị chia )
Bài 4:cả lớp làm a,c HSNK làm thêm b,d
- GV hỏi cách tính các thành phần chưa biết trong phép tính.
- Hs trao đổi với bạn cách tìm x.
- HS giải vào vở sau đó lên chữa bài trên bảng lớp.
 a) 0,8 x X = 1,2 x 10 b) 210 : X = 14,92 – 6,52
 0,8 x X = 12 210 : X = 8,4 
 X = 12 : 0,8 X = 210 : 8,4 
 X = 15 X = 25
b) 25: X = 16 : 10 c) 6,2 x X = 43, 18 + 18,82
 25 : X = 1,6 6,2 x X = 62
 X = 25 : 1,6 X = 62 : 6,2
 X = 15,625 X = 10
C- Củng cố, dặn dò: 2'
- ôn lại các quy tắc chia số thập phân.
Chính tả
Nghe - viết : Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
I- Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT.trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT (2) /b, hoặc BT (3) /b .
II- Đồ dùng: Bảng phụ.
III- Hoạt động dạy học:
A- Bài cũ: 5'
- Hai HS làm bài tập 2 tiết trước.
B-Bài mới: 28'
	1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2. Hướng dẫn HS nghe - viết.
- GV đọc đoạn văn.
- HS đọc thầm đoạn văn.
- GV đọc mỗi câu hai lượt cho HS viết.
- GV chấm, chữa bài, nhận xét.
	3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: 
Bài tập 2 : HS nêu yêu cầu của bài tập
- GV lưu ý HS chỉ tìm những tiếng có nghĩa.
- Hs thảo luận theo nhóm 4 làm bài tập 2b.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Gv kết luận.
Chẳng hạn :
b. cải (rau cải) - cãi (cãi nhau)
đổ (xe đổ) - đỗ (đỗ xe)
mỏ (mỏ than) - mõ (cái mõ)
rổ (cái rổ) - rỗ (rỗ hoa)
cổ (cái rổ) - cỗ (ăn cỗ)
Bài tập 3 : 
- 1 HS đọc yêu cẩu của bài tập.
- Hs trao đổi theo cặp điền các từ còn thiếu vào ô trống.
- HS báo cáo kết quả trước lớp.
- Hs cả lớp nhận xét và thống nhất kết quả.
- Kết quả:
b. tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ.
C- Củng cố, dặn dò: 1'
- GV nhận xét tiết học.
- Về kể lại mẫu chuyện cười ở bài tập 3 cho người thân nghe.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc.
I- Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa của từ Hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, Nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2,BT3); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4).
II-Đồ dùng dạy học: Từ điển.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: 5'
- HS đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa.
- Gv nhận xét.
B-Bài mới:28'
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: 
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Hs trao đổi theo cặp lựa chọn đáp án đúng.
- Hs báo cáo trước lớp.
- Hs cả lớp nhận xét và thống nhất kết quả.
- Gv kết luận: 
- Hạnh phúc: trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gv kết luận : 
+ Đồng nghĩa với hạnh phúc: sung sướng, may mắn...
+ Trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực,...
Bài 4: 
- HS trao đổi trong nhóm, sau đó tham gia tranh luận trước lớp
- GV tôn trọng ý kiến riêng của mỗi HS, song h/d cả lớp đi đến kết luận chung : Tất cả các yếu tố trên đều có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng mọi người sống hoà thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hoà thuận thì gia đình không thể có hạnh phúc.
C- Củng cố, dặn dò: 2'
- GV nhận xét tiết học.
- Ghi nhớ những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ hạnh phúc, những từ ngữ chứa tiếng phúc.
- Có ý thức góp phần tạo nên niềm hạnh phúc trong gia đình mình.
Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2020
Toán
Luyện tập chung.
I-Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị biểu thức giải toán có lời văn
- Rèn luỵên cho HS kĩ năng thực hành các phép chiacó liên quan đến số thập phân.
II-Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 5'
 - 2Hs lên bảng làm bài tập: 72: 6,4 và 245,6 : 3,4. Hs cả lớp làm bài vào vở nháp
- Gv nhận xét.
B. Bài mới : 28'
Bài 1: a,b,c HSNK làm cả d.
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Hs tự làm bài tập vào vở.
- HS đối chiếu kết quả và nêu cách làm của mình.
- Gọi 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính
- Hs cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và kết luận đáp án đúng.
Đáp án đúng là a ; 7,83 b; 13,8 c ; 25,3
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép tính.
Bài 2a : 
- Một Hs đọc yêu cầu của bài tập.
- GV hỏi về thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức số.
- HS làm vào vở ( 128,4 - 73,2 ) : 2,4 - 18,32 
- 1 Hs làm bài trên bảng.
- HS cả lớp và Gv nhận xét bài làm trên bảng.
- HSNK làm bài b
Bài 3: 
- HS đọc đề toán, một HS khác tóm tắt bài toán trên bảng rồi giải.
- Hs cả lớp làm bài vào vở.
- Hs cả lớp nhận xét lại bài làm của bạn trên bảng.
- Gv kết luận.
Bài giải
Động cơ đó chạy được số giờ là:
120 : 0,5 = 240 ( giờ)
Đáp số ; 240 giờ
Bài 4: HS NK ;
- HS nêu cách tính các thành phần chưa biết và thực hiện bài làm trên bảng.
- HS và GV nhận xét bài làm trên bảng.
 *Củng cố, dặn dò: 2' Gv nhận xét tiết học.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
I-Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- HSNK kể được một số câu chuyện ngoài SGK
II-Đồ dùng dạy học:
- Một số sách chuyện, bài báo viết về những người đã góp sức mình chống lại nghèo đói, lạc hậu.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: 5'
- HS kể lại 1-2 đoạn trong câu chuyện Pa-xtơ và em bé.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
B-Bài mới:28'
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS kể chuyện.
a. Hướng dẫn HS hiểu y/c của đề bài 
- Một HS đọc đề bài, GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý: nghe, đã đọc, chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc.
- Một số học sinh giới thiệu câu chuyện định kể.
b.HS thực hành kể chuyện và nêu ý nghĩa câu chuyện 
- HS kể chuyện theo nhóm và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Hs đặt câu hỏi về nội dung câu chuyện mà bạn vừa kể.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- HS xung phong kể chuyện - TLCH của GV, của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. 
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
C- Củng cố, dặn dò: 1'
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà cùng nghe.
- Tiết sau: Kể chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2020
Toán
Tỉ số phần trăm
I-Mục tiêu: Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm 
 - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
- Bài 1, 2.
II-Đồ dùng: GV chuẩn bị hình vẽ như SGK trên bảng phụ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: 5'
- HS chữa bài 4 trong SGK.
- HS chữa bài làm thêm.
B-Bài mới: 28'
1. Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm (Xuất phát từ tỉ số)
- GV giới thiệu hình vẽ trên bảng phụ.
- Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là bao nhiêu?
 (25 : 100 hay )
- GV ghi: Ta viết = 25%; 25% là tỉ số phần trăm.
- HS tập viết kí hiệu %.
2. Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm. 
- GV ghi tóm tắt lên bảng: Trường có 400 HS, trong đó có 80 HS giỏi.
- Yêu cầu HS:
+ Viết tỉ số của HS giỏi và HS toàn trường
+ Đổi thành số thập phân có mẫu số là 100.
+ Viết thành tỉ số phần trăm
3. Luyện tập: 
Bài 1: HS làm việc theo cặp, sau đó trả lời miệng theo hai bước:
- Rút gọn phân số.
- Viết thành tỉ số phần trăm.
600/400 = 15/100 = 15%
600 / 500 = 12 / 100 = 12%
96 / 300 = 32 / 100 = 32%
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hướng dẫn HS :
+ Lập tỉ số của 95 và 100.
+ Viết thành tỉ số phần trăm.
- Hs tự làm bài tập vào vở.
- Hs báo cáo kết quả.
- Gv kết luận: 95 : 100 = 95 / 100 = 95%
Bài 3:HSNK
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Hs xác định bài toán cho biết gì và yêu cầu tìm gì ?
- Hs tự làm bài.
- Một HS chữa bài.
- Cả lớp nhận xét.
C- Củng cố, dặn dò:2'
- Nhận xét giờ học.
Tập đọc
Về ngôi nhà đang xây
I-Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Hình ảnh đẹp và sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta.( TL được các câu hỏi 1, 2, 3)
- HSNK đọc diễn cảm được bài thơ vớ giọng vui, tự hào.
II-Đồ dùng: Tranh minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A- Bài cũ: (5')
- Các nhóm trưởng đi kiểm tra các bạn đọc bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo và trả lời câu hỏi trong bài đọc.
- HS báo cáo, Gv nhận xét.
B. Bài mới:28'
1. Giới thiệu bài mới.
- HS quan sát tranh theo cặp nói cho nhau biết nội dung của bức tranh trong SGK.
- 1 Hs nói nội dung của bức tranh.
- Gv nhận xét bức tranh và giới thiệu bài mới.
2. Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- HS và giáo viên cùng chia đoạn.
- HS đọc bài trong nhóm 4.
- Hs nêu từ khó đọc, Gv ghi trên bảng.
- Một số học sinh đọc từ khó đọc.
- Gv hướng dẫn học sinh đọc những câu văn dài. 
- Hs đọc phần chú giải theo cặp.
- 1 cặp đọc phần chú giải trước lớp.
- Một số nhóm đọc bài trước lớp.
- Hs cả lớp nhận xét.
- Gv nhận xét chung.
b. Tìm hiểu bài.
- Hs đọc thầm theo nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi trong SGK ( Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm thảo luận)
+ Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?
+ Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà?
+ Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
- Các n

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_5_buoi_sang_tuan_14_nam_hoc_2020_2021.docx