Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021

Lịch sử

ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu biết đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.

- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:

+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.

+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.

2. Kĩ năng

- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:

+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.

+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.

+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.

3. Thái độ

- Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

 - GV: + Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện ).

 + Bản đồ Việt Nam.

 - HS: SGK, hình sưu tầm được của cuộc dẹp loạn hoặc tranh ảnh về Đinh Bộ Lĩnh.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

docx34 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 11/03/2024 | Lượt xem: 52 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ước.
Bài 2: Tìm thêm từ cùng nghĩa với từ ước mơ
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Lưu ý HS có thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong trước báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành bài tập. 
- HS thảo luận nhóm 4 làm bài.
- TBHT điều hành các nhóm báo cáo-KL lời giải đúng
- Kết luận về những từ đúng. 
Đ/á:
+ Bắt đầu bằng tiếng ước: Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng. 
+ Bắt đầu bằng tiếng mơ: Mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng. 
Bài 3: Nhóm 2- Lớp
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS thảo luận cặp đôi để ghép từ ngữ thích hợp. 
- GV gọi trình bày
- Đại diện nhóm báo cáo đáp án-nhóm khác nhận xét , bổ sung.
Đ/á:
a. Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng
b. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ
c. Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. 
Bài 4: Cá nhân –Lớp
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa?
- HS tự suy nghĩ (làm việc cá nhân) và tìm ví dụ minh họa cho những ước mơ đó. 
VD:
+ Ước mơ được: đánh giá cao: Ước mơ học giỏi để trở thành thợ bậc cao/ trở thành bác sĩ/ kĩ sư/ phi công/ bác học/ trở thành những nhà phát minh, sáng chế/ những người có khả năng ngăn chặn lũ lụt/ tìm ra loại thuốc chữa được những chứng bệnh hiểm nghèo./ Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có chiến tranh/ Ước mơ chinh phục vũ trụ
+ Ước mơ được đánh giá không cao: Đó là những ước mơ giãn dị, thiết thực có thể thực hiện được, không cần nổ lực lớn: ước mơ muốn có truyện đọc/ có xe đạp. Có một đồ chơi/ đôi giày mới. Chiếc cặp mới/ được ăn một quả đào tiên/ muốn có gậy như ý của Tôn Hành Giả
+ Ước mơ bị đánh giá thấp: Đó là những ước mơ phi lí, không thể thực hiện được; hoặc là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người khác
Ước mơ viển vông của chàng Rít trong truyện Ba điều ước/ Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão đánh cá: Ông lão đánh cá và con cá vàng. Ước mơ tầm thường- ước được ăn dồi chó- Ba điều ước/ Ước đi học không bị cô giáo kiểm tra bài, ước được xem ti vi suốt ngày, ước không phải học mà vẫn được điểm cao, ước không phải làm mà cái gì cũng có,...
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Ghi nhớ các từ ngữ cùng chủ điểm
4. Hoạt động sáng tạo (1p
- Lập kế hoạch để thực hiện những ước mơ của em
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Vẽ được hai đường thẳng đi qua mộ điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.Vẽ được đường cao của một hình tam giác.
2. Kĩ năng
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke. 
3. Thái độ
- HS có thái độ học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Ê ke, thước thẳng
 - HS: Ê ke, thước thẳng 
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. Các hoạt dộng dạy học:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài (2 phút) 
2. Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước.(7 phút) 
(HĐ cặp đôi)
B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, HS đọc yêu cầu bài.
B2: Cá nhân làm việc
- Trường hợp E nằm trên đường thẳng AB.
- Trường hợp E nằm ngoài đường thẳng AB.
B3: Trao đổi trong cặp. Góp ý sửa lỗi cho bạn.
B4: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp
- HS thực hành vẽ. 	C
	C
	E
	E
 A	 B A B
	D	D
3. Hoạt động 3: Giới thiệu đường cao của hình tam giác (8 phút)
(HĐ cặp đôi)
B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, HS đọc yêu cầu bài.
B2: Cá nhân làm việc
- Trường hợp E nằm trên đường thẳng AB.
- Trường hợp E nằm ngoài đường thẳng AB.
B3: Trao đổi trong cặp. Góp ý sửa lỗi cho bạn.
B4: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp
- GV vẽ hình tam giác ABC nêu bài toán: Vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với cạnh BC, đường thẳng đó cắt cạnh BC tại H.
GVKL: Đường thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC.
 A
	B	H	C
4. Hoạt động 4: Thực hành (15 phút)
Bài 1: (HĐ cá nhân - Chéo vở kiểm tra)
B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm và làm bài vào vở. 
B2: HS chéo vở kiểm tra bài bạn
B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp.
- Yêu cầu 1 học sinh nêu kết quả
- HS khác nhận xét.
Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài 2: (HĐ cá nhân - Chéo vở kiểm tra)
B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm và làm bài vào vở. 
B2: HS chéo vở kiểm tra bài bạn
B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp.
- HS vẽ đường cao của tam giác ứng với mỗi trường hợp.
 - GV nhận xét bổ sung.
Bài 3:(HS NK ) HS vẽ đường thẳng đi qua điểm E và vuông góc với cạnh DC. 
 A	 Ê B
 D G C	
- HS nêu tên các HCN: ABCD ; AEGD ; EBCG.
- GV chấm, nhận xét bổ sung.
5. Củng cố - dặn dò :(3 phút) 
 - GV hệ thống lại kiến thức. - GV nhận xét tiết học
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
BUỔI CHIỀU
GV đặc thù dạy
Thứ Tư, ngày 18 tháng 11 năm 2020
Toán
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước( bằng thước kẻ và ê- ke)
Làm bài tập 1, 3.
II. Đồ dùng dạy học:
Thước kẻ, Ê ke.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (4p) Thế nào là hai đường thẳng song song?
Hai HS trả lời. GV nhận xét.
B. Bài mới: 
Giới thiệu vẽ hai đường thẳng song song (12p)
Bước 1: Cá nhân đọc hoặc nghe yêu cầu bài
 GV hướng dẫn học sinh vẽ một đường thẳng AB . 
- Vẽ một đường thẳng MN đi qua một điểm E và vuông góc với một đường thẳng AB cho trước.
- Vẽ một đường thẳng CD đi qua một điểm E vàvuông gốc với MN ta được 
đường thẳng CD song song với đường thẳng AB. 
Cho HS thực hành vẽ theo nhóm 2.
GV vẽ hình ảnh. 	N
 A B
 D E C
HS thực hành vẽ. GV nhận xét.
Thực hành: (18p)
Bài 1: (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra)
B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, đọc thầm và làm bài vào vở. 
B2: HS chéo vở kiểm tra bài bạn
B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp.
 GV cho HS vẽ vào vở. C _________________ D
 Gọi 1 em lên chữa bài. GV nhận xét.
	 A M B 
Bài 2: Dành cho HS NK. (HĐ cá nhân)
 GV hướng dẫn HS làm bài.
Học sinh vẽ hình tam giác ABC
Học sinh vẽ Ax qua A và song song với BC
Học sinh vẽ Cy qua C và song song với AB 	 y	
 A D	
	 x
B C
Trong tứ giác có cặp cạnh AD và BC song song với nhau; 
cặp cạnh AB và CD song song với nhau. 
Bài 3: (HĐ cá nhân - trao đổi cặp đôi)
B1: HS đọc nội dung của bài, HS làm việc cá nhân, 
B2: HS trao đổi bài với bạn bên cạnh. Góp ý sửa lỗi cho bạn.
B3: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp.
Học sinh làm vào vở và chữa bài
GV yêu cầu HS vẽ được đường thẳng C 
đi qua B và song song với AD, cắt cạnh CD
tại điểm E. B E
b) Dùng ê ke để kiểm tra góc vuông 
Tứ giác ABED có 4 góc vuông ,đó là hình 	A	 D
chữ nhật. 
3. Củng cố, dặn dò: (2p)
 GV chấm một số vở.
Nhận xét tiết học.
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC ĐƯỢC THAM GIA
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.
2. Kĩ năng:
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
3. Thái độ
- Có ước mơ đẹp và nỗ lực để thực hiện ước mơ của mình
- Phê phán những ước mơ viển vông, phi lí
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * KNS: -Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực. Đặt mục tiêu. Kiên định
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Các câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.
- HS: SGK, câu chuyện
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm.
III.Hoạt động dạy học
A. Bài cũ: (5p) 
Gọi 1 HS kể một câu chuyện mà các em đã nghe đã học về những ước mơ đẹp và nói lên ý nghĩa câu chuyện.
GVnhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: (28p) 
 1) Giới thiệu bài.
2) Giáo viên HD học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. (HĐ cả lớp) 
 Học sinh đọc đề bài và gợi ý 1. 
GV gạch dới những từ ngữ quan trọng của đề bài.
Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, ngời thân.
GV nhấn mạnh cho HS những điểm cần lu ý.
3) Gợi ý kể chuyện:(HĐ nhóm) 
Bước 1: Cá nhân nghe yêu cầu bài
 Bước 2: Nhóm trưởng kiểm tra các thành viên trong nhóm đã đọc được chưa
  Bước 3: Nhóm trưởng tổ chức cho các thành viên trong nhóm đọc các gợi ý trong SGK.
  Bước 5: Báo cáo kết quả hoạt động trước lớp
 Mời ba HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 2. Lớp theo dõi SGK.
 GV treo bảng phụ ghi ba hướng xây dựng cốt truyện, mời một HS đọc.
 + Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp.
 + Những cố gắng để đạt ước mơ.
 + Những khó khăn đã vợt qua, ước mơ đã đạt được.
 HS tiếp nối nhau nói đề tài kể chuyện và hướng xây dựng cốt truyện của mình.
Học sinh đọc và gợi ý 3. Suy nghĩ, đặt tên cho câu chuyện về ước mơ của mình.
HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
GV treo bảng phụ ghi dàn ý kể chuyện. HS thi kể, GV nhận xét.
4) Thực hành kể chuyện.
a. Kể chuyện theo cặp: 
Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện về ước mơ của mình. GV theo dõi, hướng dẫn, góp ý.
b. Thi kể chuyện trước lớp:
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn bài kể chuyện.
- Một vài HS tiếp nối nhau thi kể chuyện trớc lớp. Lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.
- Mỗi HS kể xong, có thể trả lời câu hỏi của bạn.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay và kể chuyện hay nhất.
5. Củng cố - dặn dò:(3p) 
GV nhận xét tiết học.
Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Tập đọc
ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Hiểu một số từ ngữ trong bài: phép màu, quả nhiên, đầy tớ ....
- Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).
3. Thái độ
- Giáo dục HS có những ước muốn chính đáng
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90 SGK (phóng to) 
 + Bảng lớp ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. 
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Khởi động: (3p)
 - Đọc phân vai bài Thưa chuyện với mẹ
+ Nêu nội dung bài
- 3 HS đọc phân vai
+ Nêu nội dung bài
Cương có ước mơ làm thợ rèn và đã thuyết phục mẹ đồng ý với ước mơ của mình
- GV dẫn vào bài mới
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Chia được các đoạn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng khoan thai. Lời vua Mi- đát chuyển từ phấn khởi, thoả mãn sang hốt hoảng, cầu khẩn, hối hận. Lời phán của thần Đi- ô- ni- dốt đọc với giọng điềm tĩnh, oai vệ. 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Bài chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn1: Có lần thần  hơn thế nữa. 
+ Đoạn 2: Bọn đầy tớ  tôi được sống. 
+ Đoạn 3: Thần Đi- ô- ni- dốt đến tham lam. 
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn, sung sướng,...,...)
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó: phép màu, quả nhiên (đọc phần chú giải)
- GV giải nghĩa thêm một số từ khó.
Khủng khiếp; nghĩa là rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ
+Đặt câu với từ khủng khiếp?(HS năng khiếu)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS ttự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi
- TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
+ Thần Đi- ô- ni- dốt cho vua Mi- đát cái gì?Vua Mi- đát xin thần điều gì?
+ Thần Đi- ô- ni- dốt cho Mi- đát một điều ước. Vua Mi- đat xin thần làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến thành vàng. 
+ Theo em, vì sao vua Mi- đát lại ước như vậy?
+ Vì ông ta là người tham lam
+ Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?
+Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua tưởng như mình là người sung sướng nhất trên đời. 
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
Ý1: Điều ước của vua Mi- đát được thực hiện
+ Tại sao vua Mi- đát lại xin thần Đi- ô- ni- dôt lấy lại điều ước?
+ Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: vua không thể ăn, uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng. Mà con người không thể ăn vàng được. 
Đoạn 2 nói lên điều gì?
Ý2: Vua Mi- đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước.
+ Vua Mi- đát có được điều gì khi nhúng mình vào dòng nước trên sông Pác- tôn?
+ Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch lòng tham. 
+ Vua Mi- đát hiểu ra điều gì?
+ Vua Mi- đát hiểu ra rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. 
+ Nêu nội dung của đoạn 3?
Ý3: Vua Mi- đát rút ra bài học quý. 
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
Ý nghĩa: Câu chuyện cho ta một bài học: Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người.
- GV ghi nội dung lên bảng
- HS ghi lại nội dung
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp, phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài
- 1 HS nêu lại
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai
- Thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Em có suy nghĩ gì về điều ước của vua Mi-đát? - HS nêu suy nghĩ của mình
- Liên hệ, giáo dục HS những mơ ước chính đáng
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Kể 1 câu chuyện em biết trong cuộc sống về một mơ ước viển vông, tham lam.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
English
GV đặc thù dạy
 ____________________
Lịch sử
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Hiểu biết đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
2. Kĩ năng
- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:
+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.
+ Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
3. Thái độ
- Nêu cao lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện ).
 + Bản đồ Việt Nam.
 - HS: SGK, hình sưu tầm được của cuộc dẹp loạn hoặc tranh ảnh về Đinh Bộ Lĩnh.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
I. Mục tiêu:
-Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
- Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
+Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước.
-Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: GV giới thiệu: (7 phút )
? Sau khi Ngô Quyền mất tình hình đất nước như thế nào. (triều đại lục đục, tranh nhau ngai vàng...)
2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp (13 phút )
? Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh.(hồi còn nhỏ ĐBL lấy cây lau làm cờ trận)
- GV nhận xét bổ sung.
? Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ? (xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân...)
? Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì. (lên ngôi vua lấy niên hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư)
GV: - Hoàng là Hoàng Đế ; - Đại Cồ Việt: nước Việt lớn
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (12 phút)
- HS lập bảng so sánh trước và sau đất nước thống nhất
 Các mặt Trước khi thống nhất Sau khi thống nhất
- Đất nước - Bị chia cắt thành 12 vùng - Đất nước quy về 
- Triều đình - Lục đục - Tổ chức lại quy cũ
- Đời sống nhân dân.. - Làng mạc đồng ruộng bị tàn.. - Đồng ruộng xanh...
Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét bổ sung.
HS đoc ghi nhớ trong SGK.
4. Củng cố - dặn dò: (3 phút)
 - HS hệ thống lại bài học.
Thứ Năm, ngày 19 tháng 11 năm 2020
BUỔI SÁNG
Giáo viên bộ môn dạy
BUỔI CHIỀU
Toán
THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu
Giúp học sinh vẽ được hình chữ nhật (bằng thước kẻ và ê ke).
Làm bài tập 1.
II. Đồ dùng dạy học:
Thước, Ê ke. 
III. Hoạt động dạy học
1Khởi động(5 P)
2 HS lên bảng: HS1 vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước; HS2 vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của hình tam giác ABC và song song với cạnh BC.
Nhận xét bài làm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài(1 p)
b. Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh
 Giới thiệu vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm
- GVvẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2cm
 	 A 4cm B
 2cm
 	 D C
- Cho học sinh vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 2 cm.
+ Vẽ đoạn thẳng CD bằng 4 cm.
+ Vẽ một đường thẳng vuông góc với CD tại D, lấy đoạn DA bằng 2 cm.
+ Vẽ một đường thẳng vuông góc với CD tại C, lấy đoạn CB bằng 2 cm.
+ Nối Avới B ta được hình chữ nhật:ABCD.
- Gọi một số HS lên bảng vẽ.
3. Thực hành:
 Trang 55: Bài 1: (HĐ cá nhân - chéo vở kiểm tra)
Tự vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm sau đó đặt tên cho hình chữ nhật vừa vẽ vào vở.
Đổi chéo bài kiểm tra 
Một số học sinh nêu cách vẽ hình chữ nhật của mình trước lớp
Nhận xét, chốt kết quả đúng
 A 5cm B
 b) Dành cho HS NK
 Tính chu vi hình chữ nhật 3 cm (5+3) x 2= 16(cm)
 Đáp số : 16 cm 
 D C
3 . Hướng dẫn học ở nhà: GV dặn học sinh về nhà làm bài tập vào VBT toán
Tập làm văn 
ÔN : LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục tiêu : 
- Ôn tập , củng cố cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian và thời gian .
- HS kể được nội dung đoạn kịch ở Vương quốc Tương Lai theo trình tự không gian và thời gian .
* Giảm tải không dạy bài trong SGK trang 91 
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ chép hai cá

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2020_2021.docx