Giáo án lớp 4 - Tuần 8 (buổi chiều)

I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố:

- Cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Vận dụng những kiến thức đã học làm tốt các bài tập

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy, học:

 

doc69 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 788 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 8 (buổi chiều), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ổng số HS của khối Bốn là 160 HS, trong đó số HS nữ nhiều hơn số HS nam là 10 HS. Hỏi khối lớp Bốn có bao nhiêu HS nam, bao nhiêu HS nữ?
Chữa bài- nhận xét.
Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi là68 cm. Chiều dài hơn chiều rộng 16 cm. tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Hướng dẫn HS làm.
- 1 HS lên bảng làm bài tập2.
- Nhận xét bài bạn.
Đọc y/c của bài.
1 em lên bảng – lớp làm vở.
Nhận xét chữa bài.
Bài giải.
Hai lần số HS nữ là:
160 + 10 = 170
Số HS nữ là:
170 : 2 = 85 ( HS)
Aôs HS nam là:
85 – 10 = 75 ( HS)
 Đáp số: HS nữ: 85bạn.
 HS nam: 12 bạn.
Làm bài vào vở.
Chữa bài- nhận xét.
 HĐ3. Củng cố- Dặn dò;
 - Củng cố lại bài- Nhận xét giờ học.
 _______________________
Tiết2: tiếng việt
Luyện tập cách viết tên người tên địa lí nước ngoài
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Củng cố về cách viết tên người tên địa lí nước ngoài.
 - Vận dụng những kiến thức đã học để làm tốt các bài tập.
 - Có ý thức cố gắng trong khi đọc.
* Luyện viết đước một số tên theo mỗi của GV.
II. Các hoạt động dạy- học:
Giới thiệu bài:
Luyện tập:
- Khi viết tên người , tên địa lí nước ngoài ta viết như thế nào?
- Chữa bài tập trong VBT cho HS.
- Y/C HS luyện tập:
- Chép bài tập lên bảng.
Bài tập: Nêu và viết 5 tên người, tên địa lí nước ngoài mà em biết.
Cùng HS bìng chọn bài đúng.
Nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
-Tự làm bài trong vở rồi chữa.
- Đọc y/c bài tập.
Tự làm bài rồi chữa.
VD. Ma-lai-xi-a, Bát- đa
- Trình bày bài của mình- nhận xét
Củng cố- dặn dò:
- Về nhà xem lại bài. 
- Nhận xét giờ học.
 ___________________
Tiết1. Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố:
 - Cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 - Vận dụng những kiến thức đã học làm tót các bài tập
* Chép được bài trên bảng. 
II. Các hoạt động dạy- học:
 HĐ1. Giới thiệu bài:
 HĐ2. Luyện tập:
a.Bài tập 1.Tổng của hai số là 75. Hiệu của hai số là 17. Tìm hai số đó.
Chữa bài cho HS
b. Bài tập2:
Bài 1: Một cửa hàng có 360m vải, trong đó số mét vải hoa nhiều hơn số mét vải xanh là 30m. Tìm số vải mỗi loại.
Chữa bài- nhận xét.
- Đọc y/c của bài.
- 1 HS lên bảng làm- Lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài bạn.
Đọc y/c của bài.
1 em lên bảng – lớp làm vở.
Nhận xét chữa bài.
Bài giải.
Hai lần số mét vải hoa là:
360 + 30 = 390(m)
Số mét vải hoa là:
390 : 2 = 195 ( m)
Số mét vải xanh là:
195 – 30 = 165 ( m)
 Đáp số: Vải hoa: 195m.
Vải xanh: 165m.
 HĐ3. Củng cố- Dặn dò;
 - Củng cố lại bài- Nhận xét giờ học.
 ______________________
1. KTbài cũ:? Nêu công thức tìm số lớn, số bé khi biết tổng và hiệu của chúng?
2. Bài mới: Giới thiệu bài: ghi đầu bài
Bài 1T48) : ? Nêu yêu cầu - HS làm vào vở, 3HS lên bảng
a) Số lớn là: (24 +6) : 2 = 15
 Số bé là: 24 - 15 = 9
b) Số lớn là: (60 +12) : 2 = 36
 Số bé là: 60 - 36 = 24
c)Số bé là: (325 - 99) : 2 = 113
 Số lớn là: 325 - 113 = 212
Bài 5(T48) :
- Phân tích đề
- Nêu KH giải
Tóm tắt: 
Đổi5 tấn 2 tạ = 52tạ
Thửa 1:
 52tạ
 Thửa 2: 
 Bài 1(T48) : Tính rồi thử lại
a. 35 269 Tl: 62 754
 27 485 27 485 
 62 754 35 269
Bài2(T48) : Tính giá trị của biểu thức
a.570- 225- 16 + 67 = 245- 167+ 67
 = 178 + 67
 = 245
Bài3(T48) : Tính bằng cách thuận tiện nhất
a. 98+3 +97 +2 = ( 98+2)+ (97+ 3)
 = 100 + 100 = 200
56 +399 +1 +4 = (56 + 4) + ( 399 +1)
 = 60 + 400 = 460
b. 364+136+219+181=(364+136)+(219+181) 
 = 500 + 400 
 = 900 
 178 +277 +123 +422 
= (178 +422) +( 277+ 123)
 = 600 + 400
 = 1000
- GV chấm một số bài
3) Tổng kết - dặn dò :
- NX giờ học.
- 1 học sinh đọc đề
- Làm vào vở, 2 học sinh lên bảng
 Bài giải
Hai lần số thóc thu được ở thửa ruộng thứ nhất là:
 52 + 8 = 60(tạ)
Số thóc thu được ở thửa ruộng thứ nhất là: 60: 2 = 30 ( tạ)
 30 tạ = 3 000kg
Số thóc thu được ở thửa ruộng thứ 2 là:
 30 - 8 = 22 (tạ)
 22 tạ = 2 200kg
 Đ/S: 3 000kg thóc
 2 200kg thóc
b. 80 326 TL:34 607
 45 719 45 719
 34 607 80 326
168 x 2: 6 x 4 = 336 : 6 x 4
 = 56 x 4
 = 224
Tiết 4: Tập làm văn:
 $15: Luyện tập phát triển câu chuyện
I) Mục tiêu: Củng cố KN phát triển câu chuyện.
- Sắp xếp các đoạn văn KC theo trình tự thời gian.
- Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian.
II) Đồ dùng: Tranh minh hoạ cốt truyện : Vào nghề (T72)SGK
- 4 tờ phiếu khổ to viết 4 đoạn văn (Mở đầu, diễn biến, kết thúc).
III) Các HĐdạy - học :
A. KT bài cũ: 2 học sinh đọc bài phân tích câu chuyện:Trong giấc mơ em được bà tiên cho 3 điều ước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS làm bài tập :
Bài1(T82) : ? Nêu yêu cầu?
- Giáo viên dán 4 tờ phiếu đã hoàn chỉnh 4 đoạn văn lên bảng.
Bài 2(T82) : ? Nêu yêu cầu?
- Mở SGK (T73 - 74) xem lại BT 2, xem lại bài làm trong vở.
- HS làm bài mỗi em viết lần lượt 4 câu mở đầu cho 4 đoạn.
- HS phát biểu, nhận xét
- HS nhắc lại 4 đv trên bảng
- Suy nghĩ, phát biểu ý kiến
- NX
Trình tự sắp xếp các đoạn văn : Sắp xếp theo trình tự thời gian
(việc nào xảy ra trước thì kể trước, việc gì sảy ra sau thì kể sau)
Vai trò của các câu mở đầu đoạn văn. Thể hiện sự nối tiếp về thời gian (các cụm từ in đậm) để nối đoạn văn với đoạn văn trước đó.
Bài3(T82) : ? Nêu yêu cầu
- GV nhấn mạnh yêu cầu. Các em có thể chọn chuyện đã học trong các bài TĐ trong SGK: Dế mèn....... Người ăn xin......
- Khi kể, cần chú ý làm nổi rõ trình tự tiếp nối nhau của sự việc.
- Nêu tên chuyện mình sẽ kể 
- NX: Chú ý xem câu chuyện kể có đúng là được kể theo trình tự thời gian không.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Nghe
- Nghe
- 1 số học sinh nêu
- Suy nghĩ làm bài, viết nhanh ra nháp trình tự sự việc.
- HS thi kể chuyện.
- Các em cần ghi nhớ: Có thể phân tích câu chuyện theo trình tự thời gian , nghĩa là việc nào sảy ra trước thì kể trước, việc nào sảy ra sau thì kể sau.
HĐTT: An toàn giao thông
Bài 3:Đi xe đạp an toàn
I-Mục tiêu:
	-HS biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, dễ đi ,nhưng phải đảm bảo an toàn.
	-HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng quy định mới có thể được đi xe ra đường phố.
	-Biết những quy định của luật( GTĐB) đối với người đi xe đạp ở trên đường.
II-Chuẩn bị 
	-2 xe đạp nhỏ
	-Một số hình ảnh đi xe đạp đúng và sai.
III-Tiến hành:
 1/Hoạt động 1:Lựa chọn xe đạp an toàn 
-GV dẫn vào bài.
-?Chiếc xe đạp bảo đảm an toàn là chiếc xe ntn?
*GV kết luận.
 2/Hoạt động 2:Những quy định để đảm bảo an toàn khi đi đường:
-GV cho HS QS tranh và sơ đồ 
-Phát phiếu thảo luận nhóm
-GV NX và tóm tắt ý đúng.Nhắc lại các quy định đối với người đi xe đạp.
 3/Hoạt động 3:Trò chơi: Giao thông.
-GV treo sơ đồ và gọi từng HS lên bảng nêu lần lượt các tình huống 
-Xe phải tốt .
-Có đủ các bộ phận :phanh, đèn chiếu sáng, đèn phản quang,chắn bùn,chắn xích.
-Là xe của trẻ em.
-HS thảo luận .
-Đại diện nhóm báo cáo.
-Nhóm khác bổ xung.
-Khi phải vượt xe đỗ bên đường
-Khi phải đi qua vòng xuyến
-Khi đi từ trong ngõ đi ra
-Khi đi đến gã tư và cần đi thẳng hoặc rẽ trái, hoặc rẽ phải thì đi theo đường nào trên sơ đồ là đúng
 4/Củng cố dặn dò:NX giờ học và kết thúc bài.
Tiết 2: Tập đọc:
Bài 15: Nếu chúng mình có phép lạ
I) Mục tiêu:
1. Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui , niềm khao khát của các em nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp.
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu, nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
II. Đồ dùng : Tranh minh hoạ SGK
III. Các HĐ dạy- học :
1. KT bài cũ : 2 nhóm đọc phân vai 2 màn kịch ở vương quốc Tương Lai
 Nhóm 1 gồm 8 HS, nhóm 2 gồm 6 HS
2. Bài mới :
a, GT bài : 
b, Luyện đọc và tìm hiểu ND bài:
* Luyện đọc : - Gọi HS đọc nối tiếp
- GV kết hợp sửa lỗi cho HS.
* Tìm hiểu bài :
? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? 
? Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
? Bài thơ nói lên điều gì? 
? Em thích ước mơ nào trong bài thơ ?
* HDHS đọc diễn cảm và HTL bài thơ: 
- HDHS tìm đúng giọng đọc.
- HDHS đọc diến cảm khổ thơ 1,4
3. Củng cố- dặn dò :
? Nêu ý nghĩa của bài thơ?
- Đọc nối tiếp( 4 HS một lượt )
 12 HS đọc 
- 1 HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài
- Lớp đọc thầm cả bài thơ.
- Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu khổ thơ, 2 lần khi kết bài.
- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết .
- Khổ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả ngọt.
- Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc .
- Khổ 3: các bạn ước trái đất không còn mùa đông.
- Khổ 4: Các bạn ước mơ không còn đạn bom, đạn bom thành trái ngon chứa toàn kẹo và bi tròn.
 - HS nêu.
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- Thi đọc diễn cảm.
- HTL bài thơ.
- Thi HTL bài thơ
- Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho TG tốt đẹp hơn .
HTL bài thơ , CB bài: Đôi giày ba ta màu xanh.
Tiết 2: Toán:
 Bài 36 : Luyện tập 
Những điều HS đã biếtcó liên quan đến bài học
HS đã biết các tính chất của phép cộng, vận dụng các tính chất đó để tính bằng cách thuận tiện nhất. 
Những kiến thức cần hình thành
I. Mục tiêu: 
 Giúp học sinh:
 - Tính được tổng của ba số, vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
 - Có ý thức học môn toán.
* Ngồi nghe và chép bài trên bảng.
II.Chuẩn bị.
 1. Đồ dùng: 
 2. Phương pháp : - Thảo luận, động não...
III. Các hoạt động dạy- học: 
HĐ1. KT bài cũ: ? Nêu T/C kết hợp của phép cộng?
HĐ2. Bài mới: GT bài
Bài 1( T46) : ? Nêu Y/ c ? - Làm vào vở? 2 HS lên bảng?
 a.(HS khá, giỏi)
 b. 26387 54293
 + 14075 + 61934 
 9210 7652
 49672 123879
? Bài 1 củng cố kiến thức gì?
Bài 2 (T46) : Nêu y/ c ? Tổ 1 làm phần a, Tổ 2, 3 phần b
a, 96 + 78 + 4 = (96 + 4) +78
 = 100 + 78 = 178 
67 + 21 + 79 = (21 + 79) + 67 
	 = 100 + 67 = 167	
 408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85 
 = 500 + 85 = 585 
? Bài 2 củng cố kiến thức gì? 
Bài 3(T46) (HS khá, giỏi) ? Nêu y/ c?
a, x - 306 = 504
 x = 504 + 306
 x = 810 
Bài 4(T 46) : 
? BT cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
 Tóm tắt:
Có: 5 256 người
Sau 1 năm DS tăng: 79 người
Sau 1 năm DS tăng: 71 người
a, Sau 2 năm DS tăng ? người.
b, Sau 2 năm DS có? người.(HSK- G)
 - GV chấm 1 số bài
HĐ3. Tổng kết - dặn dò :
 - NX . Bài 5(T46) 
b, 789 + 285 + 15 = (285 + 15) + 789
 = 300 + 789 = 1089
448 + 594 + 52 = (448 + 52) + 594
 = 500 + 594 = 1094
677 + 969 + 123 = (677 + 123) + 969
 = 800 + 969 = 1769
- T/ c kết hợp của phép cộng
 - 2 HS lên bảng- Lớp quan sát.
b, x + 254 =680
 x = 680 - 254 
 x = 426
- Tìm SBT, tìm SH chưa biết trong 1 tổng .
- 1 HS đọc bài tập.
 Bài giải.
a , Sau 2 năm DS của xã đó tăng lên là:
 79 + 71 = 150( người)
b, Sau 2 năm DS của xã đó là:
 5256 + 150 = 5 406 ( người)
 Đs: a, 15 người
 b, 5 406 người
Tiết 4: Luyện từ và câu:
 $15: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
I) Mục tiêu:
1. Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
2. Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc.
II) Đồ dùng: Phiếu to viết bài tập 1, 2 phần LT, bút dạ
 20 lá thăm để chơi trò chơi du lịch BT 3
III) Các HĐ dạy - học:
A. KT bài cũ: 2 HS lên bảng viết hai câu thơ 
 Muối Thái Bình ngược Hà Giang
 Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh 
 Tố Hữu
B. Dạy bài mới:
1. GT bài:
2. Phần nhận xét:
Bài tập1(T78) : GV đọc mẫu tên riêng nước ngoài
Mô- rít- xơ Mát- téc- lích, Hi- ma- lay -a
Bài tập 2(T78) :
? Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?
? Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết NTN?
? Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận NTN?
Bài tập 3 :
? Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt?
* GV: Những tên người tên địa lí nước ngoài trong BT là những tên riêng được phiên âm theo Hán Việt ( âm ta mượn tiếng Trung Quốc)
3. Phần ghi nhớ:
? Nêu VD minh hoạ cho nội dung ghi nhớ 1?
? Nêu VD minh hoạ cho nội dung ghi nhớ 2?
4. Phần luyện tập :
Bài 1(T79) : ? Nêu y/c ?
Đoạn văn có những tên riêng viết sai chính tả. Các em cần đọc đoạn văn, phát hiện từ viết sai, chữa lại cho đúng?
? Đoạn viết về ai?
Bài 2 (T79) : ? Nêu y/c của bài?
- Nghe
 HS đọc đồng thanh 
- 4 HS đọc tên người, tên địa lí nước ngoài 
- 1 HS đọc y/c 
* Tên người: Lép Tôn - xtôi gồm 2 BP: BP1 gồm 1 tiếng Lép
BP2 gồm 2 tiếng Tôn/ xtôi
Mô - rít - xơ Mát - téc - lích
Gồm 2 BP: Mô - rít - xơ và Mát téc- lích
BPT1 gồm 3 tiếng: Mô / rít/ xơ
BTP2 gồm 3 tiếng: Mát/ téc/ lích
* Tên địa lý:
- Hi - ma - lay - a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng Hi/ ma/ lay/ a
- Đa - nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng: Đa/ nuýp
Lốt Ăng - giơ - lét có 2 BP: Lốt và 
Ăng - giơ - lét
BPT1 gồm 1 tiếng: Lốt
BPT2 gồm 3 tiếng :Ăng - giơ - lét
- Viết hoa
- Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận có gạch nối
- HS đọc y/c
- Viết giống tên riêng Việt Nam. Tất cả các tiếng đều viết hoa 
- Thích Ca Mâu Ni (phiên âm theo tiếng TQ) Hi Mã Lạp Sơn tên quốc tế phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng
- 3 HS đọc ghi nhớ, lớp đọc thầm
 Lép Tôn - xtôi
 Bắc Kinh, Luân Đôn
- HS làm vào vở
 3 HS làm vào phiếu
ác - boa, Lu - i Pa - xtơ
ác - boa, Quy - dăng - xơ
- ... nơi GĐ Lu - i Pa - xtơ 
(1822 - 1895) là nhà bác học nổi tiếng TG đã chế ra các loại vắc xin trị bệnh dại, trong đó có bệnh than, bệnh dại.
- HS làm vào vở, 3 HS làm phiếu
- Dán phiếu, NX sửa sai
* Tên người: An - be anh - xtanh, Crít - xti - an An- đéc - xen. 
 J - u - ri Ga - ga - rin
* Tên địa lí: Xanh Pê - téc - bua, Tô - ki - ô, A - ma - dôn, Ni - a - ga - ra
Bài 3(T79) : Trò chơi du lịch: Thi ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy
- GV giải thích trò chơi 
Tên nước Thủ đô
Nga Mát - xcơ - Va 
ấn Độ 	 Liu - đê - li
Nhật Bản	 Tô - ki - ô
Thái Lan Băng Cốc
Mĩ	 Oa - sinh - tơn
- NX, chốt lời giải đúng
- Chơi tiếp sức 
Anh	 Luôn Đôn
Lào	 Viêng Chăn
Cam - pu - chia Ph nôm Pênh
Đức Béc - Lin
Ma - lai - xi - a Cu - a - la Lăm - pơ
In - đô - nê - xi - a Gia - các - ta
5. Củng cố - dặn dò: - 2 HS nhắc lại ghi nhớ
- NX giờ học Viết đủ tên các địa danh trong BT 3
Tiết 5: Khoa học :
 $ 15: Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh?
I. Mục tiêu: Sau bài họ, học sinh có thể :
- Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh 
- Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu không bình thường.
II. Đồ dùng: Hình vẽ T 32- 33SGK
III. Các HĐ dạy - học:
1. KT bài cũ: KT 15'
? Nêu một số bệnh lây qua đường tiêu hoá?
? Nêu cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá?
2. Bài mới: GT bài.
HĐ1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện:
Mục tiêu: Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh.
Bước1: Làm việc CN
Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ.
Bước3: Làm việc cả lớp
? Khi Hùng bị đau răng, đau bụng sốt thì Hùng cảm thấy NTN?
? Kể 1 vài bệnh em bị mắc ?
? Khi bị bệnh đó em cảm thấy NTN? Khi khoẻ mạnh em ....NTN?
? Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Tại sao?
- Thực hiện yêu cầu(T32-SGK)
-TL theo cặp 
- Sắp xếp các hình (T32- SGK) thành 3 câu chuyện, kể lại theo cặp.
- Đại diện nhóm báo cáo ( Mỗi nhóm 1 câu chuyện)
-NX sung
- Khó chịu....
 - HS nêu
- Mệt mỏi, chán ăn....
- Khi khỏe mạnh... thoải mái , dễ chịu 
- Báo cho cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện và chữa trị 
HĐ2: Trò chơi đóng vai mẹ ơi , con.... sốt.
Bước1: T/ c và HĐ
Bước 2: Làm iệc theo nhóm
Bước 3: Trình diễn
* KL: Khi thấy khó chịu .......
Phải báo cho bố mẹ, người lớn....
- Các nhóm tự đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh .
- TL nhóm 4
Đưa ra tình huống, đóng vai
- HS lên đóng vai
- Lớp theo dõi NX 
 3. Tổng kết- dặn dò:
? Khi bị bệnh bạn cảm thấy NTN? Và phải làm gì?
 - 2 HS đọc mục bóng đèn toả sáng 
- NX. Học thuộc bài. CB bài 16
Tiết 5: Chính tả : Nghe - viết 
 $ 8: Trung thu độc lập 
I) Mục tiêu:
1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Trung thu độc lập. 
2. Tìm viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi (hoặc có vần iên, yên/ iêng để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho. 
II) Đồ dùng: 3 phiếu to viết BT2a 
 Bảng lớp viết ND bài tập 3a
III) Các HĐ dạy - học:
A. KT bài cũ : 1 HS đọc các TN bắt đầu bằng ch/ tr
B. Bài mới:
1. GT bài :
2. HDHS nghe - viết :
- GV đọc bài viết " Ngày mai........ Vui tươi"
? Anh CS tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
* Luyện viết từ khó:
? Nêu từ khó viết?
- GV đọc 
* Viết bài: - GV đọc bài cho HS viết
 - GV đọc bài cho HS soát
* Chấm chữa bài:
3. HD làm các BT chính tả :
Bài 2a (T77) : ? Nêu y/c?
- 2 bạn viết bảng, lớp viết nháp 
- Phong trào, trợ giúp, họp chợ, chung sức.
- Mở SGK (T66) theo dõi
- Đọc thầm lại đoạn văn . Chú ý cách trình bày, TN mình hay viết sai.
..... Máy phát điện, cờ đỏ bay trên con tàu lớn, nhà máy, nông trường ......
- Viết bảng nháp
- Mười lăm năm, thác nước, phát điện, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn ..... 
- Viết bài 
- Soát bài
- Đọc thầm ND bài tập 
- Làm BT vào SGK, 3 HS làm phiếu 
- Trình bày kết quả
- NX, sửa sai
Thứ tự các từ cần điền: Kiếm giắt - kiếm rơi - đánh dấu, kiếm rơi, làm gì, đánh dấu , kiếm rơi, đã đánh dấu.
Bài 3b(78) : ? Nêu y/c?
- T/c cho HS chơi trò chơi 
- Làm vào SGK 
rẻ, danh nhân, giường
4. Củng cố - dặn dò :
- NX giờ học Viết lại TN mình viết sai chính tả 
Thứ 3 ngày 31 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Thể dục: 
 $ 15: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. 
 Trò chơi " Ném trúng đích"
I) Mục tiêu: 
	-Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái. Yêu cầu quay sau đúng hướng, không lệch hàng, đi đều đến chỗ vòng và chuyển hướng không xô lệch hàng. 
II) Địa điểm và phương tiện:
- Sân trường, 1 cái còi, vật làm đích, 6 quả bóng.
III) ND và P2 lên lớp:
1 Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Chạy nhẹ trên sân 100- 200m
- Trò chơi: Tìm người chỉ huy
2. Phần cơ bản:
a, Đội hình, đội ngũ: 
- Ôn động tác quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái. 
b, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Ném trúng đích
- Quan sát, nhận xét biểu dương.
3 Phần kết thúc: 
- Tập một số động tác thả lỏng.
- Vỗ tay và hát theo nhịp .
- Trò chơi " Diệt các con vật có hại"
- Hệ thống bài.
6'
22'
10'
6'
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 - Thực hành
- GV điều khiển HS tập 2 lần.
- Tập theo tổ.
- GV quan sát sửa sai.
- GV nêu tên trò chơi, HS nhắc lại cách chơi và luật chơi.
- Cả lớp cùng chơi.
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
 x x x x x x x x
- NX. Ôn các động tác ĐHĐN.
Tiết 2: Kể chuyện:
 $8 : Kể chuyện đã nghe đã đọc
Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lí. 
I) Mục tiêu :
1. Rèn kỹ năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí.
- Hiểu truyện trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện ( mẫu chuyện, đoạn truyện).
2. Rèn kỹ năng nghe: học sinh chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II) Đồ dùng : Tranh minh hoạ truyện, lời ước dưới tranh.
- Một số báo, sách, truyện viết về ước mơ
III) Các hoạt động dạy học :
A. kiểm tra bài cũ : 1 học sinh kể 1-2 đoạn chuyện: Lời ước dưới trăng 
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Mời học sinh giới thiệu nhanh những chuyện các em mang đến lớp.
2. HDHC kể chuyện :
a. HDHS hiểu yêu cầu của bài 
- Giáo viên gạch chân TN quan trọng của đề bài.
- GV gợi ý, có 2 truyện đã có trong SGK Tiếng Việt (ở vương quốc Tương Lai, ba điều ước). Ngoài ra còn có các chuyện : Lời ước dưới trăng, vào nghề...
Học sinh có thể kể những chuyện này 
? Em sẽ chọn kể chuyện về ước mơ nào ? Nói tên chuyện em lựa chọn?
- Phải kể có đầu có cuối, đủ 3 phần: Mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- Kể xong câu chuyện, cần trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- Chuyện dài chỉ kể chọn kể 1,2 đoạn
b) Học sinh thực hành KC, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Học sinh giới thiệu truyện
- 2 học sinh đọc đề
- 3 học sinh nối tiếp đọc 3 gợi ý SGK
- Học sinh đọc thầm g

File đính kèm:

  • doctuan 8 chieu.doc