Giáo án lớp 4 - Tuần 6

I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức: Hiểu nội dung truyện ngắn Người viết truyện thật thà .

2. Kĩ năng: Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng truyện ngắn trên . Biết tự phát hiện lỗi và sử lỗi trong bài chính tả . Tìm và viết đúng chính tả các từ láy có tiếng chứa các âm đầu s / x hoặc thanh hỏi / thanh ngã .

 3. Thái độ: Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Vài tờ phiếu khổ to ghi sẵn BT2 .

 - Từ điển để HS làm BT3 .

 - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 .

 - Vở BT Tiếng Việt 4 .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1. Khởi động : (1) Hát .

 2. Bài cu : (3) Những hạt thóc giống .

 - 1 em đọc cho 2 bạn viết ở bảng , cả lớp viết vào nháp các từ ngữ bắt đầu bằng l / n hoặc en / eng đã được luyện viết ở BT2 tiết trước .

 - 1 em đọc thuộc lòng câu đố ở BT3 , viết lên bảng lời giải đố .

 

doc49 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 834 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ïa bài ở bảng . 1’
 b) Các hoạt động : 26’
Hoạt động 1 : Củng cố về viết , đọc , so sánh số tự nhiên và đơn vị đo khối lượng 10’
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : Miệng
+ Có thể hỏi thêm về số liền trước , liền sau  
- Bài 2 : Trò chơi
Hoạt động lớp .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
Hoạt động 2 : Củng cố về biểu đồ , số trung bình cộng , đơn vị đo thời gian . 16’
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 3 : 
- Bài 4 : 
- Bài 5 : 
Hoạt động lớp .
- Dựa vào biểu đồ để viết tiếp vào chỗ chấm :
a) Khối Ba có 3 lớp : 3A , 3B , 3C .
b) Lớp 3A có 18 bạn giỏi Toán , lớp 3C có 21 bạn giỏi Toán .
c) Trong khối Ba , lớp 3B có nhiều bạn giỏi Toán nhất , lớp 3A có ít bạn giỏi Toán nhất .
d) Trung bình mỗi lớp Ba có 22 bạn giỏi Toán .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX .
b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI .
c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100 .
- Tự làm bài , GV tổ chức cho HS chữa bài .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại các nội dung vừa luyện tập .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Làm các bài tập bài 1, 4
	- Chuẩn bị: Luyện tập chung (tt)
v Rút kinh nghiệm:
Toán (tiết 28)
LUYỆN TẬP CHUNG (tt)
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập , củng cố hoặc tự kiểm tra về : 
	+ Viết số , xác định giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong mọt số ; xác định số lớn nhất ( hoặc bé nhất ) trong một nhóm các số .
	+ Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng hoặc đơn vị đo thời gian .
	+ Thu thập và xử lí một số thông tin trên biều đồ .
	+ Giải bài toán về tìm số trung bình cộng của nhiều số .
	2. Kĩ năng: Làm được các bài tập .
	3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập chung .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Luyện tập chung (tt) .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . 10’
 b) Các hoạt động : 26’
Hoạt động 1 : Củng cố về số , đo đại lượng , biểu đồ . 10’
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : Trò chơi
- Bài 2 : 
Hoạt động lớp .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
a) Khoanh vào D .
b) Khoanh vào B .
c) Khoanh vào C .
d) Khoanh vào C .
e) Khoanh vào C .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
a) Hiền đã đọc 33 quyển sách .
b) Hòa đã đọc 40 quyển sách .
c) Hòa đã đọc nhiều hơn Thục 15 quyển sách .
d) Trung đã đọc ít hơn Thục 3 quyển sách 
e) Hòa đã đọc nhiều sách nhất .
f) Trung đã đọc ít sách nhất .
g) Trung bình mỗi bạn đã đọc được :
(33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển sách)
Hoạt động 2 : Củng cố giải toán về tìm số trung bình cộng . 16’
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 3 : 
Hoạt động lớp .
- Tự giải bài toán rồi chữa bài .
GIẢI
Ngày thứ hai bán được :
 120 : 2 = 60 (m) 
Ngày thứ ba bán được :
 120 x 2 = 240 (m) 
Trung bình mỗi ngày bán được :
 ( 120 + 60 + 240 ) : 3 = 140 (m)
 Đáp số : 140 m 
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại các nội dung đã luyện tập .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Làm các bài tập Bài 2 .
	- Chuẩn bị: Phép cộng
v Rút kinh nghiệm:
Toán (tiết 29)
PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về : cách thực hiện phép cộng , kĩ năng làm tính cộng .
	2. Kĩ năng: Làm thành thạo các phép tính cộng .
	3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập chung (tt) .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Phép cộng .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . 1’
 b) Các hoạt động : 26’
Hoạt động 1 : Củng cố cách thực hiện phép cộng . 10’
MT : Giúp HS nắm lại cách thực hiện phép tính cộng .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Nêu phép cộng ở bảng : 
 48 352 + 21 026
- Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng : 367 859 + 541 728 tương tự như trên .
- Hỏi : Muốn thực hiện phép cộng , ta làm như thế nào ?
Hoạt động lớp .
- Đọc và nêu cách thực hiện phép cộng . 1 em lên bảng thực hiện , vừa viết vừa nói .
- Muốn thực hiện phép cộng , ta làm như sau :
+ Đặt tính : Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau , viết dấu + và kẻ gạch ngang .
+ Tính : Cộng theo thứ tự từ phải sang trái .
- Vài em nêu lại như trên .
Hoạt động 2 : Thực hành . 16’
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 :
- Bài 3 : 
- Bài 4 : 
Hoạt động lớp .
- Tự làm bài vào vở . Khi chữa bài , vừa nói vừa viết như phần bài học .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
GIẢI
Số cây huyện đó trồng được là :
325 164 + 60 380 = 385 994 (cây)
 Đáp số : 385 994 cây 
- Nêu cách tìm số bị trừ chưa biết .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
a) x – 363 = 975 
 x = 975 + 363 
 x = 1338
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại cách thực hiện phép cộng .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Làm các bài tập 2, 4
	- Chuẩn bị: Phép trừ.
v Rút kinh nghiệm:
Toán (tiết 30)
PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về : cách thực hiện phép trừ , kĩ năng làm tính trừ .
	2. Kĩ năng: Làm các phép tính trừ thành thạo .
	3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Phép cộng .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Phép trừ .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . 1’
 b) Các hoạt động : 26’
Hoạt động 1 : Củng cố cách thực hiện phép trừ . 10’
MT : Giúp HS nắm lại cách thực hiện phép tính trừ .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Tổ chức các hoạt động tương tự tiết Phép cộng bài trước .
- Hỏi : Muốn thực hiện phép trừ , ta làm thế nào ?
Hoạt động lớp .
- Muốn thực hiện phép trừ , ta làm như sau :
+ Đặt tính : Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng viết thẳng cột với nhau , viết dấu trừ và kẻ gạch ngang .
+ Tính : Trừ theo thứ tự từ phải sang trái .
- Vài em nêu lại như trên .
Hoạt động 2 : Thực hành . 16’
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : Làm bảng con 
- Bài 3 : 
- Bài 4 : 
Hoạt động lớp .
- Tự làm bài vào vở . Khi chữa bài , vừa nói vừa viết như phần bài học .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
GIẢI
Độ dài đường xe lửa Nha Trang – TPHCM là :
 1730 – 1315 = 415 (km)
 Đáp số : 415 km 
- Tự làm bài rồi chữa bài .
GIẢI
Số cây năm ngoái trồng được là :
214 800 – 80 600 = 134 200 (cây)
Cả hai năm trồng được là ;
214 800 + 134 200 = 349 000 (cây)
 Đáp số : 349 000 cây 
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại cách thực hiện phép tính trừ .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Làm các bài tập 2, 4.
	- Chuẩn bị: Luyện tập
v Rút kinh nghiệm:
Khoa học (tiết 11)
MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức: Giúp HS nắm được một số cách bảo quản thức ăn .
	2. Kĩ năng: Kể tên được các cách bảo quản thức ăn . Nêu được ví dụ về một số loại thức ăn và cách bảo quản chúng . Nói về những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản và cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản .
	3. Thái độ: Có ý thức ăn uống hợp vệ sinh .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Hình trang 24 , 25 SGK .
	- Phiếu học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Aên nhiều rau và quả chín . Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Một số cách bảo quản thức ăn .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . 1’
 b) Các hoạt động : 26’
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn . 10’
MT : Giúp HS kể tên được các cách bảo quản thức ăn .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Quan sát hình 24 , 25 SGK và trả lời các câu hỏi : Chỉ và nói những cách bảo quản thức ăn trong từng hình .
- Đại diện một số nhóm trình bày trước lớp .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn . 8’
MT : Giúp HS giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Giảng : Các loại thức ăn tươi có nhiều nước và các chất dinh dưỡng , đó là môi trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển . Vì vậy , chúng dễ bị hư hỏng , ôi thiu . Do đó , muốn bảo quản thức ăn được lâu , chúng ta phải làm thế nào ?
- Giúp HS rút ra nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là : Làm cho các vi sinh vật không có môi trường hoạt động hoặc ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thức ăn .
Hoạt động lớp .
- Cả lớp thảo luận câu hỏi : Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì ? ( Làm cho thức ăn khô để các vi sinh vật không phát triển được )
- Làm bài tập : Trong các cách bảo quản thức ăn dưới đây , cách nào làm cho vi sinh vật không có điều kiện hoạt động ? Cách nào ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm ?
a) Phơi khô , nướng , sấy .
b) Ướp muối , ngâm nước mắm .
c) Ướp lạnh .
d) Đóng hộp .
e) Cô đặc với đường .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà . 8’
MT : Giúp HS liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình áp dụng .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Phát phiếu học tập cho HS .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Làm việc với Phiếu học tập :
Điền vào bảng sau tên của 3 – 5 loại thức ăn và cách bảo quản nó ở gia đình em :
Tên thức ăn
Cách bảo quản
1.
2.
3.
4.
5.
- Một số em trình bày , các em khác bổ sung .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nói thêm : Những cách bảo quản thức ăn nêu trên chỉ giữ được thức ăn trong một thời gian nhất định . Vì vậy , khi mua những thức ăn đã được bảo quản , cần xem kĩ hạn sử dụng được in trên vỏ hộp hoặc bao gói .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Xem trước bài Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng .
Khoa học (tiết 12)
PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức: Giúp HS nắm cách phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
	2. Kĩ năng: Kể được tên một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng . Nêu cách phòng tránh các bệnh này .
	3. Thái độ: Có ý thức ăn uống đủ chất để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Hình trang 26 , 27 SGK .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Một số cách bảo quản thức ăn .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . 1’
 b) Các hoạt động : 26’
Hoạt động 1 : Nhận dạng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng . 10’
MT : Giúp HS mô tả được đặc điểm bên ngoài của trẻ bị bệnh còi xương , suy dinh dưỡng , bướu cổ và nêu được nguyên nhân gây ra các bệnh này .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Kết luận : 
+ Trẻ em nếu không được ăn đủ lượng , đủ chất , đặc biệt thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh dưỡng . Nếu thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương .
+ Nếu thiếu i-ốt , cơ thể phát triển chậm , kém thông minh , dễ bị bướu cổ .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn :
+ Quan sát hình 1 , 2 SGK , nhận xét , mô tả các dấu hiệu của bệnh còi xương , suy dinh dưỡng , bướu cổ .
+ Thảo luận về nguyên nhân dẫn đến các bệnh trên .
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp .
- Các nhóm khác bổ sung .
Hoạt động 2 : Thảo luận về cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng . 8’
MT : Giúp HS nêu được tên và cách phòng bệnh do thiếu chất dinh dưỡng .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại .
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi :
+ Ngoài các bệnh còi xương , suy dinh dưỡng , bướu cổ , các em còn biết bệnh nào do thiếu chất dinh dưỡng ?
+ Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng .
Hoạt động lớp .
+ Bệnh quáng gà , khô mắt do thiếu vi-ta-min A ; bệnh phù do thiếu vi-ta-min B ; bệnh chảy máu chân răng do thiếu vi-ta-min C .
+ Cần ăn đủ lượng , đủ chất . Đối với trẻ em , cần được theo dõi cân nặng thường xuyên . Nếu phát hiện trẻ bị các bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị .
Hoạt động 3 : Chơi trò chơi . 8’
MT : Củng cố những kiến thức đã học trong bài .
PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại .
- Chia lớp thành 2 đội , cử đội trưởng lên bốc thăm xem đội nào nói trước .
- Phổ biến cách chơi , luật chơi :
+ Đội 1 nói : Thiếu chất đạm .
+ Đội 2 nói : Sẽ bị suy dinh dưỡng .
+ Đội 2 nói : Thiếu i-ốt .
+ Đội 1 nói : Sẽ bị bệnh bướu cổ .
( Đội nào không trả lời được thì đội kia được quyền tiếp tục nêu bệnh mới )
- Tuyên dương đội thắng cuộc .
Hoạt động nhóm .
- Hai đội bắt đầu chơi cho đến khi có đội thắng cuộc .
 4. Củng cố : (3’)
	- Giáo dục HS có ý thức ăn uống đủ chất để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng 
 5. Dặn dò : (1’)
	- Xem trước bài Phòng bệnh béo phì .
v Rút kinh nghiệm:
Lịch sử (tiết 4)
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
( Năm 40 )
I. MỤC TIÊU : 
	1. Kiến thức: HS biết : Vì sao Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa . Đây là cuộc khởi nghĩa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ .
	2. Kĩ năng: Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghĩa .
	3. Thái độ: Tự hào truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Hình SGK phóng to .
	- Phiếu học tập .
	- Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng phóng to .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( Năm 40 ) .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . 1’
 b) Các hoạt động : 26’
Hoạt động 1 : 10’
MT : Giúp HS nắm nguyên nhân nổ ra cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng .
PP : Động não , đàm thoại , giảng giải .
- Giải thích khái niệm “ quận Giao Chỉ ” : Thời nhà Hán đô hộ nước ta , vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ .
- Đưa ra vấn đề thảo luận :
Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng , có hai ý kiến :
+ Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược , đặc biệt là Thái thú Tô Định .
+ Do Thi Sách , chồng của bà Trưng Trắc , bị Tô Định giết hại .
Theo em , ý kiến nào đúng ? Tại sao ?
- Hướng dẫn kết luận : Việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra , nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước , căm thù giặc của Hai Bà .
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm thảo luận rồi báo cáo kết quả làm việc trước lớp .
Hoạt động 2 : 10’
MT : Giúp HS kể lại được diễn biến cuộc khởi nghĩa .
PP : Thực hành , đàm thoại , giảng giải .
- Phát phiếu học tập cho HS .
- Giải thích : Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng , lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra khởi nghĩa .
Hoạt động cá nhân .
- Dựa vào lược đồ và nội dung bài để trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa .
- Vài em lên bảng trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa trên lược đồ .
Hoạt động 3 : 6’
MT : Giúp HS nêu được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa .
PP : Động não , đàm thoại , giảng giải .
- Đặt vấn đề : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa gì ? 
- Tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất : Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ , lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập . Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm .
Hoạt động lớp .
 4. Củng cố : (3’)
	- Giáo dục HS tự hào truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .
v Rút kinh nghiệm:
Địa lí (tiết 5)
TÂY NGUYÊN
I. MỤC TIÊU :
	1. Kiến thức: HS biết : Vị trí các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ địa lí tự nhiên VN 
	2. Kĩ năng: Trình bày được một số đặc điểm của Tây Nguyên . Dựa vào lược đồ , bản đồ , bảng số liệu , tranh ảnh để tìm ra kiến thức .
	3. Thái độ: Tự hào đất nước ta giàu đẹp .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN .
	- Tranh , ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Trung du Bắc Bộ .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Tây Nguyên .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . 1’
 b) Các hoạt động : 26’
Hoạt động 1 : 10’
MT : Giúp HS nắm vị trí và đặc điểm địa hình của vùng Tây Nguyên .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Chỉ vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ và nói : Tây Nguyên là vùng đất cao , rộng lớn , gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau .
Hoạt động lớp .
- Chỉ vị trí các cao nguyên trên lược đồ hình 1 SGK và đọc tên các cao nguyên đó theo hướng từ Bắc xuống Nam .
- 1 em lên bảng chỉ trên bản đồ và cũng đọc tên các cao nguyên theo thứ tự trên .
- Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 , xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao .
Hoạt động 2 : 10’
MT : Giúp HS nắm các đặc điểm tiêu biểu của các cao nguyên .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Chia lớp thành 4 nhóm , phát cho mỗi nhóm một số tranh , ảnh và tư liệu về một cao nguyên .
- Sửa chữa , bổ sung các nhóm hoàn thiện phần trình bày .
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm thảo luận : Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên mà nhóm mình được phân công .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp , kết hợp với việc minh họa tranh , ảnh :
+ Đắc Lắc là cao nguyên thấp nhất vùng Tây Nguyên , bề mặt khá bằng phẳng , nhiều sông suối và đồng cỏ ; đây là nơi đất đai phì nhiêu nhất , đông dân nhất .
+ Kon Tum là cao nguyên rộng lớn , bề mặt khá bằng phẳng , có chỗ giống như đồng bằng . Trước đây , toàn vùng được phủ rừng rậm nhiệt đới nhưng hiện nay rừn

File đính kèm:

  • docTuan 06.doc