Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2012-2013
Hoạt động dạy
Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI THI KỂ TÊN CÁC MÓN ĂN CUNG CẬP NHIỀU CHẤT BÉO
Mục tiêu :
Lập được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo
Cách tiến hành :
Bước 1 : Tổ chức
- GV chia lớp thành 3 đội. Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào nói trước.
Bước 2 : Cách chơi và luật chơi
- GV nêu cách chơi và luật chơi
Bước 3 : Thực hiện
- GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến của cuộc chơi.
Hoạt động 2 : THẢO LUẬN VỀ ĂN PHỐI HỢP CHẤT BÉO CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT
Mục tiêu:
- Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật vừa cung cấp chất béo thựcvật.
- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc đạm động vật và chất béo có nguồn gốc đạm thựcvật.
Cách tiến hành :
- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thựcvật.
- GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ?
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm, nội dung phiếu học tập như SGV trang 50
Hoạt động 3 : THẢO LUẬN VỀ ÍCH LỢI CỦA MUỐI I-ỐT VÀ TÁC HẠI CỦA ĂN MẶN
Mục tiêu:
- Nói về lợi ích của muối I- ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tâm về vai trò của muối I-ốt đối với sức khỏe con người, đặc biệt là trẻ em.
- GV giảng thêm về ích lợi của I-ốt.
- Tiếp theo GV cho HS thảo luận :
+ Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể?
+ Tại sao không nên ăn mặn?
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
¬- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
3-Giáo dục HS về tính trung thực,tính tự trọng của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS Kiểm tra 2 HS. HS 1: Viết các từ ghép chứa tiếng yêu. HS 2: Viết nhanh các từ láy phụ âm đầu l. GV nhận xét + cho điểm. -HS lên bảng viết: yêu,thương -HS lên bảng viết: lo lắng, Trung thực là một trong những phẩm chất đáng quý của con người.Để giúp các em hiểu biết nhiều hơn về sự trung thực,bài học hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ về trung thực,tự trọng. BT1: Tìm từ cùng nghĩa,từ trái nghĩa Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc mẫu. Cho HS làm bài vào giấy. Cho HS trình bày trên bảng phụ (đã kẻ cột sẵn từ động nghĩa,từ trái nghĩa) GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân hoặc nhóm. -Đại diện nhóm hoặc cá nhân. Nếu cá nhân lên viết vào bảng phụ những từ đã tìm được. Nếu đại diện nhóm đem bài làm của nhóm mình trên giấy lên dán trên bảng lớp. -Lớp nhận xét Từ gần nghĩa với trung thực Từ trái nghĩa với trung thực thẳng thắn,ngay thẳng, chân thật,thật thà,thành thật,bộc trực,chính trực dối trá,gian lận,gian dảo, gian dối,lừa đảo,lừa lọc Bài tập 2: Đặt câu Cho HS đọc yêu cầu của BT2. GV giao việc: theo nội dung bài. Cho HS làm bài. Cho HS trình bày. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. -1 HS đọc to,lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS lên trình bày. -Lớp nhận xét. Cho HS đọc BT3 + đọc các dòng a,b,c,d. Cho HS làm bài theo nhóm. Cho HS trình bày bài làm. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. Ý c: Tự trọng là coi trọng và giữ gìn phẩm giá của mình. -1 HS đọc,lớp đọc thầm theo. -HS dựa vào từ điển làm bài. -Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào vở (VBT). Cho HS đọc yêu cầu của BT4 + đọc các thành ngữ,tục ngữ. Cho HS làm bài. Cho HS trình bày. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. Thành ngữ a,c,d nói về tính trung thực. Thành ngữ b,d nói về tính tự trọng. -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. -HS làm việc theo nhóm. -Đại diện nhóm trình bày. -Lớp nhận xét. -HS chép lời giải đúng vào vở (VBT). GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng 5 câu thành ngữ trong SGK. Tiết 4 Khoa học Bài 9 : SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có thể : Giải thích được lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. Nói về lợi ích của muối I- ốt. Nêu tác hại của thói quen ăn mặn # Giáo dục HS ăn uống phải có khoa học như thế mới có sức khỏe tốt để học tập tốt hơn.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hình trang 20, 21 SGK. Sưu tầm các tranh ảnh, thông tin, nhãn mác quảng cáo về các thực phẩm có chứa I-ốt và vai trò của I-ốt đối với sức khỏe. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 14 VBT Khoa học. GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới (30’) Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 : TRÒ CHƠI THI KỂ TÊN CÁC MÓN ĂN CUNG CẬP NHIỀU CHẤT BÉO Mục tiêu : Lập được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất béo Cách tiến hành : Bước 1 : Tổ chức - GV chia lớp thành 3 đội. Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào nói trước. - Mỗi đội cử ra một đội trưởng đứng ra rút thăm xem đội nào nói trước. Bước 2 : Cách chơi và luật chơi - GV nêu cách chơi và luật chơi Bước 3 : Thực hiện - Hai đội bắt đầu chơi theo hướng dẫn của GV. - GV bấm đồng hồ và theo dõi diễn biến của cuộc chơi. Hoạt động 2 : THẢO LUẬN VỀ ĂN PHỐI HỢP CHẤT BÉO CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT Mục tiêu: - Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật vừa cung cấp chất béo thựcvật. - Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc đạm động vật và chất béo có nguồn gốc đạm thựcvật. Cách tiến hành : - GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất béo do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thựcvật. - GV hỏi: Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật ? - HS đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm do các em đã lập nên qua trò chơi và chỉ ra món ăn nào vừa chứa đạm động vật và đạm thực vật. - HS trả lời. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và phát phiếu học tập cho các nhóm, nội dung phiếu học tập như SGV trang 50 - HS làm việc với phiếu học tập theo nhóm. Hoạt động 3 : THẢO LUẬN VỀ ÍCH LỢI CỦA MUỐI I-ỐT VÀ TÁC HẠI CỦA ĂN MẶN Mục tiêu: - Nói về lợi ích của muối I- ốt. - Nêu tác hại của thói quen ăn mặn. Cách tiến hành : - GV yêu cầu HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tâm về vai trò của muối I-ốt đối với sức khỏe con người, đặc biệt là trẻ em. - HS giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tâm về vai trò của muối I-ốt đối với sức khỏe con người, đặc biệt là trẻ em. - GV giảng thêm về ích lợi của I-ốt. - Tiếp theo GV cho HS thảo luận : + Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể? + Để phòng tránh các rối loạn do thiếu I-ốt gây lên. + Tại sao không nên ăn mặn? + Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò - GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK. - 1 HS đọc. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới. Thứ tư ngày 19 tháng 09 năm 2012 Tiết 1 Toán : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: HS củng cố hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng . Giải bài toán về tìm số trung bình cộng . #Giáo dục HS biết làm việc độc lập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: bảng phụ, HS : vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng làm Bài tập 2,3 của tiết trước. GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS . Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Luyện tập. .Mục tiêu : HS củng cố hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng. Giải bài toán về tìm số trung bình cộng Tiến hành : Bài tập 1: GV gọi một HS đọc đề bài. Bài tập hỏi gì? Muốn tìm trung bình cộng của hai hay nhiều số ta làm như thế nào? GV cho HS làm bài vào vở . GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng . Bài tập 2: GV yêu cầu HS tự làm. GV sữa bài. Bài tập 3,4,5 GV làm tương tự. Đọc Trả lời Nêu Làm bài Nghe Làm bài Trình bày Sửa bài. HS làm bài theo sự hướng dẫn của GV. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học. Tiết 2 TẬP ĐỌC Gà trống và Cáo I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU 1- Đọc trôi chảy,lưu loát bài thơ: - Đọc đúng các tiếng có âm và vần dễ lẫn. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ,cuối mỗi dòng thơ. - Biết đọc bài với giọng vui,dí dỏm. 2- Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác + thông minh. 3- Biết tóm tắt câu chuyện. 4-Giáo dục HS :phải luôn thận trọng với những gì mình chưa biết rõ về nó, để tự bảo vệ mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK + Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS Kiểm tra 3 HS. HS 1: Đọc toàn bài Những hạt thóc giống + trả lời câu hỏi sau: H:Theo em,vì sao người trung thực là người đáng quý? HS 2 + 3: Tóm tắt câu chuyện Những hạt tóc giống bằng 3,4 câu. GV nhận xét + cho điểm. HS có thể trả lời: -Vì người trung thực là người đáng tin cậy, bao giờ cũng nói thật, đặt quyền lợi của dân của nước lên trên. -Là người nói thật, dám bảo vệ sự thật. -Là người khẳng khái, dũng cảm. -Là người tự trọng Trong tiết TĐ hôm nay, các em sẽ được học bài thơ ngụ ngôn của nhà thơ La-phông-ten. Bài thơ có tên Gà Trống và Cáo. Chuyện gì đã xảy ra giữa Gà Trống và Cáo, kết quả như thế nào?Thầy cùng các em sẽ đi vào đọc – hiểu bài ? a/ Cho HS đọc. GV chia đoạn: Bài văn chia 3 đoạn. Đoạn 1: Từ đầu đến tình thân. Đoạn 2: Tiếp theo đến loan tin này. Đoạn 3: Còn lại. Cho HS đọc đoạn nối tiếp. Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: Gà Trống, vắt vẻo, sung sướng, quắp b/ Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ Cho HS đọc chú giải. Cho HS giải nghĩa từ. c/ GV đọc diễn cảm toàn bài. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn. -1 HS đọc chú giải trong SGK. -1 HS giải nghĩa các từ. # Đoạn 1 Cho HS đọc thành tiếng Đ1. Cho HS đọc thầm Đ1 + trả lời câu hỏi: H: Gà Trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu? H: Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất? # Đoạn 2 Cho HS đọc thành tiếng Đ2. Cho HS đọc thầm Đ2 + trả lời câu hỏi H: Vì sao Gà Trống không nghe lời cáo? H: Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì? # Đoạn 3 Cho HS đọc thành tiếng. Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi: H: Theo em, Gà thông minh ở điểm nào? Cho HS đọc cả bài thơ. H: Theo em, tác giả viết bài thơ này nhằm mục đích gì? GV nhận xét + chốt lại ý đúng: Tác giả viết bài thơ này khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào. -HS đọc thành tiếng. -Gà Trống đậu vắt vẻo trên một cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây. -Cáo đon đả mời Gà Trống xuống đất để báo tin tức mới: từ nay muôn loài đã kết thân. Gà hãy xuống để Cáo hôn Gà tỏ bày tình thân. -HS đọc thành tiếng (1 HS đọc, lớp lắng nghe). -Gà biết sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu xa của Cáo. Cáo muốn ăn thịt Gà. -Cáo rất sợ chó săn Gà nói có cặp chó săn đang chạy đến làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, lô mưu gian. -1 HS đọc to lớp lắng nghe. -Gà giả vờ tin Cáo mừng khi nghe thông báo của Cáo, sau đó thông báo cho Cáo biết chó săn đang chạy đến làm cho Cáo khiếp sợ hồn lạc phách xiêu, co cẳng chạy. -HS đọc thầm lại bài thơ. -HS trả lời: -Lớp nhận xét. GV đọc mẫu bài thơ. Giọng đọc vui, dí dỏm. Chú ý ngắt giọng một số câu: “Nhác trông ” Chú ý nhấn giọng ở một số từ ngữ: vắt vẻo, tinh nhanh lõi đời, đon đả, làm, sung sướng, xin đừng, hôn bạn, ghi ơn, hoà bình, tin mừng, cặp chó săn, chạy lại Cho HS luyện đọc. Cho HS thi HTL từng đoạn + cả bài thơ. GV nhận xét + khen những HS học thuộc nhanh. -Nhiều HS luyện đọc. -Một số HS thi đọc thuộc lòng. -Lớp nhận xét. H: Theo em Cáo là nhân vật như thế nào? H: Gà Trống là nhân vật như thế nào? GV nhận xét tiết học. Dăn HS về nhà HTL bài thơ. -Là kẻ gian trá, xảo quyệt, dùng lời ngon ngọt hòng lừa Gà Trống xuống đất để ăn thịt. -Gà Trống thông minh, mưu trí, vờ tin lời Cáo, rồi tung tin có cặp chó săn đang đến để doạ Cáo làm cho Cáo tưởng thật, khiếp vía bỏ chạy. Tiết 3 Lịch sử HƠN MỘT NGHÌN NĂM ĐẤU TRANH GIÀNH LẠI ĐỘC LẬP (TỪ NĂM 179 TCN ĐẾN NĂM 938) ³´³ Bài 3: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, hs nắm được: Thời gian nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ là từ năm 179 TCN đến năm 938. Một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta. Nhân dân ta không chịu khuất phục, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hóa dân tộc. Giáo dục HS :Biết noi gương cha ông ta ngày xưa về tình yêu quê hương đất nước,về niềm tự hào dân tộc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Phiếu thảo luận nhóm và bảng phụ kẻ sẵn nội dung như sau: Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ: Thời gian Các mặt Trước năm 179 TCN Từ năm 179 TCN đến năm 938 Chủ quyền Kinh tế Văn hóa Phiếu học tập cho từng Hs có nội dung như sau (nếu có thể): Phiếu học tập: Họ và tên: Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc Thời gian Các cuộc khởi nghĩa III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Họat động dạy Hoạt động học ơ KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI: - Gv gọi 3 Hs lên bảng yêu cầu Hs 1 và Hs 2 trả lời 2 câu hỏi cuối bài 2; Hs 3 kể lại cuội kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. - Gv nhận xét việc học bài ở nhà của Hs. - Gv giới thiệu bài mới: Cuối bài học trước, chúng ta đã biết năm 179 TCN, quân Triệu Đà đã chiếm được nước Âu Lạc. Tình hình nước Âu Lạc sau năm 179 TCN như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài “Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. - 3 Hs lên bảng thực hiện yêu cầu. - Hs nghe Gv giới thiệu bài, sau đó mở SGK trang 17. ơ Hoạt động 1: CHÍNH SÁCH ÁP BỨC BÓC LỘT CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC ĐỐI VỚI NHÂN DÂN TA - Gv yêu cầu Hs đọc SGK từ “Sau khi Triệu Đà thôn tính sống theo luật pháp của người Hán” - Gv hỏi: sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta? - Gv yêu cầu Hs thảo luận nhóm theo yêu cầu: Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh tế, về văn hóa và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ. (Gv treo bảng phụ). - Gv gọi một nhóm đại diện nêu kết quả thảo luận. Gv nhận xét các ý kiến của Hs, ghi các ý kiến đúng lên bảng để hoàn thành bảng so sánh như sau: - Hs đọc thầm SGK. - Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến đến khi đủ ý thì dừng lại: + Chúng chia nước ta thành nhiều quận, huyện do chính quyền người Hán cai quản. + Chúng bắt nhân dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ trầm, xuống biển mò ngọc trai, bắt đồi mồi, khai thác san hô để cống nạp. + Chúng đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục của người Hán, học chữ Hán, sống theo pháp luật của người Hán. - Hs chia thành các nhóm, mỗi nhóm từ 6 đến 8 em, thảo luận và điền kết quả thảo luận vào phiếu. -1 Hs đọc phiếu trước lớp, các nhóm khác theo dõi và bổi sung ý kiến. Tình hình nước ta sau khi bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ: Thời gian Các mặt Trước năm 179 TCN Từ năm 179 đến năm 938 Chủ quyền Là một nước độc lập Trở thành quận huyện phong kiến của phương Bắc Kinh tế Độc lập và tự chủ Bị phụ thuộc, phải cống nạp Văn hóa Có phong tục tập quán riêng Phải theo phong tục của người Hán, học chữ Hán, những nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc Gv kết luận về nội dung hoạt động 1: Từ năm 179 TCN đến năm 938 , các triều đại phong kiến phương Bắc nối tiếp nhau đô hô nước ta. Chúng biến đất nước ta từ một nước độc lập trở thành một quận huyện của chúng, và thi hành niều chính sách ap bức bóc lột tàn khốc khiến nhân dân ta vô cùng cực nhục. Không chịu khuất phục, nhân dân ta vẫn giữ gìn các phong trục truyền thống, lại học thêm nhiều nghề mới của người dân phương Bắc, đồng thời liên tục khởi nghĩa chống lại phong kiến phương Bắc. Hoạt động 2: CÁC CUỘC KHỞI NGHĨA CHỐNG ÁCH ĐÔ HỘ CỦA PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC - Gv hướng dẫn Hs kẻ bảng thống kê vào vở. - Gv nêu yêu cầu: Hãy đọc SGK và điền các thông tin về các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc vào bảng thống kê. - Gv yêu cầu Hs báo cáo kết quả trước lớp. - Gv ghi ý kiến của Hs lên bảng để hoàn thành bảng thống kê như sau: - Hs tự kẻ bảng thống kê theo hướng dẫn. - Hs làm việc cá nhân. - 1 Hs nêu, Hs khác theo dõi và bổ sung. ơ Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc - Gv hỏi: Từ năm 179 TCN đến năm 938 nhân dân ta đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc? - Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào? - Cuộc khởi nghĩa nào đã kết thúc hơn một nghìn năm đô hộ của các triều đại phong kến phương Bắc và giành lại độc lập hoàn toàn cho đất nước ta? - Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì? - Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn. - Là khởi nghĩa của Hai Bà Trưng - Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằng năm 938. - Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước, quyết tâm, bền chí đánh giặc giữ nước. ơ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Gv gọi Hs đọc phần ghi nhớ cuối bài. - Gv tổng kết giờ học, dặn dò Hs về nhà học thuộc phần ghi nhớ, trả lời các câu hỏi cuối bài và chuẩn bị bài sau. - 2 Hs lần lượt đọc trước lớp, Hs cả lớp theo dõi trong SGK. Tiết 4 TẬP LÀM VĂN VIẾT THƯ ( Kiểm tra viết) I/Mục tiêu: -Cũng cố kĩ năng viết thư .Hs viết được một lá thư thăm hỏi,chúc mừng hoạc chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành . -Hs có thái độ quan tâm giúp đỡ người khác. II/ Đồ dùng dạy học: -Giấy viết ,phong bì ,tem thư. III/ Hoạt dộng dạy học 1.Kiểm tra bi cũ -Y/c hs nhắc lại nội dung ghi nhớ của tiết trước. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: gv nêu mục đích yêu cầu của bài -Hd Hs nắm yêu cầu của bài -GV viết đề lên bảng. -Gv ghi nội dung cần ghi nhớ lên bảng b.Hs thực hành viết thư I/Đề :Em hãy viết một bức thư thăm hỏi bạn mới ở phương xa? -Hs viết bi trong 1 tiết,GV thu bài 3.Cũng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 20 tháng 09 năm 2012 Tiết 1 Toán BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU: Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh Biết đọc biểu đò tranh Giáo dục HS sự kiên trì tìm tòi, sáng tạo trong mọi việc,rèn tính độc lập tự chủ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: bảng phụ, HS : vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS làm bài 3,4 của tiết trước. GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS . Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: Làm quen với biểu đồ tranh . Mục tiêu : Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh. Tiến hành : GV cho HS Quan sát biểu đồ trong SGK. Biểu đồ trên có mấy cột, mấy hàng? Nhìn vào sơ đồ ta thấy được những gì? Kết luận : GV chốt ý như SGV. Hoạt động 2: Thực hành. Mục tiêu : Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ. Tiến hành : GV cho HS nêu miệng theo yêu cầu của Bài tập Bài tập 2: GV gọi một HS đọc đề bài. Gọi HS làm mẫu câu a Sau đó cho HS làm các phần còn lại. GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng . Kết luận : GV cho HS nhìn vào biểu đồ trong hình để nêu lại những gì em hiểu được qua biểu đồ. Quan sát Trả lời Nêu ý kiến Nghe Đọc Trình bày miệng. Làm bài Nghe Nêu Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học. Dặn HS về nhà làm bài tập. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Danh từ I. MỤC ĐÍCH,YÊU CẦU 1- HS biết định nghĩa khái quát: Danh từ là những từ chỉ người, vật, khái niệm hoặc đơn vị. 2-Nhận biết được danh từ trong câu. 3- Biết đặt câu với danh từ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ ở mục I.1. - Bốn năm tờ phiếu viết sẵn nội dung bài ở mục I.2. - Tranh ảnh về một số danh từ có trong đoạn thơ: nắng, mưa, con sông, rặng dừa, chân trời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS Kiểm tra 3 HS HS 1: Viết lên bảng lớp những từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ trung thực. HS 2: Đặt một câu với từ đồng nghĩa với từ trung thực, một câu với từ trái nghĩa với từ trung thực. HS 3: Tìm câu thành ngữ nói về lòng trung thực hoặc về lòng tự trọng. GV nhận xét + cho điểm. -Từ đồng nghĩa: thành thật, thật thà -Từ trái nghĩa: dối trá, gian lận -HS đặt câu. -HS tìm câu thành ngữ. Lâu nay trong giao tiếp hàng ngày hay trong làm văn các em luôn sử dụng danh từ. Vậy danh từ là gì? Làm thế nào để nhận biết danh từ trong câu? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó. Phần nhận xét (2 bài) Cho HS đọc yêu cầu của bài 1 + đọc đoạn thơ trong SGK. GV giao việc: BT cho một đoạn thơ. Nhiệm vụ của các em là tìm các từ chỉ sự vật trong đoạn thơ đó. Cho HS làm bài: GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn thơ lên. Cho HS trình bày. GV nhận xét và chốt lại: Trong khổ thơ có các từ chỉ sự vật: Dòng 1: truyện cổ Dòng 2: cuộc sống, tiếng xưa Dòng 3: cơn, nắng, mưa Dòng 4: con, sông, rặng, dừa Dòng 5: đời, cha ông Dòng 6: con, sông, trời Dòng 7:truyện cổ Dòng 8: ông cha -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. -1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân những từ chỉ sự vật. -Lớp dùng viết chì gạch ở SGK. -HS làm trên bảng phụ trình kết quả. -Lớp nhận xét. -HS ghi lời giải đúng vào vở (VBT). Cho HS đọc yêu cầu của BT. Cho HS làm bài: GV phát cho HS phiếu đã ghi sẵn nội dung bài tập: Nhóm nào làm xong trước nhớ dán lên bảng ngay. Cho HS trình bày. GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. Từ chỉ người: cha ông,ông cha. Từ chỉ vật: sông,dừa,chân trời Từ chỉ hiện tượng: nắng,mưa Từ chỉ khái niệm: truyện cổ,cuộc sông,tiếng xưa,đời Từ
File đính kèm:
- GIÁO ÁN TUẦN 5.doc