Giáo án Lớp 4 - Tuần 5
I. Mục đích - yêu cầu:
- Biết thêm 1 số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và Hán Việt thông dụng) về chủ điểm trung thực - tự trọng, tìm được một số từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với từ tìm được, nắm được nghĩa từ tự trọng.
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ trên để đặt câu.
- Giáo dục HS tự giác tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy - học:
- SGK, VBT, từ điển.
g bình cộng I. Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số. - Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. (2, 3, 4 số) - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1 ổn định tổ chức. 2. Bài cũ: - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học. 3. Bài mới: * Giới thiệu số trung bình cộng và tìm số trung bình cộng: * GV ghi ví dụ: - BT cho biết gì? - Bài tập hỏi gì? - Muốn biết số dầu chia đều cho mỗi can được bao nhiêu ta làm như thế nào? - Sau đó ta làm như thế nào? -Vậy muốn tính số dầu chia đều vào 2 can ta làm như thế nào? - Số 5 được gọi là gì? - Ta nói can Thứ nhất có 6 lít, can Thứ hai có 4 lít. Trung bình mỗi can là 5 lít. * Ví dụ 2: - BT cho biết gì? - Yêu cầu tìm gì? - Muốn tính TB số HS mỗi lớp ta cần tính gì? - Biết tổng số học sinh ta làm thế nào? - Số 28 được gọi như thế nào? - Ngoài ra còn có cách nào? - Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm như thế nào? * Luyện tập: a. Bài số 1: - GV cho H làm đ chữa bài đ nhận xét - GV đánh giá - Cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. b. Bài 2: - BT cho biết gì? - Bài tập hỏi gì? - Muốn tính trung bình cộng mỗi bạn nặng bao nhiêu kg ta làm như thế nào? c. Bài 3: - Muốn tìm trung bình cộng của các số TN liên tiếp từ 1 đ9 cần biết gì? - Cho HS chữa bài. - Nêu cách tìm số trung bình cộng? 4. Củng cố - dặn dò: - Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? - Nhận xét giờ học. - Về ôn lại bài chuẩn bị giờ sau. - HS đọc bài tập - lớp đọc thầm Can Thứ nhất: 6 l Can Thứ hai: 4 l Rót đều: Mỗi can có ? lít dầu? Giải Tổng số lít dầu của 2 can là: 6 + 4 = 10 (l) Số lít dầu rót đều vào mỗi can là: 10 : 2 = 5 (l) Đáp số: 5 lít dầu - Lấy tổng số lít dầu chia cho 2 được số lít dầu rót vào mỗi can: (6 + 4) : 2 = 5 (l) - Là số trung bình cộng của 2 số 6 và 4. - Số học sinh lớp: 25; 27; 32 - TB mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? Giải Tổng số học sinh của 3 lớp: 25 + 27 + 32 = 84(HS) Trung bình mỗi lớp có: 84 : 3 = 28 (HS) Đáp số: 28 học sinh - Gọi là số TB cộng của 3 số 25; 27; 32 (25 + 27 + 32) : 3 = 28 (HS) * Học sinh nêu quy tắc. - HS làm bảng con - 42 và 52 (42 + 52) : 2 = 47 - (34 + 43 + 52 +39) : 4 = 42 - (36 + 42 + 57) : 3 = 45 - (20 + 35 + 37 + 65 + 73) : 5 = 46 - HS làm vào vở. - Mai, Hoa, Hưng, Thịnh nặng 36kg, 38kg, 40kg, 34kg. - TB mỗi em nặng? Kg Giải Trung bình mỗi bạn cân nặng là: (36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 (kg) - HS làm nháp - Từ 1 đ9 có bao nhiêu số đ tính tổng ... Giải Trung bình cộng của các số TN từ 1đ9 là (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 8 + 9) :9 = 5 Đáp số: 5 Tiết 3: Kể chuyện Kể chuyện đã nghe- đã đọc I. Mục đích - yêu cầu: - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện). - Biết kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tính trung thực. - Giáo dục HS tính trung thực. II. Đồ dùng dạy học: - Một số truyện về tính trung thực, SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1 ổn định tổ chức. 2. Bài cũ: - Kể lại 1-2 đoạn câu chuyện: Một nhà thơ chân chính. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài. * Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. - Cho HS đọc gợi ý - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện của mình. - Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GV cho HS kể trong nhóm. - Thi kể trước lớp - GV đưa tiêu chuẩn đề HS đánh giá. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học: - HS chuẩn bị bài kể chuyện tuần sau. Đề bài: Kể lại 1 câu chuyện em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay qua ai đó kể lại) hoặc được đọc về tính trung thực. - 4 học sinh đọc nối tiếp. - HS lần lượt giới thiệu. - HS kể theo cặp nhóm 2. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS xung phong hoặc cử đại diện. - HS kể xong phải nói ý nghĩa câu chuyện - Lớp nghe đặt câu hỏi cho bạn bình chọn Tiết 5: Khoa học Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn I. Mục tiêu: - Biết cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Nói về lợi ích của muối I-ốt. (Giúp cơ thể phát triển về thẻ lực và Trí tuệ), nêu tác hại của thói quen ăn mặn. (Dễ gây bệnh huyết áp cao). - Giáo dục HS tự giác tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy - học. - SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học. 1 ổn định tổ chức. 2. Bài cũ: - Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? - Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng ta nên ăn cá? 3. Bài mới: * HĐ1: Kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo. - B1: GV chia lớp thành 2 đội. - B2: GV phổ biến luật chơi và cách chơi. - B3: Cho HS chơi trò chơi. - GV cùng lớp nhận xét xem nhóm nào kể được nhiều món ăn chứa nhiều chất béo. * Hoạt động 2: Ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật. - Yêu cầu học sinh chỉ tên các món ăn có chứa chất béo Thực vật. - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật? - Ăn phối hợp 2 loại chất béo trên có lợi ích gì? * Kết luận: - GV chốt ý chính * Hoạt động 3: Lợi ích của muối I-ốt và tác hại của việc ăn mặn. - Cho HS quan sát tranh. H5, 6, 7 + Tại sao chúng ta nên sử muối I-ốt. Sử dụng muối I-ốt có tác dùng gì? - Nếu thiếu I-ốt cơ thể có tác hại như thế nào? - Tại sao chúng ta không nên ăn mặn? * Kết luận: 4. Củng cố - dặn dò: - Qua bài học em biết thêm điều gì mới? - Vì sao lại phải ăn phối hợp chất béo động vật và chất béo thực vật. - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hiện tốt như ND bài học. - Chuẩn bị bài sau. - Mỗi đội cử đội trưởng bốc thăm. - HS chơi 10' - HS bắt đầu chơi trò chơi. - HS chỉ và nêu - Vì trong chất béo động vật có nhiều axít béo no, trong chất béo thực vật có nhiều axít béo không no. - H: nêu mục bóng đèn toả sáng. - Vì muối I-ốt có bổ sung I-ốt phòng tránh các rối loạn do thiếu I-ốt. - Cơ thể kém phát triển về cả thể lực và trí tuệ đ gây u tuyến giáp (biếu cổ). - Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết áp cao. - Học sinh nêu mục bóng đèn toả sáng. Tiết 6: Giáo dục ngoài giờ lên lớp bài 3: An toàn giao thông I. Mục tiêu: - Biết giải thích, so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn. - Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường. - Giáo dục HS có ý thức tham gia giao thông an toàn. II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy – học: 1. Tổ chức: - Hát 2. KT bài cũ: Nêu cách lựa chọn xe an toàn. 3. Bài mới: - Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường an toàn - Con đường an toàn có điều kiện thế nào? không an toàn có điều kiện ntn cho người đi bộ và đi xe đạp? - Nhận xét, KL * Hoạt động 2: Chọn con đường an toàn đi đến trường - Nhận xét, KL * Hoạt động 3: Hỗ trợ - HD HS vẽ đường và chọn cách đi thế nào cho an toàn từ nhà đến trường. - Nhận xét, KL 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Thực hiện an toàn giao thông khi ra đường - Thảo luận nhóm 5 - Ghi kết quả ra bảng nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Nhận xét, góp kiến - Nêu đoạn đường mình đi đến trường từ đó chọn con đường nào an toàn phù hợp với mình - Tự vẽ con đường từ nhà đến trưòng của từng HS. - Chọn cách đi an toàn – trình bày trước lớp. - Nhận xét, góp kiến - Nhớ cách đi học an toàn - Thực hành đi an toàn Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Tập đọc Gà trống và cáo I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ, biết đọc bài thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như gà trống, chớ tin những lời mê hoặc, ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo. - Giáo dục HS luôn cảnh giác kẻ xấu. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học. 1 ổn định tổ chức. 2. Bài cũ: - 2 học sinh đọc truyện: Những hạt thóc giống và nêu ý nghĩa truyện. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: - 1 HS đọc toàn bài: - Chia đoạn: + Lần 1:Đọc kết hợp sửa phát âm. + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp: - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - Gà trống đứng ở đâu? Cáo đứng ở đâu? - Cáo đã làm gì để dụ gà trống xuống đất? - Tin tức cáo thông báo là sự thật hay bịa đặt * ý 1 - Vì sao gà không nghe lời cáo? - Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để làm gì? - Thái độ của cáo như thế nào khi nghe lời của gà nói? - Thấy cáo bỏ chạy thái độ của gà ra sao? - Theo em gà thông minh ở điểm nào? - Tác giả viết bài thơ nhằm mục đích gì? * ý 2 * ý nghĩa: * Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ. + Gọi HS đọc bài - Cho học sinh nhận xét cách đọc từng đoạn. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 1, 2 - Hướng dẫn học thuộc lòng. - Cho HS thi đọc thuộc lòng. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét về nhân vật Cáo và Gà trống. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. Đoạn 1: Nhác trông… tình thân Đoạn 2: Nghe lời… tin này Đoạn 3: Cáo nghe… được ai - HS đọc trong nhóm. - 1, 2 học sinh đọc toàn bài. - HS đọc thầm trả lời câu hỏi. - Gà trống đứng vắt vẻo trên cành cây cao. Cáo đứng dưới gốc cây. - Cáo đon đả mời... báo tin cho gà trống tức mới: Từ nay ... kết thân....tỏ bày tình thân - Cáo bịa đặt ra nhằm dụ gà trống xuống đất để ăn thịt. * Cáo tinh ranh và xảo quyệt. - Gà biết đó là ý định xấu của cáo. - Doạ cáo đ cáo rất sợ chó săn đcáo phải bỏ chạy làm lộ mưu gian. - Cáo khiếp sợ, hồn lạc phách bay, cắp đuôi, co cẳng bỏ chạy. - Gà khoái chí cười ...... bị gà lừa lại. - Gà không bóc trần mưu gian của cáo mà giả bộ tin lời cáo. * Khuyên người ta đừng vội tin những lời ngọt ngào. * Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như gà trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như cáo. - 3 học sinh đọc nối tiếp 3 đoạn. - 3 học sinh thể hiện lại như bạn và GV hướng dẫn. - GV đọc mẫu. - HS thi đọc diễn cảm. + Lớp đồng thanh. Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Tính được trung bình cộng. - Giải bài toán về tìm số trung bình cộng. - Giáo dục HS tự giác tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1 ổn định tổ chức. 2. Bài cũ: - Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? 3. Bài mới: * Bài số 1: - Số trung bình cộng của 96; 121 và 143 - Số trung bình cộng của 35; 12; 24; 21; 43 là: - Cách tính trung bình cộng của nhiều số. * Bài số 2: - Bài toán cho biết gì? - Bài tập hỏi gì? - Muốn biết trung bình mỗi năm số dân tăng bao nhiêu người cần biết gì? * Bài số 3: - GV hướng dẫn tương tự. * Bài số 4: - Cho học sinh đọc BT. - Muốn tìm trung bình mỗi xe chở bao nhiêu tấn thực phẩm ta làm thế nào? - Thu 1số vở chấm điểm 4. Củng cố - dặn dò: - Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào? - Nhận xét giờ học. - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. - HS làm nháp - lên bảng chữa (96 + 121 + 143) : 3 = 120 (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27 - HS trả lời -3 năm tăng:96 người; 82 người; 71 người - Trung bình mỗi năm tăng ? người Giải Tổng số người tăng thêm trong 3 năm 96 + 82 + 71 = 249 (người) TB mỗi năm số dân của xã tăng thêm: 249 : 3 = 83 (người) Đáp số: 83 người. - HS chữa bài. Tổng số đo chiều cao của 5 học sinh là: 138 + 132 + 130 + 136 + 134 = 670 (cm) TB số đó chiều cao của mỗi học sinh là: 670 : 5 = 134 (cm) Đáp số: 134 cm Giải Số thực phẩm do 5 ô tô đi đầu chở được 36 x 5 = 180 (tạ) Số thực phẩm do 4 ôtô đi sau chuyển là: 45 x 4 = 180 (tạ) - Tổng số thực phẩm do 9 xe chở được: 180 + 180 = 360 (tạ) Trung bình mỗi xe ôtô chở được là: 360 : 9 = 40 (tạ) Đổi 40 tạ = 4 tấn Đáp số: 4 tấn Tiết 4 Luyện tập từ và câu Mở rộng vốn từ : trung thực - tự trọng I. Mục đích - yêu cầu: - Biết thêm 1 số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và Hán Việt thông dụng) về chủ điểm trung thực - tự trọng, tìm được một số từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với từ tìm được, nắm được nghĩa từ tự trọng. - Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ trên để đặt câu. - Giáo dục HS tự giác tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - SGK, VBT, từ điển. III. Các hoạt động dạy - học: 1 ổn định tổ chức. 2. Bài cũ: - Thế nào là từ ghép phân loại? từ ghép cho nghĩa tổng hợp? - Đặc điểm của từ láy. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn làm bài tập: a. Bài số 1. - Gọi HS đọc bài tập - GV cho HS làm bài * Từ cùng nghĩa với trung thực? * Từ trái nghĩa với trung thực? b. Bài số 2: - Đặt câu với 1 từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu với 1 từ trái nghĩa với trung thực? c. Bài số 3: - GVcho HS đọc nội dung bài tập. - GV đánh giá d. Bài số 4: - Cho HS lên bảng gạch chân. - GV đánh giá: + Tính trung thực + Lòng tự trọng 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ. - 2, 3 học sinh đọc cả mẫu. - HS thảo luận nhóm 2 + Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, thật thà, thật tình, thật tâm, bộc trực, chính trực - Dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoa, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc... VD: Bạn Lan rất thật thà. - Cáo thường là con vật rất gian ngoan. - HS đặt câu tiếp nối. - HS thảo luận nhóm 2. - 2, 3 học sinh đại diện nhóm lên thi làm nhanh. - Lớp nhận xét - đánh giá - bổ sung. - Gạch bút đỏ nói về tính trung thực. - Bút xanh nói về lòng tự trọng. Lớp quan sát - nhận xét - bổ sung * Các thành ngữ tính trung thực a; c; d * Các thành ngữ lòng tự trọng b; e Tiết 5 Kĩ thuật Khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu thường I. Mục tiêu: - HS biết được cách ghép hai mép vải bằng mũi khâu. - Nắm được các thao tác khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đường khâu ghép 2 mép vải. - Vật liệu và các dụng cụ cần thiết. III. Các hoạt động dạy - học. 1. Ôn định: 2. KT Bài cũ: - Nêu thao tác khâu thường. 3. Bài mới: * HĐ 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - GV Cho HS quan sát vật mẫu. - Nhận xét các đường khâu. - Đường khâu ghép 2 mép vải được ứng dụng nhiều trong khâu may các sản phẩm nào? * HĐ 2: Thao tác kỹ thuật - Cho HS quan sát H1, 2, 3 - Nêu thao tác vạch dấu - Nêu cách khâu lược. - Khâu ghép 2 mép vải bằng cách khâu thường. - Khi khâu phải lưu ý đặc điểm gì? - GV cho HS thực hiện lại * Ghi nhớ: Cho vài HS nhắc lại 4. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà tập khâu, chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành. - Nhận xét giờ học. - hát - Đường khâu và các mũi khâu cách đều nhau, mặt phải 2 mảnh vải úp vào nhau, đường khâu ở mặt trái - Đường ráp của tay áo, cổ áo,... túi đựng, áo gối - HS nêu - 1 HS lên thực hiện - HS trình bày lớp nhận xét- bổ sung - Sau mỗi lần rút kim , kéo chỉ cần vuốt các mũi khâu thật phẳng rồi mới khâu tiếp. - 2, 3 HS - HS thực hiện Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Tập làm văn Viết thư (kiểm tra viết) I. Mục đích - yêu cầu: - HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn, bày tỏ tình cảm chân thành, đúng thể thức gồm 3 phần. (đầu thư, phần chính, cuối thư) - Giáo dục HS tự giác tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn đề bài, giấy kiểm tra. III. Các hoạt động dạy - học: 1 ổn định. 2. Bài cũ: - KT chuẩn bị của HS 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Hướng dẫn nắm yêu cầu của đề: - GV cho HS nhắc lại ND cần ghi nhớ về 3 phần của 1 lá thư. - GV cho HS đọc đề bài. - Cho 1 vài học sinh nêu đề bài mình chọn? - Khi viết thư em cần chú ý điều gì? * Thực hành: - GV cho HS làm bài viết. - GV quan sát- nhắc nhở 4. Củng cố - dặn dò: - Thu bài. - Nhận xét giờ học. - HS nêu - HS đọc 4 đề trong SGK - lớp đọc thầm - Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự quan tâm. - Viết xong thư ghi tên người gửi, người nhận. - HS viết thư Tiết 2: Toán Biểu đồ I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh. - Biết đọc thông tin và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh. - Giáo dục HS tự giác tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - SGK. III. hoạt động dạy – học. 1 ổn định. 2. Bài cũ: - Nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. 3. Bài mới: * Làm quen với biểu đồ tranh. + Cho học sinh quan sát biểu đồ. - Em có nhận xét gì về cách lập biểu đồ? - Nhìn vào hàng thứ nhất gia đình cô Mai cho biết gì? - Hàng T 2? - Hàng T 3? - Hàng T 4? - Hàng T 5? * Luyện tập: Bài số 1: a. Những lớp nào được nêu trong biểu đồ? b. Khối 4 tham gia mấy môn thể thao? Gồm những môn nào? c. Môn bơi có mấy lớp tham gia? d. Môn nào ít lớp tham gia nhất? Bài số 2: - GV cho HS chữa bài - nhận xét - Thu 1 số vở chấm điểm. 4. Củng cố - dặn dò: - Biểu đồ là gì? - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài chuẩn bị giờ sau. + HS quan sát biểu đồ "Các con của 5 gia đình" - Biểu đồ gồm có 2 cột. + Cột bên trái ghi tên các gia đình. + Cột bên phải cho biết số con trai và con gái của mỗi gia đình. - Gia đình cô có 2 con gái. - Gia đình cô Lan có 1 con trai. - Gia đình cô Hồng có 1 con trai, 1 con gái - Gia đình cô Đào có 1 con gái. - Gia đình cô Cúc có 2 con trai. - HS quan sát SGK nêu miệng - Lớp 4A, 4B, 4C - Gồm 4 môn thể thao: Bơi, nhảy dây, đá cầu, cờ vua. - 2 lớp 4A, 4C. - Môn vật - HS làm vào vở a. Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch được 5 tấn thóc. b Năm 2002 thu hoạch nhiều hơn năm 2000 là 10 tạ thóc. c. Cả ba năm gia đình bác Hà thu được 12 tấn tấn thóc, năm thu hoạch được nhiều nhất 2002, năm thu hoạch được ít nhất 2001 Tiết 4: Luyện từ và câu Danh từ I. Mục đích - yêu cầu: - Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (Người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị). - Nhận biết được danh từ trong câu, đặc biệt là danh từ chỉ khái niệm; biết đặt câu với danh từ. - Giáo dục HS tự giác tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, bảng phụ, VBT. III. Các hoạt động dạy - học: 1 ổn định. 2. Bài cũ: - Tìm những từ cùng nghĩa với trung thực, đặt câu. - Tìm những từ trái nghĩa với trung thực, đặt câu. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: * Phần nhận xét: a) Bài số 1: - GV dán đoạn thơ lên bảng. - Bài tập yêu cầu gì? + GV cho HS thảo luận. - Gọi HS trình bày. - GV gạch chân dưới những từ chỉ sự vật theo thứ tự từng dòng. * Kết luận: Những từ các em vừa tìm được là danh từ. Bài số2: + Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - GV cho HS thảo luận - Cho các nhóm lên bảng dán bài của mình. - GV đánh giá, kết luận những nhóm điền đúng. * Danh từ là gì? - Em hiểu thế nào là danh từ chỉ khái niệm? - Danh từ chỉ đơn vị? * Ghi nhớ: (SGK) * Luyện tập: a. Bài số 1: - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài tập. - Cho học sinh làm bài trong SGK. - GV cho HS nêu miệng bài giải - GV kết luận - Cho HS nhắc lại - GV gạch chân. - Thế nào là danh từ chỉ khái niệm. - GV đánh giá nhận xét Bài số 2: - Cho HS trình bày miệng - GV nhận xét những HS đặt câu đúng và hay. - Khi đặt câu em cần chú ý điều gì? 4. Củng cố - dặn dò: - Quan bài học em biết thêm điều gì mới. - Nhận xét giờ học. - Về học bài và tìm thêm những danh từ chỉ đơn vị, hiện tượng... - Hát - HS đọc yêu cầu của bài tập 1 - Tìm các từ chỉ sự vật + HS thảo luận nhóm 2 (2') - HS trình bày theo từng dòng - Lớp nhận xét, bổ sung * Truyện cổ; cuộc sống, tiếng xưa; cơn, nắng, mưa, con sông, chân trời, truyện cổ, công cha. + HS đọc cả mẫu - HS thảo luận nhóm 6 - 8. viết vào tờ tô ki to (5') - HS thực hiện, đại diện nhóm trình bày. - Lớp nhận xét - bổ sung + Từ chỉ người: Ông cha, cha ông + Từ chỉ vật: Sông, dừa, chân trời. + Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng. + Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ, tiếng, xưa, đời. + Từ chỉ đơn vị: Con, cơn, rặng. * Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiệng tượng, khái niệm hoặc đơn vị) - Biểu thị những cái chỉ có ở trong nhận thức của con người, không có hình thù, không chạm vào hay ngửi, nếm, nhìn được. - Là những từ biểu thị những đơn vị được dùng để tính đếm sự vật. - 3, 4 học sinh nhắc lại. - 1, 2 học sinh đọc- HS thảo luận nhóm 2 - HS gạch chân dưới những danh từ chỉ khái niệm. - HS nêu miệng - Lớp nhận xét - bổ sung * điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm cách mạng. - HS nêu - HS nối tiếp đặt câu mình vừa tìm được. VD: Bạn Vân có 1 điểm đáng quý là rất trung thực, thật thà. Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009 Tiết
File đính kèm:
- Cuc' tuan 5 - 2010.doc