Giáo án lớp 4 - Tuần 5
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu các từ ngữ trong bài . Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của Cáo và Gà Trống . Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn : Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như Gà Trống , chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kể xấu xa như Cáo .
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy , lưu loát bài thơ . Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ , cuối mỗi dòng thơ . Biết đọc bài với giọng vui , dí dỏm , thể hiện được tâm trạng và tính cách các nhân vật . Học thuộc lòng bài thơ .
3. Thái độ:: Giáo dục HS cảnh giác trước những lời mê hoặc của kẻ xấu .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài thơ trong SGK .
- Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc diễn cảm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1) Hát .
2. Bài cu : (3) Những hạt thóc giống .
-Đọc truyện Những hạt thóc giống , trả lời các câu hỏi SGK .
3. Bài mới : (27) Gà Trống và Cáo .
thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Giây – Thế kỉ . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập . a) Giới thiệu bài : 1’ Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : 26’ Hoạt động 1 : Củng cố về nhận biết số ngày trong tháng và chuyển đổi số đo thời gian . 10’ MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : Miệng b) Giới thiệu : Năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày . Năm không nhuận là năm mà tháng 2 chỉ có 28 ngày . + Hướng dẫn HS dựa vào phần a để tính số ngày trong một năm nhuận và không nhuận . - Bài 2 : (Làm 2 dòng dầu) Hoạt động lớp . - Tự đọc đề bài , làm bài rồi chữa bài : a) Nêu tên các tháng có 30 ngày , 31 ngày , 28 ( hoặc 29 ) ngày bằng cách nắm bàn tay trái , tay phải . - Tự làm bài rồi chữa bài lần lượt theo từng cột . Hoạt động 2 : Củng cố cách tính mốc thế kỉ và cách xem đồng hồ . 16’ MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 3 : Miệng - Hướng dẫn xác định năm sinh của Nguyễn Trãi : 1980 – 600 = 1380 - Bài 4 : + Hướng dẫn làm bài bằng cách so sánh . Hoạt động lớp . - Xác định năm 1789 thuộc thế kỉ nào ? ( XVIII ) - Xác định năm 1380 thuộc thế kỉ nào ? ( XIV ) - Đọc kĩ đề bài . GIẢI phút = 15 giây phút = 12 giây Ta có : 12 giây < 15 giây Vậy : Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là : 15 – 12 = 3 (giây) Đáp số : 3 giây 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại cách tính số ngày trong tháng , cách tính mốc thế kỉ và cách xem đồng hồ . 5. Dặn dò : (1’) - Làm các bài tập 2 (2 dòng cuối), 5/26. - Chuẩn bị: Tìm số trung bình cộng. v Rút kinh nghiệm: Toán (tiết 22) TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số . Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số . 2. Kĩ năng: Tìm được số trung bình cộng của các dãy số đã cho . 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình vẽ SGK ( phóng to ) . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Tìm số trung bình cộng . a) Giới thiệu bài : 1’ Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : 26’ Hoạt động 1 : Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm nó . 10’ MT : Giúp HS hiểu số trung bình cộng và nắm cách tìm nó . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Nêu câu hỏi để khi trả lời , HS nêu được nhận xét như SGK . - Hướng dẫn giải bài toán 2 tương tự như trên . - Có thể nêu thêm 1 ví dụ : Tìm số trung bình cộng của bốn số 34 , 43 , 52 và 39 . Hoạt động lớp . - Đọc thầm bài toán 1 và quan sát hình vẽ tóm tắt rồi nêu cách giải . - 1 em viết bài giải ở bảng . - Tự nêu cách tính : ( 6 + 4 ) : 2 = 5 - Phát biểu : Muốn tìm số trung bình cộng của hai số , ta tính tổng của hai số đó , rồi chia tổng đó cho số các số hạng . - Nêu lại cách tìm . - Nêu lại cách tìm . Hoạt động 2 : Thực hành . 16’ MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1a, b: (Bảng con) 1c làm vở. - Bài 2 : - Bài 3 : (HS làm ở nhà) Hoạt động lớp . - Tự làm bài rồi chữa bài . Sau đó nêu lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số - Tự đọc bài toán rồi làm bài , chữa bài . GIẢI Cả 4 em cân nặng là : 36 + 38 + 40 + 34 = 148 (kg) Trung bình mỗi em cân nặng là : 148 : 4 = 37 (kg) Đáp số : 37 kg - Tự làm bài rồi chữa bài . GIẢI Số trung bình cộng của các số tự nhiên từ 1 đến 9 là : ( 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 ) : 9 = 5 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số . 5. Dặn dò : (1’) - Làm các bài tập 1a,b ; 3 / 27 - Chuẩn bị: Luyện tập v Rút kinh nghiệm: Toán (tiết 23) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng ; giải bài toán về tìm số trung bình cộng . 2. Kĩ năng: Làm được các bài tập . 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Tìm số trung bình cộng . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập . a) Giới thiệu bài : 1’ Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : 26’ Hoạt động 1 : Củng cố cách tìm số trung bình cộng . 10’ MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1c : Hoạt động lớp . - Tự làm bài rồi chữa bài ở bảng . a) Số trung bình cộng của 96 , 121 và 143 là : ( 96 + 121 + 143 ) : 3 = 120 b) Số trung bình cộng của 35 , 12 , 24 , 21 và 43 là : ( 35 + 12 + 24 + 21 + 43 ) : 4 = 27 Hoạt động 2 : Củng cố giải toán về tìm số trung bình cộng . 16’ MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 2 : Miệng - Bài 4 : Hoạt động lớp . - Tự làm bài rồi chữa bài . GIẢI Tổng số người tăng thêm trong 3 năm là : 96 + 82 + 71 = 249 (người) Trung bình mỗi năm số dân của xã tăng thêm là : 249 : 3 = 83 (người) Đáp số : 83 người - Tự làm bài rồi chữa bài . GIẢI Số tạ thực phẩm do 5 ô tô đi đầu chuyển là : 36 x 5 = 180 (tạ) Số tạ thực phẩm do 4 ô tô đi sau chuyển là : 45 x 4 = 180 (tạ) Số tạ thực phẩm do 9 ô tô chuyển là : 180 + 180 = 360 (tạ) Trung bình mỗi ô tô chuyển được là : 360 : 9 = 40 (tạ) = 4 (tấn) Đáp số : 4 tấn 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số . 5. Dặn dò : (1’) - Làm các bài tập 1b, 3, 5 / 28 - Chuẩn bị: Biểu đồ. v Rút kinh nghiệm: Toán (tiết 24) BIỂU ĐỒ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết về biểu đồ tranh ; biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh ; bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ tranh . 2. Kĩ năng: Đọc , phân tích số liệu , xử lí số liệu trên biểu đồ tranh thành thạo. 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Biểu đồ tranh Các con của năm gia đình và Các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia vẽ trên 2 tờ giấy hình chữ nhật có kích thước 80 x 60 cm . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Biểu đồ . a) Giới thiệu bài : 1’ Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : 26’ Hoạt động 1 : Làm quen với biểu đồ tranh . 10’ MT : Giúp HS nắm khái niệm biểu đồ và nội dung nó thể hiện . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Cho HS quan sát biểu đồ Các con của năm gia đình và nêu tên gọi Biểu đồ . - Gợi ý bằng các câu hỏi giúp HS trả lời . Hoạt động lớp . - Biểu đồ trên có hai cột : + Cột bên trái ghi tên của năm gia đình . + Cột bên phải nói về số con trai , con gái của mỗi gia đình . - Biểu đồ trên có năm hàng : + Nhìn vào hàng thứ nhất , ta biết gia đình cô Mai có 2 con gái . + Nhìn vào hàng thứ hai , ta biết gia đình cô Lan có 1 con trai . + Nhìn vào hàng thứ ba , ta biết gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1 con gái . Hoạt động 2 : Thực hành . 16’ MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : (Miệng) Cho HS quan sát biểu đồ Các môn thể thao khối lớp Bốn tham gia rồi cho làm 2 đến 3 câu trong SGK . Có thể cho thêm : + Lớp 4A tham gia nhiều hơn lớp 4B mấy môn ? + Lớp 4A và 4B cùng tham gia những môn thể thao nào ? - Bài 2 : + Hướng dẫn cả lớp chữa bài . Hoạt động lớp . - Đọc yêu cầu BT , 1 em lên bảng làm câu a , 1 em làm câu b , cả lớp làm vào vở . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại những kiến thức vừa học . 5. Dặn dò : (1’) - Làm các bài tập 1 / 29. - Chuẩn bị: Biểu đồ (tt) v Rút kinh nghiệm: Toán (tiết 25) BIỂU ĐỒ (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS bước đầu nhận biết biểu đồ cột ; biết cách đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột ; bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản . 2. Kĩ năng: Đọc , phân tích số liệu , xử lí số liệu trên biểu đồ cột thành thạo . 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Biểu đồ cột Số chuột bốn thôn đã diệt được vẽ trên tờ giấy hình chữ nhật có kích thước 80 x 60 cm . - Biểu đồ trong BT2 vẽ trên bảng phụ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Biểu đồ . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Biểu đồ (tt) . a) Giới thiệu bài : 1’ Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : 26’ Hoạt động 1 : Làm quen với biểu đồ cột 10’ MT : Giúp HS có khái niệm về biểu đồ cột và nắm nội dung nó thể hiện . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Cho HS quan sát biểu đồ Số chuột bốn thôn đã diệt được . - Bằng các câu hỏi phát vấn , cho HS tự phát hiện . Hoạt động lớp . - Tên của bốn thôn được nêu trên biểu đồ - Ý nghĩa của mỗi cột trong biểu đồ . - Cách đọc số liệu biểu diễn trên mỗi cột - Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn và ngược lại . Hoạt động 2 : Thực hành . 16’ MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : Miệng + Hỏi thêm : @ Trong các lớp , lớp nào trồng được nhiều cây nhất ? @ Những lớp nào trồng được ít hơn 40 cây ? - Bài 2 : Ý 1, 2 + Cho HS quan sát biểu đồ ở bảng phụ . + Hướng dẫn cả lớp chữa bài . Hoạt động lớp . - Tìm hiểu yêu cầu đề bài , làm từ 3 đến 4 câu trong SGK . - 1 em làm câu a , 1 em làm câu b . - Tìm hiểu yêu cầu của câu b , 1 em chữa ý 1 , 1 em chữa ý 2 . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại những kiến thức vừa học . 5. Dặn dò : (1’) - Làm các bài tập 1 / 31 v Rút kinh nghiệm: Khoa học (tiết 10) ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu cần ăn nhiều rau và quả chín và sử dụng thực phẩm sạch và an toàn . 2. Kĩ năng: Giải thích được vì sao phải ăn nhiều rau , quả chín hàng ngày . Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn . Kể ra được những biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm . 3. Thái độ: Có ý thức ăn uống hợp vệ sinh . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 22 , 23 SGK . - Sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối SGK . - Mỗi nhóm chuẩn bị : Một số rau , quả ( tươi và héo ) ; một số đồ hộp . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Aên nhiều rau và quả chín . Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn . a) Giới thiệu bài : 1’ Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : 26’ Hoạt động 1 : Tìm hiểu lí do cần ăn nhiều rau và quả chín . 10’ MT : Giúp HS biết giải thích vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín hàng ngày . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Điều khiển cả lớp trình bày các nội dung : + Kể tên một số loại rau , quả các em vẫn ăn hàng ngày . + Nêu ích lợi của việc ăn rau , quả . - Kết luận : Nên ăn phối hợp nhiều loại rau , quả để có đủ vi-ta-min , chất khoáng cần thiết cho cơ thể . Các chất xơ trong rau , quả còn giúp chống táo bón . Hoạt động lớp . - Xem lại sơ đồ Tháp dinh dưỡng cân đối và nhận xét xem các loại rau và quả chín được khuyên dùng với liều lượng như thế nào trong một tháng đối với người lớn . - Phát biểu : Cả rau và quả chín đều cần được ăn đủ với số lượng nhiều hơn nhóm thức ăn chứa chất đạm , chất béo . Hoạt động 2 : Xác định tiêu chuẩn thực phẩm sạch và an toàn . 6’ MT : Giúp HS giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Gợi ý HS đọc mục 1 trong phần Bạn cần biết , kết hợp quan sát các hình 3 , 4 để thảo luận câu hỏi trên . - Lưu ý : + Thực phẩm được coi là sạch và an toàn cần được nuôi trồng theo quy trình hợp vệ sinh . + Các khâu thu hoạch , chuyên chở , bảo quản và chế biến phải hợp vệ sinh . + Thực phẩm phải giữ được chất dinh dưỡng . + Không ôi thiu . + Không nhiễm hóa chất . + Không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khỏe người sử dụng . + Gia cầm , gia súc cần được kiểm dịch đầy đủ . Hoạt động nhóm đôi . - Các nhóm mở SGK và cùng nhau trả lời câu hỏi 1 . - Một số em trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . Hoạt động 3 : Thảo luận về các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm . 10’ MT : Giúp HS kể ra được các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Chia lớp thành 3 nhóm , mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ . Hoạt động lớp , nhóm . - Nội dung thảo luận : + Nhóm 1 : Thảo luận về cách chọn thức ăn tươi , sạch ; cách nhận ra thức ăn ôi , héo + Nhóm 2 : Thảo luận về cách chọn đồ hộp và những thức ăn đóng gói . + Nhóm 3 : Thảo luận về sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm , dụng cụ nấu ăn ; sự cần thiết phải nấu thức ăn chín . - Đại diện các nhóm trình bày , kết hợp những vật thật đã chuẩn bị để minh họa . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS có ý thức ăn uống hợp vệ sinh . 5. Dặn dò : (1’) - Xem trước bài Một số cách bảo quản thức ăn . Lịch sử (tiết 3) NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: HS biết : Từ năm 179 TCN đến năm 938 , nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ . Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ , liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược , giữ gìn nền văn hóa dân tộc . 2. Kĩ năng: Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta . 3. Thái độ: Có lòng căm thù giặc ngoại xâm . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (5’) Nước Aâu Lạc . 3. Bài mới : (27’) Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . 1’ b) Các hoạt động : 26’ Hoạt động 1 : 10’ MT : Giúp HS nắm tình hình nước ta trong thì Bắc thuộc . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Phát phiếu học tập cho HS . - Đưa ra bảng so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ ( còn trống ) , bao gồm : chủ quyền – kinh tế – văn hóa . - Giải thích các khái niệm : chủ quyền , văn hóa . Hoạt động cá nhân . - Điền nội dung vào các ô trống . - Báo cáo kết quả làm việc của mình trước lớp . Hoạt động 2 : 16’ MT : Giúp HS nêu được tên các cuộc khởi nghĩa trong thời Bắc thuộc . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Tiếp tục đưa ra bảng thống kê có ghi thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa , phần còn lại để trống : năm 40 , 248 , 542 , 550 , 722 , 766 , 905 , 931 , 938 . Hoạt động cá nhân . - Điền tên các cuộc khởi nghĩa vào phần còn trống . - Báo cáo kết quả làm việc của mình trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS có lòng căm thù giặc . 5. Dặn dò : (1’) - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . v Rút kinh nghiệm: Địa lí (tiết 4) TRUNG DU BẮC BỘ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: HS biết : Dựa vào tranh , ảnh , bảng số liệu để tìm kiến thức . 2. Kĩ năng: Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ . Xác lập mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở trung du Bắc Bộ . Nêu được quy trình chế biến chè . 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ hành chính VN . - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN . - Tranh , ảnh vùng trung du Bắc Bộ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Trung du Bắc Bộ . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . 1’ b) Các hoạt động : 26’ Hoạt động 1 : 10’ MT : Giúp HS nắm các đặc điểm của vùng đồi trung du . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK hoặc quan sát tranh , ảnh vùng trung du Bắc Bộ trả lời các câu hỏi sau : + Vùng trung du là vùng núi , vùng đồi hay đồng bằng ? + Các đồi ở đây như thế nào ? + Mô tả sơ lược vùng trung du . + Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du Bắc Bộ . - Gọi một vài em trả lời . - Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời . Hoạt động cá nhân . + Vùng đồi , đỉnh tròn , sườn thoải , xếp cạnh nhau như bát úp . - Chỉ trên bản đồ hành chính VN treo tường các tỉnh Thái Nguyên , Phú Thọ , Vĩnh Phúc , Bắc Giang – những tỉnh có vùng đồi trung du . Hoạt động 2 : 6’ MT : Giúp HS nắm các đặc điểm về sản xuất của con người ở vùng đồi trung du . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời . Hoạt động nhóm . - Dựa vào kênh chữ và kênh hình ở mục 2 SGK thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau : + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì ? + Hình 1 , 2 cho biết những cây trồng nào có ở Thái Nguyên và Bắc Giang ? + Xác định vị trí hai địa phương này trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN . + Em biết gì về cây chè ? + Chè ở đây được trồng để làm gì ? + Trong những năm gần đây , ở trung du Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên trồng loại cây gì ? + Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế biến chè . - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi . Hoạt động 3 : 10’ MT : Giúp HS nắm các đặc điểm về rừng ở vùng đồi trung du . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Cho cả lớp quan sát tranh , ảnh đồi trọc - Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu hỏi sau : + Vì sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại có những nơi đất trống , đồi trọc ? + Để khắc phục tình trạng này , người dân nơi đây đã trồng những loại cây gì ? + Dựa vào bảng số liệu , nhận xét về diện tích rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm gần đây . - Liên hệ với thực tế để giáo dục HS ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây . - Tổng kết bài . Hoạt động lớp . + Vì rừng bị khai
File đính kèm:
- Tuan 05.doc