Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2015-2016

A. Kiểm tra:

B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Giảngbài

*Bài 1:

- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa.

*Bài 2:

Biết đặt câu với từ ngữ nói về ch ủ điểm lạcquan, yêu đời

*Bài 3:

C. Củng cố

 Dặn dò:

 - Trạng ngữ chỉ mục đích có tác dụng gì? Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi gì ?

- Lấy ví dụ.

- GV nhận xét.

- Đọc nội dung bài 1.

- GV hướng dẫn HS làm phép thử để biết một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình.

a) Từ chỉ hoạt động trả lời cho câu hỏi làm gì ?

b)Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi cảm thấy thế nào ?

c)Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi là người thế nào ?

d) Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi cảm thấy thế nào ? là người thế nào ?

- GV phát bảng nhóm cho HS thảo luận nhóm 4. xếp các từ đã cho vào bảng phân loại.

- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.

- Đọc yêu cầu bài 2.

- Yêu cầu HS tự đặt câu, gọi một số HS nêu câu mình đặt trước lớp.GV nhận xét.

Đọc yêu cầu bài 3.

- GV nhắc HS chỉ tìm những từ miêu tả tiếng cười( không tìm các từ miêu tả nụ cười )- Cho HS trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ. Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng những từ ngữ đúng, bổ sung thên những từ ngữ mới.

- Tổng kết toàn bài.

- Liên hệ thực tế.

- Về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu

 

doc36 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 712 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
000 viên gạch.
- HS nghe.
- HS nghe.
Nhận xét bổ xung
..
chÝnh t¶ ( Nghe – viết)
@&?
NÓI NGƯỢC 
I. môc tiªu:
1. Kiến thức:
 - HS nghe - viết đúng bài chính tả Nói ngược.
2. Kĩ năng:
 - Biết trình bày đúng bài vè dân gian theo kiểu lục bát. 
 - Làm đúng bài tập 2 (phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ viết lẫn (v/d/gi;dấu hỏi dấu ngã).
 3. Thái độ:
 - Giáo dục HS giữ vở sạch, viết chữ đẹp .
II. ®å dïng d¹y häc:
- Bảng nhóm, bảng con.
III. ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Ổn định tổ chức : 1 phút.
2. Tiến trình bài dạy.
Tg
N ội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3-4’
32’
2-3’
A.Kiểm
tra
B.Bàimới:
1.Giới thiệu bài: 
2.Giảng bài:
HS nghe - viết đúng bài chính tả Nói ngược.
3, Luyện tập:
*Bài 2: 
C. Củng cố
 Dặn dò:
+ GV đọc các từ: tròn trịa, chập chững, trắng trẻo.
+ Nhận xét bài viết của HS trên bảng.
* Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc bài vè dân gian nói ngược.
* Hướng dẫn viết từ khó.
+ GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết: liếm lông, nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, ...
* Viết chính tả.
- GV nhắc HS cách trình bày bài vè theo thể thơ lục bát.
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết.
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
* Soát lỗi, chấm bài.
- GV cho HS đổi vở soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi viết chưa đúng.
- GV thu một số vở chấm, nhận xét- sửa sai
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng:
Giải đáp - tham gia - dùng một thiết bị-theo dõi-bộ não-kết quả-bộ não-bộ não-không thể 
- Tổng kết toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc lại thông tin ở bài tập 2, kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: Ôn tập
-2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con rồi nhận xét trên bảng.
- HS nghe.
- HS theo dõi trong SGK.
-2 HS đọc.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
- HS đọc lại các từ khó viết. 
- HS theo dõi.
- HS nghe viết bài
- Soát lỗi, báo lỗi và sửa.
- HS còn lại đổi vở chữa lỗi cho nhau.
- HS nộp bài.
- HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm trình bày trước lớp và đọc đoạn văn.
- HS nghe.
- HS nghe.
Nhận xét bổ xung
....
LuyÖn tõ vµ c©u
@&?
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI.
I. môc tiªu:
1. Kiến thức:
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa.
2. Kĩ năng:
- Biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học. 
II. ®å dïng d¹y häc:
-Bảng nhóm, quyển từ điển.
III. ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Ổn định tổ chức : 1 phút.
2. Tiến trình bài dạy.
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3-4’
32’
2-3’
A. Kiểm tra:
B.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Giảngbài
*Bài 1: 
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa.
*Bài 2:
Biết đặt câu với từ ngữ nói về ch ủ điểm lạcquan, yêu đời
*Bài 3:
C. Củng cố
 Dặn dò:
- Trạng ngữ chỉ mục đích có tác dụng gì? Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi gì ?
- Lấy ví dụ.
- GV nhận xét.
- Đọc nội dung bài 1.
- GV hướng dẫn HS làm phép thử để biết một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình.
a) Từ chỉ hoạt động trả lời cho câu hỏi làm gì ?
b)Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi cảm thấy thế nào ?
c)Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi là người thế nào ?
d) Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời 2 câu hỏi cảm thấy thế nào ? là người thế nào ?
- GV phát bảng nhóm cho HS thảo luận nhóm 4. xếp các từ đã cho vào bảng phân loại.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng..
- Đọc yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu HS tự đặt câu, gọi một số HS nêu câu mình đặt trước lớp.GV nhận xét.
Đọc yêu cầu bài 3.
- GV nhắc HS chỉ tìm những từ miêu tả tiếng cười( không tìm các từ miêu tả nụ cười )- Cho HS trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ. Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng những từ ngữ đúng, bổ sung thên những từ ngữ mới.
- Tổng kết toàn bài.
- Liên hệ thực tế.
- Về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu 
- HS nghe.
-2 HS đọc nội dung bài 1.
- Bọn trẻ đang làm gì ?- Bọn trẻ đang vui chơi ngoài vườn.
 - Em cảm thấy thế nào?- Em cảm thấy rất vui thích.
- Chú Ba là người thế nào ?
- Chú Ba là người vui tính
- Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm trình bày.
+Từ chỉ hoạt động : vui chơi, góp vui, mua vui.
+Từ chỉ cảm giác : vui thích , vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui.
+Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi.
+Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình: vui vẻ.
- 2 HS đọc.
- HS tự đặt câu, gọi một số HS nêu câu mình đặt trước lớp.
+ Lan là một người vui tính.
- 2 HS đọc yêu cầu bài 3.
- HS trao đổi với bạn để tìm được nhiều từ.
- HS nối tiếp phát biểu, mỗi HS nêu một từ đồng thời đặt một câu.
+ Từ ngữ miêu tả tiếng cười:Cười ha hả, hi hí, hơ hơ, khanh khách, sằng sặc , sặc sụa , khúc khích, .
- HS nghe.
- HS nghe.
 Nhận xét bổ xung
..
Thø t­ ngµy 13 th¸ng 5 n¨m 2015
To¸n
@&?
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. . môc tiªu:
1. Kiến thức:
 - HS nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
 - HS tính được diện tích hình bình hành.
2. Kĩ năng:
 Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để làm đúng bài tập 1, 2, 4 trang 174.
3. Thái độ:
 - GD HS có ý thức học tốt toán, ứng dụng trong thực tế.
II. ®å dïng d¹y häc:
 - Bảng nhóm, hình vẽ minh họa.
III. ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Ổn định tổ chức : 1 phút.
2. Tiến trình bài dạy.
Tg
Nôị dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2-3’
32’
2-3’
A.Kiểmtra:
B .Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2 Hướng dẫn ôn tập:
* Bài 1
- HS nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc
* Bài 2: 
* Bài 4:
- HS tính được diện tích hình bình hành.
C .Củng cố:
Dặn dò:
- Nêu quy tắc tính diện tích hình bình hành.
- GV nhận xét.
 GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS quan sát, sau đó đặt câu hỏi cho HS trả lời:
+ Đoạn thẳng nào song song với đoạn thẳng AB? 
+ Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn thẳng BC ? 
- Yêu cầu HS quan sát hình và đọc đề toán.
+ Để biết số đo chiều dài hình chữ nhật ta cần biết gì? 
+ Làm thế nào để tính diện tích hình chữ nhật ?
- GV nhận xét chọn áp án c.
 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
 -Yêu cầu HS quan sát hình H và hỏi: Diện tích hình H là tổng diện tích của các hình nào ?
 -Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình bình hành.
 -Yêu cầu HS làm bài.
 - GV tổng kết giờ học.
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu.
- Cả lớp nhận xét.
- HS nghe.
- HS quan sát, trả lời
- Đoạn thẳng DE song song với đoạn thẳng AB.
- Đoạn thẳng CD vuông góc với đoạn thẳng BC. 
- HS quan sát và đọc đề, 1 HS lên làm.
+ Biết diện tích của hình chữ nhật, sau đó lấy diện tích chia cho chiều rộng để tìm chiều dài.
- Vì diện tích của hình chữ nhật bằng diện tích của hình vuông nên ta có thể tính diện tích hình vuông, sau đó suy ra tính diện tích của hình chữ nhật
- chữa lại bài
Diện tích hình vuông hay diện tích hình chữ nhật: 
 8 x 8 = 64 (cm2)
Chiều dài hình chữ nhật là: 
 64 : 4 = 16 (cm )
- HS đọc bài trước lớp.
- Diện tích hình H là tổng diện tích hình bình hành ABCD và hình chữ nhật BEGC.
-1 HS nêu trước lớp.
-HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm và trình bày trên bảng, cả lớp cùng chữa bài.
Bài giải
Diện tích hình bình hành ABCD là:
3 x 4 = 12 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật BEGC là:
3 x4 = 12 (cm2)
Diện tích hình H là:
12 + 12 = 24 (cm2)
Đáp số: 24 cm2.
- HS nghe.
- HS nghe.
 KÓ chuyÖn
@&?
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
I. . môc tiªu:
1. Kiến thức:
 - Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh họa cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện).
 - Biết trao đổi với bạn vè ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng:
 HS thực hiện được yêu cầu trên.
3. Thái độ:
 GD HS yêu thích kể chuyện.
II. ®å dïng d¹y häc:
- GV: Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết nội dung gợi ý 3.
III. ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Ổn định tổ chức : 1 phút.
2. Tiến trình bài dạy.
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3-4’
32’
2-3’
A. Kiểm tra:
B. Bài mới:
1,Giới thiệu bài: 
 2, Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề bài:
3, HS kể chuyện:
C. Củng cố
Dặn dò:
 - Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về người có tinh thần lạc quan, yêu đời. Nêu ý nghĩa câu chuyện.
 - GV nhận xét .
 - GV ghi đề bài lên bảng lớp: 
+ Đề bài: Kể chuyện về một người vui tính mà em biết.
 - GV giao việc: các em phải kể nột câu chuyện về người vui tính mà em là người chứng kiến câu chuyện xảy ra hoặc em trực tiếp tham gia. Đó là câu chuyện về những con người xảy ra trong cuộc sống hàng ngày.
 - Cho HS nói về nhân vật mình chọn kể.
 - Cho HS quan sát tranh trong SGK.
 + Cho HS kể theo cặp.
 + Cho HS thi kể. 
- GV nhận xét và khen những HS có câu chuyện hay, kể hay.
- Tổng kết toàn bài.
- Liên hệ thực tế.
 - Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe hoặc viết vào vở câu chuyện đã kể ở lớp.
-2 HS kể.
- HS nghe.
- 1số HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS nghe.
- HS lần lượt nói về nhân vật mình chọn kể.
- HS quan sát tranh.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. Hai bạn cùng trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- Đại diện một số cặp lên thi kể.
- Lớp nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
 Nhận xét bổ xung
....
TËp ®äc
@&?
ĂN “ MẦM ĐÁ’’
I. môc tiªu:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng:
 - Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt được lời nhân vật và người dẫn câu chuyện.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS biết cách ăn ngon miệng, giữ vệ sinh ăn uống.
II. .®å dïng d¹y häc:
- Tranh minh họa bài học trong SGK.
III. ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Ổn định tổ chức : 1 phút.
2. Tiến trình bài dạy.
Tg
N ội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3-4’
32’
2-3’
A.Kiểmtra:
B. Bài mới: 1,Giới thiệu bài:
2, Luyện đọc
Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh
3 Tìm hiểu bài:
Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
4, Đọc diễn cảm:
C. Củng cố:
Dặn dò:
- Đọc bài tập đọc Tiếng cười là liều thuốc bổ.
+ Em rút ra điều gì qua bài vừa đọc ?
 -Trạng Quỳnh là nhân vật nổi tiếng trong văn học dân gian Việt Nam. Bằng sự thông minh, sắc sảo, hóm hỉnh, Trạng Quỳnh đã cho bọn quan lại những bài học nhớ đời. Bài tập đọc Ăn “mầm đá” hôm nay chúng ta học sẽ giúp các em hiểu được một phần điều đó.
 - GV phân đoạn: 4 đoạn:
 + Đoạn 1: 3 dòng đầu: Giới thiệu về Trạng Quỳnh.
 + Đoạn 2: Tiếp theo  “đại phong”: Câu chuyện giữa chúa Trịnh với Trạng Quỳnh.
 + Đoạn 3 : Tiếp theo  “khó tiêu chúa đói”
 + Đoạn 4: Còn lại: Bài học dành cho chúa.
- Cho HS đọc nối tiếp. 
- HS đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc toàn bài một lần nêu giọng đọc: 
 Cần đọc với giọng vui, hóm hỉnh, đọc ohân biệt với các nhân vật trong truyện.
 ­ Đoạn 1 + 2.
 + Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “mầm đá”?
+ Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào ?
+ Cuối cùng chúa có được ăn “mầm đá” không ? Vì sao ?
 + Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng ?
 + Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?
 - Cho HS đọc theo cách phân vai.
- GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3 + 4.
 - Cho HS thi đọc phân vai đoạn 3 + 4.
 - GV nhận xét và khen nhóm đọc hay.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Liên hệ thực tế.
 - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn và kể lại truyện cười cho người thân nghe.
-1 HS đọc bài.
+ Trong cuộc sống, con người cần sống vui vẻ thoải mái.
-HS nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
- HS theo dõi
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm đoạn 1 + 2.
+ Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng. Chúa thấy “mầm đá” lạ nên muốn ăn.
+ Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ “đại phong”. Trạng bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói mèm.
+ Chúa không được ăn món “mầm đá” vì thực ra không có món đó.
+ Vì đói quá nên chúa ăn gì cũng thấy ngon.
+ HS có thể trả lời:
­ Trạng Quỳnh là người rất thông minh.
­ Trạng Quỳnh rất hóm hỉnh.
­ Trạng Quỳnh vừa giúp được chúa vừa khéo chê chúa.
- 3 HS đọc theo cách phân vai: người dẫn chuyện,Trạng Quỳnh, chúa Trịnh.
- HS đọc đoạn.
- Các nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu.
- HS nghe.
Thứ năm ngày 14 tháng 5 năm 2015
TOÁN
@&?
ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. môc tiªu:
1. Kiến thức:
- Giải được các bài toán về tìm số trung bình cộng.
2. Kĩ năng:
 - Rèn HS có kĩ năng làm đúng các bài tập 1, 2, 3 trang 175.
3. Thái độ:
 - Giáo dục HS vận dụng tính toán thực tế.
II. ®å dïng d¹y häc:
- Bảng nhóm, bút dạ.
III. ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Ổn định tổ chức : 1 phút.
2. Tiến trình bài dạy.
Tg
N ội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2-3’
32’
A.Kiểmtra:
B. Bài mới:
1 Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn ôn tập:
*Bài 1:
- C ủng c ố
 t ìm s ố TB c ộng
*Bài 2: 
Giải được các bài toán về tìm số trung bình cộng.
	*Bài 3:
Giải được các bài toán về tìm số trung bình cộng.
C. Củng cố:
Dặn dò:
- Nêu quy tắc tìm số trung bình cộng của nhiều số.
- GV nhận xét .
- Đọc yêu cầu của bài.
- Nêu cách làm.
- GVchấm bài nhận xét.
- Gọi HS đọc đề, phân tích đề.
- GV nhận xét.
- Gọi HS đọc đề, phân tích đề.
- GV gợi ý giúp HS tìm ra các bước giải. 
- Yêu cầu HS tự làm.
- GV chấm chữa bài.
- Tổng kết toàn bài.
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- 2 HS nêu.
- HS nghe.
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS làm bảng con, 2 HS làm bảng lớp.
a, (137 + 248 + 395 ) : 3 = 260
b, (348 + 219 + 560 + 725) : 4 = 463
-1 HS đọc đề, 2 phân tích đề.Lớp suy nghĩ nêu bước giải, làm bài , 1 HS làm bảng nhóm và trình bày trước lớp.
Bài giải
Số người tăng trong 5 năm là :
158 + 147 +132 + 103+95 = 635(người )
Số người tăng trung bình hằng năm là;
635 : 5 = 127( người)
Đáp số : 127 người.
-1 HS đọc đề, 2 phân tích đề
Lớp suy nghĩ nêu bước giải, làm bài , 1 HS làm bảng 
 Bài giải
Tổ Hai góp được số vở là:
36 + 2 =38 ( quyển)
Tổ Ba góp được vở là:
38 + 2 = 40 ( quyển)
Trung bình mỗi tổ góp được số quyển vở là:
(36 + 38 + 40 ): 3 = 38(quyển)
 Đáp số : 38 quyển vở.
- HS nghe.
- HS nghe.
Nhận xét bổ xung
....
TËp lµm v¨n
@&?
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. môc tiªu:
 1. Kiến thức:
 - Giúp HS biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả con vật (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...).
2. Kĩ năng:
 - Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu quý chăm sóc vật nuôi trong nhà.
II. ®å dïng d¹y häc:
 - Bảng nhóm, bút dạ.
III. ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Ổn định tổ chức : 1 phút.
2. Tiến trình bài dạy.
Tg
N ội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2-3’
32’
2-3’
A.Kiểm tra:
B. Bài mới:
 1,Giới thiệu bài:
 2 ,Trả bài :
- Giúp HS biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả con vật
C. Củng cố:
Dặn dò:
+ GV nhận xét, đánh giá chung bài làm 
- Tiếp đọc nhiệm vụ của tiết trả bài tập làm văn trong SGK.
 - Nhận xét kết quả làm bài của HS. 
+ Ưu điểm : 
Các em đã xác đinh đúng đề, đúng kiểu bài bài văn miêu tả, bố cục, diễn đạt, sự sáng tạo, lỗi chính tả, cách trình bày, chữ viết rõ ràng.
+ Những thiếu sót hạn chế:
- Một số em khi miêu tả còn thiếu phần hoạt động. Một số em phần miều tả về hình dáng còn sơ sài, còn vài em bài làm chưa có kết bài, từ ngữ dùng chưa hợp lý. 
- Thông báo điểm số cụ thể của HS.
+ Trả bài cho HS.
+ Hướng dẫn HS sửa bài. 
GV phát bảng nhóm cho một số HS làm viêc cá nhân. Nhiệm vụ:
- Đọc lời phê của cô giáo.
- Đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài.
- Viết vào bảng nhóm hoặc vào vở các lỗi sai trong bài theo từng loại (lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý) và sữa lỗi.
- Đổi bài cho bạn bên cạnh để soát lỗi soát lại việc sửa lỗi. GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc
+ Hướng dẫn HS sửa bài chung.
- GV chép các lỗi định chữa lên bảng lớp.
- GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu.
* Chính tả: - Sửa trực tiếp vào vở 
+ Yêu cầu HS trao đổi bài của bạn để cùng sửa.
- GV theo dõi cách sửa bài, nhắc nhở từng bàn cách sửa.
- Gọi HS nhận xét bổ sung. 
+ Đọc những đoạn văn hay của các bạn có điểm cao.
- Tổng kết toàn bài.
- Dặn về nhà những em làm bài chưa đạt thì làm lại. Chuẩn bị bài: Điền vào tờ giấy in sẵn.
- HS nghe. 
- HS nghe.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- HS nghe.
- HS làm viêc cá nhân.
- HS thực hiện nhiệm vu Giáo viên giao.
- Vài HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa vào vở.
- HS trao đổi bài chữa trên bảng.
- HS chép bài chữa vào vở.
+ HS lắng nghe và sửa bài.
- HS lần lượt lên bảng sửa.
- HS sửa bài vào vở.
+ Lắng nghe, bổ sung.
- HS cả lớp lắng nghe.
-HS nghe.
-HS nghe.
Nhận xét bổ xung
....
LuyÖn tõ vµ c©u
@&?
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I. môc tiªu:
1. Kiến thức:
- Hiểu tác dụng và đặc dểm của trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu (trả lời câu hỏi Bằng gì? Với cái gì? – ND ghi nhớ).
2. Kĩ năng:
 - Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu (BT1, mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện (BT2). 
3. Thái độ:
- Giáo dục HS vận dụng nói viết đúng ngữ pháp.
II. ®å dïng d¹y häc:
- Bảng nhóm, bút dạ.
ập1( phần NX 
III. ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Ổn định tổ chức : 1 phút.
2. Tiến trình bài dạy.
Tg
N ội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3-4’
32’
A. Kiểm tra:
B. Bài mới :
1, Giới thiệu bài: 
2, Tìm hiểu phần nhận xét:
- Hiểu tác dụng và đặc dểm của trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu
3, Phần ghi nhớ:
4, Luyệntập:
*Bài 1
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu
*Bài 2:
viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ chỉ phương tiện 
C. Củng cố
Dặn dò:
- Gọi 2 HS làm BT 3 tiết LTVC (MRVT : Lạc quan – Yêu đời)
- GV nhận xét.
GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2.
+ Trạng ngữ được in nghiêng trong các câu sau trả lời cho câu hỏi nào?
+ Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý nghĩa gì ?
- GV giảng và rút ra nội dung như phần ghi nhớ Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
- Yêu cầu HS nêu VD về trạng ngữ chỉ phương tiện.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
 - GV nhận xét ghi điểm cho HS.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS viết đoạn văn miêu tả con vật, trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
- GV nhận xét cho điểm.
- Nêu ghi nhớ về trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu. Cho ví dụ.
- Yêu cầu HS học bài và chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Lạc quan yêu đời.
- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- HS nghe.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trả lời.
 + Trạng ngữ được in nghiêng trong câu trêntrả lời cho câu hỏi : Bằng cái gì? Với cái gì?
+Trạng ngữ trong câu trên bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc to.
- HS nối tiếp nhau nêu VD.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi: Bằng cái gì? Với cái gì?
- HS làm vào vở, 2 HS làm trên bảng lớp gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ phương tiện.
a, Bằng một giọng thân tình, thầy khuyên chúng em gắng học bài, làm bài đầy đủ.
b, Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - HS quan sát tranh minh hoạ các con vật. 
- 2 HS viết vào bảng nhóm, cả lớp viết bài vào vở.
-HS đọc bài viết trên bảng nhóm. Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
- HS nghe.
Nhận xét bổ xung
..
kÜ thuËt
@&?
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
I. môc tiªu:
1. Kiến thức:
 - HS chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
2. Kĩ năng:
 - Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương dối chắc chắn, sử dụng được. 
 - HS khéo tay: Lắp ghép ít nhất một mô hình tự chọn. Mô hình lắp chắc chắn, sử dụng được.
 3. Thái độ:
 - GD HS tính cẩn thận, khéo léo khi thao

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_TUAN_34.doc