Giáo án lớp 4 - Tuần 34

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1/ Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích

2/ Thực hiện được phép tính với số đo diện tích.

- HS cần làm : Bài 1,2,4

II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1.Khởi động: Hát vui

2.Kiểm tra bài cu: HS sửa bài tập.

GV nhận xét + ghi điểm.

3.Bài mới:

* Giới thiệu bài và ghi đề bài

 Hoạt động 1:

 Nhằm đạt mục tiêu 1, 2.

 Hoạt động lựa chọn: Thực hành, viết .

 Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1, 2 ), nhóm đôi ( bài 4 ) .

 

doc42 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1276 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 34, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 các em hiểu biết 
- Gà – đại bàng – chuột – cây lúa – gà .
+ Hình 7 cả gia đình đang ăn cơm có cơm , rau và thức ăn . 
+ Hình 8 bò ăn cỏ 
+ Hình 9 sơ đồ các loài tảo – cá – cá hộp 
+ Con người có phải là mắc xích trong chuỗi thức ăn. Con người sử dụng thực vật, động vật làm thức ăn, các chất thải của co người trong quá trình trao đổi chất lại là nguồn thức ăn cho các sinh vật khác .
+ Thực vật có vai tro rất quan trọng đối với đời sống trên trái đất. Thực vật là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. 
 Môn : Luyện từ và câu 
 Bài: MRVT :Lạc quan – Yêu đời 
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa ( BT1); biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm Lạc quan – Yêu đời ( BT2,3).
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV : Tranh minh họa , các trò chơi.
 - HS : SGK, Tập học, giấy khổ to, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 * Hoạt động 1 :Hướng dẫn luyện tập
- Cho HS đọc bài tập 1.
- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và chọn từ đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để trả lời.
- Cho HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2 cho HS làm.
+ Đặt câu cho những từ trong 3 ý trên ?
*Bài tập 3: ( HS khá giỏi)
 HS đọc yêu cầu BT
- Cho HS làm bài
- HS trình bày .
- GV nhận xét chốt ý: ha hả, hì hì, khúc khích, rúc rích, hi hí, hơ hớ, khành khạch, khinh khích, rinh rích,
 *Củng cố – dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau .
 * Hình thức tổ chức hoạt động nhóm và cả lớp .
- Lời giải đúng: và ghi vào tập .
 a. Từ chỉ hoạt động : vui chơi , giúp vui , mua vui .
b. Từ chỉ cảm giác Vui lòng , vui mừng , vui sướng , vui thích , vui thú , vui vui . 
c. Từ chỉ tính tình : vui nhộn , vui tính , vui tươi .
HS làm bài vào vở.
+ Được điểm tốt tôi thấy vui vui .
+ Tớ cảm thấy vui vẻ.
+ Bạn Lan là người vui tính.
+ Bạn Lan rất vui vẻ.
- HS viết vào vở bài tập .
 Môn : Toán 
 Bài: ôn tập về hình học 
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1/ Nhận biết được hai đường thẳng song song , hai đường thẳng vuông góc .
2/ Tính được diện tích hình vuông hình chữ nhật.
 - HS cần làm : Bài 1, 3,4
 II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ HS sửa bài tập.
GV nhận xét + ghi điểm.
3.Bài mới:	
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
 vHoạt động 1: 	
 Nhằm đạt mục tiêu 1, 2.
 Hoạt động lựa chọn: Thực hành, viết .
 Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1, 3 ), nhóm đôi ( bài 4 ) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
MONG ĐỢI Ở HỌC SINH
* Bài tập 1: HS cần làm
GV yêu cầu HS đọc BT
-HS làm vào bảng con, kết hợp HS lên bảng thực hiện.
Yêu cầu HS bài bài vào vở. 
-GV chữa bài và cho điểm HS
 A B
 D C
Bài tập 2: GV vẽ hình lên bảng và hỏi BT yêu cầu chúng ta làm gì? 
-GV nhận xét.
 Chọn ý đúng .
Bài tập 4: GV yêu cầu HS đọc đề toán và làm bài vào phiếu BT.
-GV gọi đại diện nhóm lên bảng làm .
-Cả lớp nhận xét và cho điểm.
*Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Xem lại các bài tập đã làm
HS đọc đề bài.
HS bài bài vào vở.
a. Các cạnh song song AB và CD
b. Các cạnh vuông góc với nhau : AB và AD . AD và DC .
HS trả lời.
-HS làm vào bảng con, kết hợp HS lên bảng thực hiện.
a. S b. S c. S d. Đ
HS đọc đề toán.
 HS làm bài theo nhóm đôi.
Đáp số: 1000 viên gạch
III/ Đồ dùng dạy học:
 - GV : phiếu bài tập ,SGK.
 - HS : SGK, Tập học. 
 Môn : Chính tả 
 Bài: Nghe viết : Nói ngược 
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nghe viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng bài vè dân gian theo tgể thơ lục bát .
 - Làm đúng bài tập 2 ( phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn lộn ).
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV : Bài chính tả , ngữ liệu ... 
 - HS : SGK, Tập học. HS 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Tìm hiểu về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn.
b) Hướng dẫn HS viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ tìm được.
c) Viết chính tả
d) Soát lỗi, thu và chấm bài.
-Nhận xét chung.
* Hoạt động 2 LUYỆN TẬP.
-GV yêu cầu HS đọc BT 2.
-GV giao việc
-Cho HS làm bài
-HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét
Chốt lại lời giải đúng:
-GV nhận xét 
khẳng định các câu HS đặt đúng
*Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
-Về nhà viết lại những từ đã tìm được.
-Về nhà chuẩn bị bài tiếp theo .
2 HS đọc bài, cả lớp lắng nghe.
HS tìm từ ngữ khó viết trong viết vào bảng con: ếch cắn cổ rắn , hùm nằm cho lợn liếm lông , quả hồng nuốt người già.
-HS gấp sách lại viết vào vở.
* Hình thức tổ chức hoạt động cá nhân .
- HS làm bài vào VBT.
- HS trình bày.
 Môn : Kể chuyện 
Bài:Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 
 ( Giảm tải: Không dạy )
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính, biết kể lại rõ ràng, về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật ( kể không thành chuyện) hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật ( kể thành chuyện)
Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV : Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
 - HS : SGK, Tập học, đồ chơi
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: 
-Gv gọi HS kể lần 1 giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng.
-Gv gọi HS kể lần 2, vừa kể, vừa giải nghĩa từ khó.
* Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Kể chuyện trong nhóm.
-Thi kể chuyện trước lớp:
+ Một vài nhóm thi kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
+ Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
* Hoạt động 2 Tìm hiểu nội dung câu chuyện:
-Câu chuyện khuyên mọi người phải như thế nào? 
-Nêy ý nghĩa câu chuyện.
-Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi công tác của ngựa trắng.
*Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Kể lại truyện cho người thân nghe.
 * Hình thức tổ chức hoạt động cả lớp 
-HS quan sát tranh,đọc thầm.
-HS lắng nghe.
-3 HS lần lượt kể 
-Một vài nhóm kể 
-HS phát biểu ý kiến
cả lớp bổ sung
*Hình thức tổ chức hoạt động cá nhân
-Đi cho biết đó biết đây. Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn.
- HS nêu.
 Môn : Tập đọc 
 Bài: Aên " mầm đá "
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh, đọc phân biệt lời nhân vậtvà người dẫn câu chuyện
 - Hiểu nôïi dung : Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống. ( Trả lời được các CH trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV : Tranh minh hoạ, bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
 - HS : SGK, Tập học.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 *Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc) . GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
 * Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời :
+ Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món " Mầm đá "?
+ Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào ?
+ Cuối cùng chúa có ăn mầm đá hay không ?
+ Vì sao chúaTrịnh ăn tương cảm thấy ngon miệng ?
Hướng dẫn HS rút ra nội dung bài.
* Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc .
- Giới thiệu khổ thơ cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
*Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc diễn cảm.
* Hình thức tổ chức hoạt động cá nhân
- 1 HS đọc toàn bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
* Hình thức tổ chức hoạt động nhóm
+ Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng , nghe tên món ăn " Mầm đá " thấy lạ nên muốn ăn .
+ Trạng cho người lấy đá về ninh , còn mình thì chuẩn bị một lọ tương bên ngoài hai chữ " Đại phong "
+ không có ăn vì làm gì mà có .
+ Vì lúc đó chúa đã đói lả thì ăn cái gì cũng ngon .
* Hình thức tổ chức hoạt động cá nhân
 - 4 HS đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm.
 Môn : Tập làm văn 
 Bài: Trả bài văn miêu tả con vật 
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ đặt câu và viết đúng chính tả,) tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV : Ngữ liệu , tranh ảnh. 
 - HS : SGK, Tập học
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 * Hoạt động 1 Hướng dẫn HS luyện tập
*Bài tập 1,2
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập, gọi học sinh đọc bài văn của mình cho cả lớp nghe .
- Gọi HS nhận xét bài của bạn .
-GV cho HS tự chữa bài .
- Cho cả lớp đổi bài để kiểm tra sửa lỗi .
*Bài tập 3
-GV kiểm tra HS đã chuẩn bị ở nhà để làm tốt BT này như thế nào. GV dán tranh, ảnh một số cây lên bảng.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ và trả lời câu hỏi SGK để hình thành các ý cho một kết bài mở rộng.
- GV nhận xét góp ý.
*Bài tập 4
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Tiến hành viết đoạn văn. Sau đó cùng bạn trao đổi góp ý cho nhau. 
GV nhận xét chấm điểm những đoạn hay.
- GV sửa vài bài cho cả lớp nghe .
*Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Học thuộc phần Ghi nhớ.
 *Hình thức tổ chức hoạt động cá nhân
- Cả lớp lắng nghe
- HS nhận xét 
- HS chữa bài vào tập .
-HS chuẩn bị cho kiểm tra.
-Cả lớp suy nghĩ trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
-Cả lớp lắng nghe
-Cả lớp viết và đọc trước lớp bài viết của mình. Lớp nhận xét bổ sung.
-Cả lớp viết vào vở.
 Môn : Toán Bài: ôn tập về hình học ( tt )
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1-Nhận biết được hai đường thẳng song song , hai đường thẳng vuông góc .
2-Tính diện tích hình bình hành.
 - HS cần làm : Bài 1,2,4
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ HS sửa bài tập.
GV nhận xét + ghi điểm.
3.Bài mới:	
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
 vHoạt động 1: 	
 Nhằm đạt mục tiêu 1, 2.
 Hoạt động lựa chọn: Thực hành, viết .
 Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1, 4 ), nhóm đôi ( bài 2 ).
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
MONG ĐỢI Ở HỌC SINH
 * Bài toán 1: 
 GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
 A B
 C
 D E
-Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
 A 8 cm B 
 M N
 4 cm 
 Q P
 D 5cm C
* Bài toán 4: 
 GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
GV hướng dẫn HS làm vào vở.
*Củng cố – dặn dò:	
- Nhận xét tiết học.
Xem lại các bài tập đã làm.
 HS đọc đề bài toán.
HS quan sát hình và nêu miệng.
- Đoạn thẳng song song với AB là DE
- Đoạn thẳng vuông góc với BC là CD
HS thảo luận nhóm đôi.
- Chiều dài hình chữ nhật là 16 cm
HS đọc đề bài toán, sau đó làm vào vở.
Đáp số : 24 cm 2
 III/ Đồ dùng dạy học:
 - GV : Phiếu học tập ,SGK .
 - HS : SGK, Tập học.
 Môn : Địa lí 
 Bài: Ôn tập
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Chỉ được vị trí bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.:
Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi- păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, Các đồng bằng duyên hải miền Trung, các cao nguyên ở Tây Nguyên.
Một số thành phố lớn.
Biển Đông, các đảo và quần đảo chính.
* Giảm tải: Không yêu cầu hệ thống lại các đặc điểm, chỉ nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố, tên một số dân tộc, một số hoạt động sản xuất chính ở Hòang Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV : Bản đồ Việt Nam, KHBH, bảng phụ.
 - HS : SGK, Tập học.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 Hoạt động 1 : Ai chỉ đúng?
- Các nhóm lần lượt chỉ các địa danh theo yêu cầu của phiếu BT mà nhóm mình bốc được
- GV nhận xét , tuyên dương nhóm thưc hiện tốt
Hoạt động 2 : Ai kể đúng?
 - Các nhóm lần lượt nêu tên các dân tộc của địa danh mà nhóm mình bốc được
Hoạt động 3: Ai nói đúng?
- Các nhóm lần lượt nêu đặc điểm về thành phố mà nhóm mình bốc được
Hoạt động 4: Ai đoán đúng?
- GV lần lượt đọc gợi ý ở mỗi câu, Cho các nhóm suy nghĩ, ghi kết quả tìm được vào phiếu ô chữ.
1. Đây là sự diễn tả nhiều lúa khi nói tới đồng bằng Nam Bộ.
2. Vùng biển nước ta là một phần của biển này.
3. Đây là tên một dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên chỉ có 3 chữ cái.
4. Tên một quần đảo nỗi tiếng ở vùng biển Khánh Hòa.
5. Đỉnh núi mệnh danh là nóc nhà của tổ quốc
6. Tên đồng bằng lớn nhất nước ta
7. Đây là tài nguyên của biển có màu trắng, vị mặn. Ô chữ hàng dọc: VIỆT NAM
*Củng cố – dặn dò:	
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc phần Ghi nhớ.
 Hình thức tổ chức hoạt động nhóm 
+ Các nhóm lần lượt trình bày
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Các nhóm lần lượt trình bày
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Các nhóm lần lượt trình bày
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
Thực hiện theo nhóm
* Hoàn thành ô chữ theo gợi ý của GV
1
V
U
A
L
U
A
2
B
I
Ê
Đ
Ô
N
G
3
Ê
Đ
Ê
4
T
R
Ư
Ơ
N
G
S
A
5
P
H
A
N
X
I
P
Ă
N
G
6
N
A
M
B
Ô
7
M
U
Ô
I
+ Đại diện các nhóm trình bày
 Môn : Luyện từ và câu 	
Bài: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu ( trả lời CH bằng gì? Với cái gì ?-ND ghi nhớ )
 2 Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu (BT1 mục III ). Bước đầu viết được một đoạnh văn ngắn tả con vật yêu thích trong đó có ít nhất một câudùng trạng ngữ chỉ phương tiện BT2. 
* Giảm tải: Không dạy phần nhận xét, không dạy phần ghi nhớ. Phần luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ ( không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì? )
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh ảnh con vật ... 
- HS : SGK, Tập học.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
 Hoạt động 1 : 
- HS đọc yêu cầu BT 1,2 .
+ Tìm những trạng ngữ trong câu.
+ Em hãy nêu trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý nghĩa gì ?
GV rút ra ghi nhớ .
Gọi học sinh đọc ghi nhớ .
BT1
- Cho HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng:
a. Bằng một giọng thân tình , thầy khuyên chúng em học bài , làm bài đầy đủ .
b. Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo , người hoạ sĩ dân gian đã sáng tạo nên những bức tranh làng Hồ nổi tiếng 
Bài tập 2:cho cả lớp viết văn tả con vật mà em yêu thích , trong đó có ít nhất có một câu chứa trạng ngữ chỉ phương tiện .
*Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị bài sau.
 Hình thức tổ chức hoạt động
+ a) Bằng món " mầm đá " độc đáo .
+ b) Với một chiếc khăn bình dị .
+ Chỉ phương tiện cho câu .
- Cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp theo dõi, đặt câu, lớp nhận xét bổ sung.
a Bằng một giọng thân tình
b. Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo
-Cả lớp theo dõi, làm vào vở bài tập nêu kết quả, lớp nhận xét
 Môn : Toán 
 Bài: Ôân tập về trung bình cộng 
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1/ Giải toán đựoc bài toán tìm số trung bình cộng . 
- HS cần làm : Bài 1,2,3
 II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Khởi động: Hát vui
2.Kiểm tra bài cu:õ HS sửa bài tập.
GV nhận xét + ghi điểm.
3.Bài mới:	
* Giới thiệu bài và ghi đề bài
 vHoạt động 1: 	
 Nhằm đạt mục tiêu 1.
 Hoạt động lựa chọn: Thực hành, viết .
 Hình thức tổ chức : cá nhân ( bài 1, 2 ), nhóm đôi ( bài 3 ) .
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
MONG ĐỢI Ở HỌC SINH
 * Bài tập 1: HS cần làm
GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. Sau đó, chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: HS cần làm
GV yêu cầu HS đọc đề toán và tự làm bài.
GV gọi HS lên bảng chữa bài.
GV nhận xét cho điểm.
Bài tập 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
Gọi đại diện nhóm HS lên bảng sửa bài
GV nhận xét + ghi điểm.
*Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Xem lại các bài tập đã làm.
 HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở.
Trung bình cộng 
 ( 137 + 248 + 395 ) : 3 = 260
( 348 + 219 + 560 + 725 ) : 4 = 463
HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở.
Số dân tăng trong 5 năm là
(158 + 147 + 132 + 103 + 95 ):=127(người )
Đáp số : 127 người 
HS đọc đề bài .
HS làm bài theo nhóm đôi.
Giải
Số quyển vở tổ 2 quyên góp
36 + 2 = 38 ( quyển )
Số quyển vở tổ 3 quyên góp
38 + 2 = 40 ( quyển )
Số quyển vở trung bình mỗi tổ quyên góp
( 36 + 38 + 40 ) : 3 = 38 ( quyển )
Đáp số : 38 quyển
 III/ Đồ dùng dạy học:
 - GV : Phiếu bài tập .
 - HS : SGK, Tập học.
 Môn : Khoa học 
 Bài: Ôân tập : Thực vật va øđộng vật 
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1 Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ thức ăn của một nhóm sinh vật.
2- Phân tích vai trò của con người với tư cách một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV : Các hình minh hoạ
 - HS : SGK, Tập học .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
*HOẠT ĐỘNG1: Quan hệ thức ăn và nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật sống hoang dã.
-Quan sát tranh và nói những hiểu biết của em về cây trồng, con vật ? 
-GV yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn 
*HOẠT ĐỘNG 2:Vai trò của nhân tố con người – một mắc xích trong chuỗi thức ăn .
+ Hãy kể tên những gì trong hình vẽ ?
+ Con người có phải là mắc xích trong chuỗi thức ăn không ?
+ Thực vật có vai trò gì đối với đời sống trên trái đất ?
GV nhận xét + kết luận
*Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau .
* Hình thức tổ chức hoạt động nhóm 
- Các em tự quan sát và trình bày ý kiến của mình . Và học sinh nêu vài con vật các em hiểu biết 
- Gà – đại bàng – chuột – cây lúa – gà .
+ Hình 7 cả gia đình đang ăn cơm có cơm , rau và thức ăn . 
+ Hình 8 bò ăn cỏ 
+ Hình 9 sơ đồ các loài tảo – cá – cá hộp 
+ Con người có phải là mắc xích trong chuỗi thức ăn. Con người sử dụng thực vật, động vật làm thức ăn, các chất thải của co người trong quá trình trao đổi chất lại là nguồn thức ăn cho các sinh vật k

File đính kèm:

  • docTuan_34_Tieng_cuoi_la_lieu_thuoc_bo.doc