Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2012-2013

ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG.

I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về:

 Quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.

 Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng.

 Giải bài toán có liên quan đến đại lượng.

- Hs có thái độ nghiêm túc trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.KTBC:

 2 HS đồng thời làm bài1,3/170.

 GV nhận xét, ghi điểm.

2.Bài mới:

Giới thiệu bài:

HĐ1: Hướng dẫn ôn tập.

Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: Kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng.Giải bài toán có liên quan đến đại lượng

Cách tiến hành:

Bài 1: 1 HS đọc đề.

 BT yêu cầu gì?

 HS tự làm bài.

 GV gọi HS nối tiếp đọc kết quả đổi đơn vị của mình trước lớp.

Bài 2: 1 HS đọc đề.

 BT yêu cầu gì?

 HS tự làm bài.

 GV theo dõi và nhận xét.

Bài 3: 1 HS đọc đề.

 BT yêu cầu gì?

 HS tự làm bài.

 GV theo dõi và nhận xét.

Bài 4,5: 1 HS đọc đề.

 BT yêu cầu gì?

 HS tự làm bài.

 GV theo dõi và nhận xét.

3.Củng cố- Dặn dò:Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần?

 Chuẩn bị: Ôn tập về đại lượng.

 Tổng kết giờ học.

 2 HS lên bảng làm.

 HS lên bảng làm vở BT.

 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.

 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT

 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT

 

doc19 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các nhóm lên thi tiếp sức
- GV nhận xét, bổ sung, khen ngợi nhóm tìm được nhiều tiếng .
- HS làm vào vở BT 
Bài tập 3: Thực hiện tương tự như BT2
- HS theo dõi
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày - Lớp nhận xét
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét tiết học. 
- Nhắc HS ghi nhớ những thông tin thú vị qua bài chính tả BT3.
Tiết 3
 Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN- YÊU ĐỜI
I.MỤC TIÊU:
 - MRVT về hệ thống hóa vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời, trong các từ dó có từ Hán Việt.
 - Biết thêm một số tục ngữ khuyên con người nên lạc quan, bền gan, không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn.
- Rèn ý chí bền bỉ trước mọi khó khăn thách thức trong cuộc sống, không lùi bước trước gian nan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 Một số tờ phiếu viết nội dung BT1,2,3.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước 
 2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Mở rộng vốn từ : Lạc quan- yêu đời”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập ( trg.145,146 SGK)
Bài tập 1: 
- GV giúp HS nắm yêu cầu của BT.
- GV phát phiếu cho HS làm theo cặp hoặc nhóm nhỏ. Mỗi nhóm làm xong dán nhanh bài lên bảng lớp
- HS trình bày kết quả giải BT
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2,3,4:Tiến hành như BT1
- Cả lớp theo dõi 
- HS làm theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng 2 câu tục ngữ ở BT4 ; đặt 4-5 câu với các từ ở BT2,3. 
Tiết 4 Khoa học
QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết : 
Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên.
Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
*GDKNS:Rèn kĩ năng khái quát ,tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật.Kĩ năng phân tích ,so sánh ,phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên. Kĩ năng giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình vẽ trang 130, 131 SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ 
GV gọi 2 HS làm bài tập 1, 2 / 74 VBT Khoa học. 
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên
Mục tiêu :
Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên thông qua quá trình trao đổi chất ở thực vật.
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 130 SGK :
- HS quan sát hình 1 trang 130 SGK và trả lời câu hỏi.
+ Trước hết kể tên những gì được vẽ trong hình.
+ Tiếp theo, GV yêu cầu HS nói về ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong sơ đồ.
- Nếu các em không trả lời được câu hỏi trên, GV có thể gợi ý :Để thực hiện mối quan hệ về thức ăn, người ta sử dụng các mũi tên. Trong hình 1 trang 130.
+ Mũi tên xuất phát từ khí các-bô-níc và chỉ vào lá cây ngô cho biết khí các-bô-níc được cây ngô hấp thụ qua lá.
+ Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ.
Bước 2 :
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
+ “Thức ăn” của cây ngô là gì ?
+ Từ những “thức ăn” đó cây ngô có thể tạo ra nhữgn chất dinh dưỡng nào để nuôi cây?
- Một số HS trả lời câu hỏi.
Kết luận : Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các-bô-níc để tạo thành chất dinh dưỡng nuôi chính thực vật và các sinh vật khác.
Hoạt động 2 : Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật 
Mục tiêu: 
Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật thông qua một số câu hỏi :
+ Thức ăn của chấu chấu là gì ?
+ Lá ngô.
+ Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ?
+ Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
+ Thức ăn của ếch là gì ?
+ Là châu chấu .
+ Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì ?
+ Châu chấu là thức ăn của ếch.
Bước 2:
- GV chia nhóm, phát giấy vẽ cho các nhóm. 
- Làm việc theo nhóm. 
HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia bằng chữ. Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm.
Bước 3:
- Gọi các nhóm trình bày. 
- Đại diện các nhóm treo sản phẩm và trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. 
Cây ngô
Châu chấu
Ếch 
Kết luận: Sơ đồ (bằng chữ) sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia :
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biế và chuẩn bị bài mới.
Thứ tư ngày 1 thng 05 năm 2013
Tiết 1 Toán
	 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG.
I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về:
Quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng.
Giải bài toán có liên quan đến đại lượng.
- Hs có thái độ nghiêm túc trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm bài1,3/170. 
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập.
Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: Kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng.Giải bài toán có liên quan đến đại lượng
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV gọi HS nối tiếp đọc kết quả đổi đơn vị của mình trước lớp.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4,5: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
3.Củng cố- Dặn dò:Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần?
Chuẩn bị: Ôn tập về đại lượng.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
 HS lên bảng làm vở BT.
HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Tiết 2
Tập đọc:	
 CON CHIM CHIỀN CHIỆN
I.MỤC TIÊU:
1.Đọc lưu loát bài thơ . 
Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên,vui tươi , tràn đầy tình yêu cuộc sống.
2.Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống.
3. HTL bài thơ
*GDBVMT:Hs có thái độ tôn trọng và yêu quý các loàii chim,bảo vệ môi trường sống của chúng. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh họa bài đọc trong SGK 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1/ Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS đọc truyện Vương quốc vắng nụ cười, (phần 2) theo cách phân vai,trả lời câu hỏi về nội dung truỵên
 2/ Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 
* GV giới thiệu 2 bài thơ “Con chim chiền chiện”
HS nhắc lại tên bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: 
- HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ 
GV kết hợp sửa lỗi về đọc cho HS, giúp các em hiểu nghĩa các từ khó dược chú giải sau bài
- HS luyện đọc theo cặp 
- 2 đến 3 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài- giọng hồn nhiên, vui tươi. Nhấn giọng những từ gợi tả tiếng chim hót trên bầu trời cao rộng: ngọt ngào, cao hoài.
b) Tìm hiểu bài:
GV cho HS đọc và gợi ý các em trả lời các câu hỏi:
- Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào? 
- Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng?
- Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện.
- Tiếng hót của chiền chiện gợi cho em những cảm giác như thế nào?
- HS đọc nối tiếp 2-3 lượt
- Luyện đọc theo cặp
- 2-3 HS đọc
- HS lắng nghe.
- HS đọc và trả lời câu hỏi- xem SGV-TV4 trang 264.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài thơ và thể hiện diễn cảm
- HS hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm 2-3 khổ thơ
- HS nhẩm HTL bài thơ. Thi đọc thuộc lòng từng khổ- cả bài thơ
- HS theo dõi SGK
- HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm
- HS nhẩm TL bài thơ
- HS thi đọc thuộc lòng
Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò
- GV: Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của Bác Hồ?
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ
HS trả lời
Tiết 3 Lịch sử
 TỔNG KẾT
I/ MỤC TIÊU: 
 Giúp Hs:
Hệ thống đươc quá trình phát triển của nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX.
Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bảng thống kê về các giai đoạn lịch sử đã học.
Gv và hs sưu tầm những mẩu chuyện về các nhân vật lịch sử tiêu biểu đã học.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới
- Gv yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra phần chuẩn bị bài của các bạn trong tổ.
- Gv giới thiệu bài: bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tổng kết về các nội dung lịch sử đã học trong chương trình lớp 4.
- Tổ trưởng kiểm tra và báo cáo trước lớp.
Hoạt động 1:
Thống kê lịch sử
- Gv treo bảng có sẵn nội dung thống kê lịch sử đã học (nhưng được bịt kín phần nội dung).
- Gv lần lượt đặt câu hỏi để Hs nêu các nội dung trong bảng thống kê.
Ví dụ:
 + Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào?
 + Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ, kéo dài đến khi nào?
 + Giai đọan này triều đạo nào trị vì đất nước ta?
 + Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử này là gì?
- Gv cho Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, đến khi đúng và đủ ý thì mở bảng thống kê đã chuẩn bị cho hs đọc lại nội dung chính về giai đoạn lịch sử trên.
- Gv tiến hành tương tự đối với các giai đọan khác.
- Hs đọc bảng thống kê mình đã tự làm.
+ Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
 + Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN.
 + Các vua Hùng, sau đó là An Dương Vương.
 + Hình thành đất nước với phong tục tập quán riêng.
 + Nền văn minh sông Hồng ra đời.
Hoạt động 2:
Thi kể chuyện lịch sử
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX.
- Gv tổ chức cho Hs thi kể về các nhân vật trên.
- Gv tổng kết cuộc thi, tuyên dương những hs kể tốt, kể hay. Gv yêu cầu Hs về nhà tìm hiểu về các di tích lịch sử liên quan đến các nhân vật trên.
- Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, mỗi hs chỉ nêu tên một nhân vật: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ, ...
- Hs xung phong lên kể trước lớp, sau đó Hs cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
Tiết 4
Tập làm văn:
MIÊU TẢ CON VẬT
( Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU:
 HS thực hành viết bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn miêu tả con vật- bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đầy đủ 3 phần ( Mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu,lời văn tự nhiên, chân thực .
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Tranh minh họa các con vật trong SGK, ảnh minh họa một số con vật GV và HS sưu tầm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
2. Bài mới: GV ra đề cho HS làm bài văn viết tại lớp
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Miêu tả con vật”làm bài kiểm tra viết tại lớp
Hoạt động 2: GV ra đề:
Đề bài: Viết một bài văn tả con vật em yêu thích
- HS viết đề bài vào vở 
- 2 HS đọc lại đề bài
- GV nhắc nhở HS xác định đề để tránh làm lạc đề
- HS tiến hành làm bài
- GV thu vở cả lớp chấm bài
- HS đọc- Cả lớp theo dõi 
- HS làm bài
Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò
- GV nhận xét giờ kiểm tra.
- Yêu cầu những HS viết chưa hoàn chỉnh tiếp tục về nhà viết. 
Thứ năm ngày 02 tháng 05 năm 2013
Tiết 1 Toán
	 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( TT )
I. MỤC TIÊU: Giúp HS ôn tập về:
Ôn tập về quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian.
Giải các bài toán về đổi các đơn vị đo thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KTBC:
2 HS đồng thời làm bài 2,3/171
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài: Ôn tập về đại lượng.(tt)
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: Kĩ năng đổi các đơn vị đo thời gian.Giải các bài toán về đổi các đơn vị đo thời gian.
Cách tiến hành:
Bài 1: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 2: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 3: 1 HS đọc đề.
BT yêu cầu gì?
HS tự làm bài.
GV theo dõi và nhận xét.
Bài 4: HS đọc bảng thống kê.
GV lần lượt nêu từng câu hỏi cho HS trả lời trước lớp.
Bài 5: HS đổi các đơn vị đo thời gian trong bài thành phút rồi so sánh.
3.Củng cố- Dặn dò:
1 giờ = ? phút. 1 thế kỉ = ? năm
Chuẩn bị: Ôn tập về đại lượng.
Tổng kết giờ học.
2 HS lên bảng làm.
 HS làm miệng
HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con.
1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
HS trả lời trước lớp.
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở BT
Tiết 2
Luyện từ và câu:
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I.MỤC TIÊU:
 - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu ( trả lời câu hỏi Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?).
 - Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; thêm được trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
 - Một tờ phiếu viết nội dung BT1,2( phần Luyện đọc).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS- mỗi HS làm lại một BT (2,4) tiết MRVT: Lạc quan, yêu đời..
 2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài “Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài
* Phần nhận xét:
- HS đọc yêu cầu BT 1,2
- Cả lớp đọc thầm truyện Con cáo và chùm nho,
- HS suy nghĩ , trả lời câu hỏi
- GV nhận xét- chốt lại ý đúng
* Phần Ghi nhớ:
- 2,3 HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài và phát biểu - Lớp nhận xét
- HS đọc
Hoạt động 3: Phần luyện tập ( SGK-TV4 tập 2, trang .150)
Bài tập 1:
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1
- HS làm bài.
- HS phát biểu ý kiến 
- GV dán tờ phiếu đã viết 3 câu văn mời 1 HS có lời giải đúng lên bảng làm bài 
- GV nhận xét và kết luận
Bài tập 2: Thực hiện như BT1
Bài tập 3:
- 2 HS đọc nói tiếp nhau đọc nội dung BT 3
- GV nhắc HS đọc kỹ đoạn văn, chú ý câu hỏi mỗi đoạn để thêm đúng trạng ngữ chỉ mục đích vào câu in nghiêng, làm đoạn văn thêm mạch lạc.
- HS quan sát tranh minh họa 2 đoạn văn trong SGK
- HS đọc từng đoạn văn, suy nghĩ làm bài .- phát biểu ý kiến
- GV nhận xét- ghi lời giải đúng lên bảng
- 1 HS đọc- cả lớp theo dõi SGK
- HS làm bài
- 1 HS lên bảng lên bảng làm bài-Cả lớp nhận xét
- HS đọc- cả lớp theo dõi SGK
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh trong SGK
- Đọc từng đoạn- làm bài- trình bày trước lớp- Cả lớp nhân xét
Hoạt động 4: Củng cố- dặn dò
- 1-2 SHS nhắc lại nội dung ghi nhớ trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà đặt 3-4 câu có trạng ngữ chỉ mục đích.
Tiết 3 Khoa học
CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
 Sau bài học, HS có thể :
Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình trang 132, 133 SGK.
Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho cả nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ
GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 76 VBT Khoa học. 
GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật 
Mục tiêu: 
Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu hình 1 trang 132 thông qua một số câu hỏi :
+ Thức ăn của bò là gì ?
+ Cỏ
+ Giữa cỏ và bò có quan hệ gì ?
+ Cỏ là thức ăn của bò.
+ Phân bò được phân hủy trở thành chất gì cung cấp cho cỏ ?
+ Chất khoáng 
+ Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì ?
+ Phân bò là thức ăn của cỏ.
Bước 2:
- GV chia nhóm, phát giấy vẽ cho các nhóm. 
- Làm việc theo nhóm. 
HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ của cỏ và bò bằng chữ. Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm.
Bước 3:
- Các nhóm treo sản phẩm. 
- Đại diện các nhóm treo sản phẩm và trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. 
Phân bò	
Cỏ 
Bò 
Kết luận: Sơ đồ (bằng chữ) “Mối quan hệ giữa bò và cỏ”.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn 
Mục tiêu :
- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
Cách tiến hành : 
Bước 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 133 SGK và trả lời câu hỏi :
+ Trước hết kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
+ Chỉ và nói mối quan hệ còn thiếu trong sơ đồ đó.
- Làm việc theo cặp. 
Bước 2 :
- GV gọi một số HS lên trả lời câu hỏi đã gợi ý trên : 
- Một số HS trả lời.
- GV giảng : Trong sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133 SGK : Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng (chất vô cơ). Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và cây khác.
- GV hỏi cả lớp :
+ Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn.
+ Chuỗi thức ăn là gì?
- Một số HS trả lời.
Kết luận : - Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên đựơc gọi là chuỗi thức ăn .
- Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
Tiết 4 Tập làm văn:
 ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.MỤC TIÊU:
 - Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền
 - Biết điền nội dung cần thiết vào một mẫu Thư chuyển tiền.
- Rèn khả năng áp dụng bài học vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 - Vở BTTV 4- tập2
 - 1 bản photo Thư chuyển tiền GV treo lên bảng, hướng dẫn HS điền vào phiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 2. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới” Điền vào giấy tờ in sẵn”
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập ( SGK-TV4 tập 2, trang .152)
Bài tập 1:
- 1 HS đọc yêu cầu BT 
- GV lưu ý các em tình huống BT: giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt, những từ khó trong mẫu thư
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung ( mặt trước, mặt sau) của mẫu thư chuyển tiền
- Cả lớp nghe GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư
- 1 HS giỏi đóng vai em HS điền giúp mẹ vào mẫu Thư chuyển tiền cho bà- nói trước lớp: em sẽ điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền ( Mặt trước và mặt sau) như thế nào?
- Cả lớp điền vào mẫu Thư chuyển tiền trong VBT.
- Một số HS đọc trước lớp Thư chuyển tiền đi đã điền đủ nội dung 
- GV nhận xét – chốt lại cách điền 
Bài tập 2:
- 1 HS đọc yêu cầu BT2 .
- 1,2 HS trong vai người nhận tiền (là bà) nói trước lớp: bà sẽ nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này?
- GV hướng dẫn để HS biết: người nhận cần viết gì, viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền.
- HS viết vào mẫu thư chuyển tiền
- Từng HS đọc nội dung thư của mình. Cả lớp và GV nhận xét
- GV nhận xét và kết luận cách điền đúng
- Cả lớp theo dõi SGK
- 2 HS đọc tiếp nối 
- HS theo dõi
- HS thực hiện
- HS điền vào mẫu
- HS trình bày- Lớp nhận xét
- HS đọc- Cả lớp theo dõi SGK
- HS viết
- HS trình bày
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác nội dung vào Thư chuyển tiền.
Thứ sáu ngày 03 tháng 05 năm 2013
Tiết 1 Toán
	 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( TT )
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Ôn tập về các đơn vị đo diện tíchvà mối quan hệ giữa các đơn vị đo diệ

File đính kèm:

  • docGIÁO ÁN DẠY TUÂN33..doc