Giáo án lớp 4 - Tuần 33 (buổi sáng)
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát bài văn, đọc diễn cảm giọng vui, bất ngờ, hào hứng. Đọc phân biệt lời nhân vật (nhà vua, cậu bé).
- Hiểu nội dung phần tiếp và ý nghĩa toàn truyện: Tiếng cười như một phép mầu nhiệm làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
- Các em có quyền được giáo dục các giá trị.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk/143( nếu có).
III. Các hoạt động dạy, học:
học sinh gạch chân những từ quan trọng : *Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Đọc 4 gợi ý : - 4 Hs đọc nối tiếp. - Gv gợi ý hs tìm kể câu chuyện ngoài sgk được cộng thêm điểm: ? Giới thiệu tên câu chuyện định kể? - Hs lần lượt giới thiệu. - Dàn ý bài kể chuyện: - Hs đọc. + Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật; Mở đầu, diễn biến, kết thúc câu chuyện; trao đổi với các bạn nội dung, ý nghĩa câu chuyện. b. Hs kể và trao đổi nội dung câu chuyện: - Từng cặp hs kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. - GV dán tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện: Nội dung, cách kể, cách dùng từ: - Hs đọc tiêu chuẩn đánh giá. - Thi kể: - Nhiều học sinh kể: - Gv cùng hs nx, dựa vào tiêu chí đánh giá. Khen, ghi điểm hs kể tốt. 4.Củng cố, dặn dò. Nx tiết học, vn kể lại cho người thân nghe câu chuyện em đã kể. __________________________ Tiết 5: Địa lí Bài 33: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam. Những điều HS đã biếtcó liên quan đến bài học HS đã biết vị trí của biển đông, một số vịnh, đảo, quần đảo của Việt Nam. Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi từ biển. Những kiến thức cần hình thành - Vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí; nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển. - Nêu thứ tự tên các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nước ta. - Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí; nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển. - Nêu thứ tự tên các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nước ta. - Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta. - Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ở vùng biển. - Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị. 1. Đồ dùng. - Bản đồ địa lí tự nhiên VN, Bản đồ CN, NN Việt Nam, tranh ảnh khai thác dầu khí, nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường,.. 2. Phương pháp ;- Động não, thực hành... - KN đặt câu hỏi. III. Các hoạt động dạy học. HĐ1: Kiểm tra bài cũ. ? Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo ở nước ta? - 2 Hs nêu, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. HĐ2: Khai thác khoáng sản. * Mục tiêu: Hs nêu được những khoáng sản chủ yếu, địa diểm khai thác và phục vụ cho nghành sản xuất nào. * Cách tiến hành: ? Nêu những khoáng sản chủ yếu ở vùng biển VN? - Dầu mỏ và khí đốt; cát trắng. ? Địa điểm khai thác các khoáng sản đó? - Dầu mỏ và khí đốt: Thềm lục địa ven biển gần côn đảo. - Cát trắng: Ven biển Khánh Hoà và một số đảo ở Quảng Ninh. ? Những khoáng sản chủ yếu phục vụ cho ngành sản xuất nào? - Xăng dầu, khí đốt, nhiên liệu,... - Công nghiệp thuỷ tinh. * Kết luận: Gv tóm tắt ý chinh trên. HĐ3: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. * Mục tiêu: hs kể tên các sản vật có ở nước ta và nêu hoạt động đánh bắt và khai thác hải sản được diễn ra. * Cách tiến hành: ? Em kể tên các sản vật biển của nước ta? - Cá biển: cá thu, cá chim, cá hồng, - Tôm: tôm sú, tôm he, tôm hùm,... - Mực; bào ngư, ba ba, đồi mồi,.. - Sò, ốc,... ? Em có nhận xét gì về nguồn hải sản của nước ta? - Nguồn hải sản nước ta vô cùng phong phú và đa dạng. ? Hoạt động đánh bắt và khai thác hải sản nước ta diễn ra ntn? ở những địa điểm nào? -... diễn ra khắp vùng biển kể từ bắc vào Nam, nhiều nhất là các biển kể từ Quãng Ngãi đến Kiên Giang. - Chỉ trên bản đồ? - Một số hs lên chỉ. ? Nêu qui trình khai thác cá biển? - Khai thác cá biển- chế biến cá đông lạnh- đóng gói cá đã chế biến - chuyên chở sản phẩm - xuất khẩu. ? Nguồn hải sản có vô tận không?Những yếu tố nào ảnh hưởng đến nguồn hải sản đó? - không vô tận. - Những yếu tố ảnh hưởng đến nguồn hải sản như: khai thác bừa bãi, không hợp lý,làm ô nhiễm môi trường biển, để dầu loang ra biển, vứt rác xuống biển.... ? Nêu biện pháp nhằm bảo vệ nguồn hải sản? -m giữ vệ sinh môi trường biển, không xả rác, dầu xuống biển, đánh bắt khai thác hải sản theo đúng quy trình hợp lý. * Kết luận: Hs nêu phần ghi nhớ bài. HĐ4: Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn học bài và chuẩn bị bài sau ôn tập _________________________ Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2011 Tiết 3: Toán Bài 163: Ôn tập về các phép tính với phân số (Tiếp theo) Những điều HS đã biếtcó liên quan đến bài học HS đã biết thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số, tìm thành phần chưa biết. - Tính được giá trị của biểu thức Những kiến thức cần hình thành I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thực hiện được bốn phép tính với phân số. - Vận dụng để tính giá trị của biểu thức và giải toán. - Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị. 1. Đồ dùng. 2. Phương pháp ;- Động não, thực hành... III. Các hoạt động dạy học. HĐ1: Kiểm tra bài cũ. ? Nêu cách nhân, chia hai phân số và nêu ví dụ? - 2 hs nêu, lớp nx, lấy ví dụ minh hoạ. - Gv nx bài đúng, ghi điểm. HĐ2: Luyện tập. Bài 1(170). - Gv cùng hs nx, chữa bài và trao đổi cách làm bài. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào nháp, 4 hs lên bảng chữa bài, lớp đổi nháp kiểm tra bài bạn. a. ( Bài còn lại làm tương tự). Bài 2. Hs làm bài vào nháp. - Một số hs lên bảng điền vào ô trống, lớp trao đổi cách làm bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Phần a: - Phần b: Bài 3. Làm tương tự bài 1. a. ( Bài còn lại làm tương tự) Bài 4. Giảm tải giảm phần b. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv cùng hs trao đổi cách làm bài: - Hs làm bài vào vở. 1 hs lên bảng chữa bài. - Gv thu một số bài chấm: - Gv cùng hs nx, chữa bài. Bài giải Sau 2 giờ vòi nước đó chảy được là: (bể) Đáp số : bể. HĐ3: Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn làm bài tập VBT Tiết 163. _______________________ Tiết 2: Tập đọc Bài66: Con chim chiền chiện I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, tràn đầy tinh yêu cuộc sống. - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu cuộc sống. - Các em có quyền được giáo dục về các giá trị; tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sồng. - HTL bài thơ. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc. III. Hoạt động dạy học. 1. ổn định tổ chức. 2, Kiểm tra bài cũ. ? Đọc phần 2: Truyện vương quốc vắng nụ cười? Trả lời câu hỏi nội dung? - 3 Hs đọc nối tiếp, trả lời câu hỏi. - Gv cùng hs nx chung, ghi điểm. 3, Bài mới. *. Giới thiệu bài. *. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài thơ: - 1 Hs đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp: 2 lần. - 6 hs đọc 6 đoạn. + Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm. - 6 hs đọc. + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 6 Hs khác đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Đọc cả bài: - 1, 2 Hs đọc. - Gv nx đọc đúng, đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Đọc thầm bài thơ trao đổi, trả lời: - Cặp trao đổi. ? Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên ntn? - Con chim chiền chiện bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng. ? Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hnh ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng? ...bay vut, bay cao, cao hoài, cao vợi, chim bay, chim sà, lúa tròn bụng sữa, cánh đập, trời xanh, chim biến mất rồi, chỉ còn tiếng hót, làm xanh da trời, lòng chim vui nhiều, hót không biết mỏi. ? Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của chim chiền chiện? - Khúc hát ngọt ngào Tiếng hót long lanh, Như ...chuyện chi? Tiếng ngọc trong veo...từng chuỗi. Đồng quê chan chứa...chim ca. Chỉ còn ...da trời. ? Tiếng hót gợi cho em cảm giác như thế nào? - ...cuộc sống yên bình, hạnh phúc.... ? Qua bức tranh thơ em hình dung điều gì? - ...một chú chim chiền chiện rất đáng yêu, bay lượn trên bầu trời hoà bình tự do. Dưới tầm cánh chú là cánh đồng phì nhiêu, là cuộc sống ấm no, hạnh phúc của con người. ? ý chính của bài: - ý chính: Mđ, Yc. c. Đọc diễn cảm và HTL. - Đọc nối tiếp: - 6 Hs đọc. ? Tìmgiọng đọc hay? - Giọng vui tươi, hồn nhiên. Nhấn giọng: vút cao, yêu mến, ngọt ngào, cao hoài, cao vợi, long lanh, sương chói, trong veo, cánh, trời xanh, chim ơi chim nói, ... - Luyện đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu: - Hs luyện đọc theo N3. - Gv đọc mẫu: - hs nêu giọng đọc và luyện đọc. - Thi đọc : - Cá nhân, nhóm. - Gv cùng hs nx, ghi điểm. - Luyện HTL: - Cả lớp nhẩm HTL. - Thi HTL: - Thi HTL từng khổ thơ, cả bài. - Gv cùng hs nx, ghi điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. Vn HTL bài thơ và chuẩn bị bài 67. _________________________ Tiết 3: Lịch sử Bài 33: Tổng kết - ôn tập. Những điều HS đã biếtcó liên quan đến bài học HS đã biết được quá trình phát triển lịch sử của nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX. - Biết được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. Những kiến thức cần hình thành I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hệ thống được quá trình phát triển lịch sử của nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX. - Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc. - Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị. 1. Đồ dùng. - Sưu tầm truyện kể về nhân vật lịch sử 2. Phương pháp ;- Động não, thực hành... III. Các hoạt động dạy học. HĐ1: Kiểm tra bài cũ. ? Mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế? - 2Hs mô tả, lớp nx. - Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm. HĐ2: Thống kê lịch sử. * Mục tiêu: Hs thống kê được các giai đoạn lịch sử và thời gian của mỗi giai đoạn này. * Cách tiến hành: ? Giai đoạn đầu tiên trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? - Buổi đầu dựng nước và giữ nước. ? Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ và kéo dài đến khi nào? - Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN. ? Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất nước ta? - Các Vua Hùng sau đó là An Dương Vương ? Nội dung cơ bản của giai đoạn này? - Hình thành đất nước với phong tục tập quán riêng. - Nền văn minh sông Hồng ra đời. ( Làm tương tự với các giai đoạn còn lại) * Kết luận: chốt ý trên. HĐ3: Thi kể chuyện lịch sử. * Mục tiêu: Hs nêu tên các nhân vật lịch sử và kể về 1 trong những tên nhân vật lịch sử đó. * Cách tiến hành: ? Nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX? - Hùng Vương, An Dương Vương, hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ,... - Thi kể về nhân vật lịch sử trên? - Nhiều hs kể, lớp nx, bổ sung. - Gv cùng hs nx, bình chọn bạn kể hay. HĐ4: Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn học bài và chuẩn bị kiểm tra học kì. _________________________ Tiết 4: Tập làm văn. Bài 65: Miêu tả con vật. ( Kiểm tra viết). I. Mục đích, yêu cầu. - Hs thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về văn miêu tả con vật- bài viết đúng với yêu cầu đề bài, có đủ 3 phần, diễn đạt thành câu, lời văn sinh động tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học. - ảnh một số con vật trong sgk, một số tranh ảnh về con vật khác. III. Các hoạt động dạy học. 1. Đề bài: GV chọn cả 4 đề bài trong sgk /149 chép lên bảng lớp. - Gv nhắc nhở hs trước khi làm bài: Nháp dàn ý... Mở bài gián tiếp, kết - Hs đọc chọn 1 trong 4 đề bài để làm. bài cách mở rộng. - Hs viết bài. 2. Củng cố, dặn dò: - Thu bài và Nx tiết kiểm tra. _______________________ Tiết 5: Khoa học Bài 66: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên. Những điều HS đã biếtcó liên quan đến bài học HS đã biết sự trao đổi chất của ĐV, quan hệ thức ăn trong tự nhiên Những kiến thức cần hình thành - Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác. - Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác. - Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị. 1. Đồ dùng. - Giấy, bút để vẽ sơ đồ. 2. Phương pháp ;- Động não, thảo luận... - KN đặt câu hỏi. III. Các hoạt động dạy học. HĐ1: Kiểm tra bài cũ. ? Trình bày mối quan hệ của thực vật đối với các yêu tố vô sinh trong tự nhiên? - 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng, ghi điểm. HĐ2: Vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh. * Mục tiêu: - Vẽ và trình bày mối quan hệ giữa bò và cỏ. * Cách tiến hành: - Tổ chức hs quan sát hình 1 sgk/132. - Cả lớp quan sát. ? Thức ăn của bò là gì? - Cỏ. ? Giữa cỏ và bò có quan hệ gì? - Cỏ là thức ăn của bò. ? Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ? - Chất khoáng. ? Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì? - Phân bò là thức ăn của cỏ. - Thực hành vẽ theo nhóm 3: Mối quan hệ giữa bò và cỏ. - Các nhóm vẽ, nhóm trưởng điều khiển. - Trình bày: - Treo sản phẩm và đại diện trình bày: Mối quan hệ giữa bò và cỏ. Phân bò cỏ bò - Gv cùng hs nx, trao đổi, chốt ý đúng, bình nhóm thắng cuộc. - Hs nhắc lại. * Kết luận: Chốt ý trên. HĐ3: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn. * Mục tiêu: - Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên. - Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn. * Cách tiến hành: - Quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn trong tự nhiên hình 2 sgk/133. - Cả lớp quan sát. ? Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ? - cỏ, thỏ, cáo, sự phân huỷ xác chết động vật nhờ vi khuẩn. ? Sơ đồ trang 133, sgk thể hiện gì? - Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên. ? Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ? - Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn phân huỷ thành chất khoáng, chất khoáng này lại được rễ cỏ hút để nuôi cây. ? Thế nào là chuỗi thức ăn? ? Lấy ví dụ về chuỗi thức ăn? - Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sv này ăn sv kia và chính nó là thức ăn cho sinh vật khác. - Nhiều hs lấy ví dụ. ? Chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào? -...từ thực vật. * Kết luận: Hs nêu mục bạn cần biết. HĐ4: Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài sau ôn tập. ______________________ Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2011. Tiết 1: Toán Bài164: Ôn tập về đại lượng Những điều HS đã biếtcó liên quan đến bài học HS đã biết về các đơn vị đo khối lượng, thực hiện được các phép tính với các sốđo đại lượng. Những kiến thức cần hình thành I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khối lượng. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. - Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị. 1. Đồ dùng. 2. Phương pháp ;- Động não, thảo luận... III. Các hoạt động dạy học. Hđ1: Kiểm tra bài cũ. ? Nêu cách nhân, chia phân số và lấy ví dụ minh hoạ? - 2 hs lên bảng, lớp nx. - Gv nx chung, ghi điểm. HĐ2: Luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu. - Hs nêu miệng bài toán: - 1 hs đại diện điều khiển, lớp trả lời. - Gv cùng hs nx chung, chữa bài: 1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến .... Bài 2, 3. - Hs đọc yêu cầu bài toán. - Hs làm bài vào nháp: - Cả lớp làm bài, đổi chéo chấm bài bạn, 1 số hs lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài: - Bài 2: 10 yến = 100 kg kg = 5 kg 50 kg = 5 yến 1 yến8 kg = 18kg .... - Bài 3: 2kg7hg= 2700g 60kg7g > 6007g 5kg3g < 5035g 12 500 g= 12kg 500g Bài 4: - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv cùng hs trao đổi cách làm bài: - Gv cùng hs nx, chữa bài. - Hs làm bài vào nháp, 1 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo nháp kiểm tra. Bài giải Đổi 1kg 700g = 1700g Cả cá và rau cân nặng là: 1700 + 300 = 2000 (g) 2000 g = 2 kg Đáp số: 2kg cá và rau. Bài 5. Hs làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài. - Gv thu 1 số bài chấm. - Gv cùng hs nx, chữa bài. - 1 Hs lên bảng chữa bài, Bài giải Xe ô tô chở được tất cả là: 50 x 32 = 1600 (kg) 1600 kg = 16 tạ Đáp số : 16 tạ gạo. 4. Củng cố, dặn dò. - Nx tiết học, vn làm bài tập Tiết 164 VBT. _________________________ Tiết 2: Luyện từ và câu Bài 66: Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. Những điều HS đã biếtcó liên quan đến bài học HS đã biết tìm trạng ngữ trong câu, biết thêm trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn, nguyên nhân cho câu. Những kiến thức cần hình thành - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích ( trả lời câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?) - Nhận diện trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích ( trả lời câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?) - Nhận diện trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. - Có ý thức học tập. II.Chuẩn bị. 1. Đồ dùng. Bảng phụ. 2. Phương pháp ;- Động não, thảo luận... - KN đặt câu hỏi. III. Các hoạt động dạy học. HĐ1: Kiểm tra bài cũ. ? Đọc thuộc lòng 2 câu tục ngữ bài tập 4 và lấy tình huống để dùng hai câu tục ngữ đó? - 2 Học sinh nêu, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chug, ghi điểm. HĐ2: Phần nhận xét. Bài 1,2. - H/s đọc yêu cầu và nội dng bài tập 1,2. - Tổ chức h/s trao đổi theo cặp: - Từng cặp trao đôỉ bài. - Trình bày: - Trạng ngữ được in nghiêng: "Để dẹp nỗi bực mình” trả lời câu hỏi để làm gì?, nhằm mục đích gì? Nó bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu. HĐ3: Phần ghi nhớ: - Nhiều học sinh đọc và HTL. HĐ4: Phần luyện tập: Bài 1. - H/s đọc yêu cầu bài. - Nêu miệng: - H/s suy nghĩ trả lời, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chốt ý đúng: Để tiêm phòng dịch cho trẻ em,... Vì Tổ quốc,... Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh . Bài 2. Làm tương tự bài 1. Để lấy nước tưới cho đồng ruộng,... Vì danh dự của lớp,... Để thân thể khoẻ mạnh,... Bài 3: - Học sinh đọc nội dung bài tập. - H/s đọc nội dung bài , quan sát tranh minh hoạ làm bài vào vở: - Cả lớp làm bài. - Trình bày: - Học sinh nêu miệng, lớp nx, trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung chốt ý đúng: - Đoạn a: Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng. - Đoạn b: Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất. HĐ5: Củng cố, dặn dò. Nx tiết học, vn học thuộc bài, đặt 3,4 câu văn có trạng ngữ chỉ mục đích. _______________________ Tiết 3: Kĩ thuật Bài33: lắp ghép mô hình tự chọn ( Lắp con quay gió) (tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp con quay gió. - Biết cách lắp từng bộ phận và lắp ráp con quay gió đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học. - Mẫu con quay gió đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. Các hoạt động dạy học. ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ. Bài mới. Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - Qs mẫu con quay gió đã lắp sẵn? - Cả lớp quan sát. ? Con quay gió có mấy bộ phận chính? - 3 bộ phận chính:Cánh quạt; giá đỡ các trục và hệ thống bánh đai và đai truyền. ? Nêu tác dụng con quay gió? - Người ta làm con quay gió để lợi dụng sử dụng sức gió nhằm tạo ra điện năng để thắp sáng, tưới cây, xay sát gạo. Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật. a. Chọn chi tiết: - Học sinh đọc sgk/97. - Tổ chức học sinh chọn chi tiết đủ để lắp con quay gió: - Chọn theo nhóm 2: Đọc và chọn. b. Lắp từng bộ phận. *Lắp cánh quạt: - Học sinh quan sát hình 2/98. - Hs lên lắp, lớp quan sát. *Lắp giá đỡ các trục. - Quan sát hình 3/ 98. ? Để lắp bộ phận này cần lắp mấy bước? - 3 phần: lắp thanh thẳng 11 lỗ vào hàng lỗ thứ 3 từ 2 đầu tấm lớn. + Lắp thanh thẳng 5 lỗ vào lỗ thứ tư từ dưới lên của thanh thẳng 11 lỗ. + Lắp thanh chữ U. - Gv cùng một số hs lắp phần này: - Lớp quan sát. * Lắp bánh đai vào trục: - Hs quan sát H4 sgk. - Hs tự lắp theo hình hướng dẫn: - Lắp theo nhóm 2 và lắp trước lớp. - Gv lắp giá đỡ vào trục: - Lớp quan sát và thực hiện. c. Lắp ráp con quay gió. ? Nêu các bước lắp ráp? - Hs nêu các bước t
File đính kèm:
- Tuan 33 sang.doc