Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Diệu Huyền

LỊCH SỬ

KINH THÀNH HUẾ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.

2. Kĩ năng

- Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới.

3. Thái độ

- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào về các công trình văn hoá của đất nước

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* BVMT: Vẻ đẹp của cố đô Huế - di sản văn hóa thế giới, BVMT ý thức giữ gìn , bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV: Ảnh về kinh thành Huế

- HS: SGK, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc43 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Diệu Huyền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng bình cửa hàng mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải?
+ Chúng ta phải biết:
­ Tổng số mét vải bán trong hai tuần.
­ Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần.
+ Tổng số mét vải bán trong hai tuần chia cho tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần 
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
7 Í 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
* Bài 3: 
Câu a: 
- Phép tính 1: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân.
- Phép tính 2: Áp dụng tính chất chia 1 tích cho một số.	
- Phép tính 3: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.
Câu b: 	
- Phép tính 1, 2: Áp dụng tính chất một số nhân với một tổng.	
- Phép tính 3: Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu.
* Bài 5: 
+ Tính số tiền mẹ mua bánh: 48 000 đ
+ Tính số tiền mẹ mua sữa: 58 800 đ
+ Tính số tiền mẹ đã mua cả bánh và sữa: 
106 800 đ
+ Tính số tiền mẹ có lúc đầu: 200 000 đ
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2).
* HS năng khiếu biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT(2).
3. Thái độ
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p)
+ Bạn hãy thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu sau: Chim hót líu lo. 
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
+ Trong vườn, chim hót líu lo.
+ Trên cây, chim hót líu lo.
+ Trong các vòm lá, chim hót líu lo.
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét
Bài tập 1, 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1 + 2
+ Tìm trạng ngữ trong câu?
+ Trạng ngữ bổ sung ý gì cho câu? 
Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ trên?
+ TN trên trả lời cho câu hỏi gì?
- GV: Các trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho câu và trả lời cho câu hỏi: khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ?, mấy giờ?... là trạng ngữ chỉ thời gian.
b. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ
Nhóm 2 – Lớp
+ Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó.
+ Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
+ Câu hỏi đặt cho trạng ngữ: 
Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào?
Viên thị vệ hớt hải chạy vào lúc nào?
Viên thị vệ hớt hải chạy vào từ bao giờ?
+ khi nào?, lúc nào?, từ bao giờ?....
- Lắng nghe
- 2 HS đọc.
- HS lấy VD câu có trạng ngữ chỉ thời gian
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2). 
* Cách tiến hành
* Bài tập 1: 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
- Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho trạng ngữ vừa tìm được.
* Bài tập 2: GV chọn câu a. KK HSNK làm hết bài tập 2
- GV chốt đáp án. Lưu ý với HS dựa vào nội dung các câu văn để điền trạng ngữ cho đúng vị trí
- Giáo dục liên hệ vẻ đẹp của cây gạo và ý thức BVMT cũng như học hỏi cách viết của tác giả trong bài văn miêu tả cây cối
* Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 thêm trạng ngữ hoàn chỉnh câu văn
4. HĐ ứng dụng (1p)
5. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) Trạng ngữ chỉ thời gian trong đoạn văn này là:
+ Buổi sáng hôm nay, 
+ Vừa mới ngày hôm qua, 
+ qua một đêm mưa rào, 
 b) Trạng ngữ chỉ thời gian là:
+ Từ ngày còn ít tuổi, 
+ Mỗi lần tết đến, ....
- HS thực hành. 
Đáp án:
Đoạn a:
+ Thêm trạng ngữ: Mùa đông, cây chỉ còn những cành trơ trụi, nom như cằn cỗi
+ Thêm trạng ngữ Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp chốn
Đoạn b
+ Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh chim đại bàng vẫn 
+ Có lúc, chim lại vẫy cánh
- Tìm các trạng ngữ chỉ thời gian trong bài tập đọc Ăng-co Vát
- Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ chỉ thời gian

Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2021
TOÁN
Tiết 158: ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Ôn tập về các loại biểu đồ đã học
2. Kĩ năng
- Biết đọc và nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột.
3. Thái độ
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Biểu đồ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Biết đọc và nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 2:
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.
- Lưu ý HS các số liệu trên bản đồ là số liệu cũ năm 2002, hiện nay diện tích thủ đô Hà Nội là 3324 km2 
- Nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên. 
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 3: 
- Gắn bảng phụ, gọi HS đọc và nêu YC của BT.
- Nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên
Bài 1 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân – Lớp
Đáp án:
a. Diện tích thành phố Hà Nội là 921 km2
Diện tích thành phố Đà Nẵng là 1255 km2
Diện tích thành phố Hồ Chí Minh là 
2095 km2
b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội số ki- lô- mét là:
 1255 – 921 = 334 (km2)
Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh số ki- lô- mét là:
 2095 – 1255 = 840 (km2)
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
Đáp án:
a.Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải hoa là: 50 Í 42 = 2100 (m)
b. Trong tháng 12 cửa hàng bán được số cuộn vải là:
 42 + 50 + 37 = 129 (cuộn)
Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải là:
 50 Í 129 = 6450 (m)
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a. Cả 4 tổ cắt được 16 hình. Trong đó có 4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5 hình chữ nhật.
b. Tổ 3 cắt nhiều hơn tổ 2 một hình vuông, ít hơn tổ 2 một hình chữ nhật
- Luyện đọc các loại biểu đồ
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

KỂ CHUYỆN
KHÁT VỌNG SỐNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
2. Kĩ năng
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).
3. Thái độ
- Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vươn lên chiến thắng mọi hoàn cảnh.
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân
	 - Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét
	 - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm
*BVMT: Ý chí vượt khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- Gv dẫn vào bài.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. GV kể chuyện
* Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện
* Cách tiến hành: 
- GV kể lần 1: không có tranh minh hoạ.
- GV kể chuyện. Cần kể với giọng rõ ràng, thang thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ diễn tả những thử thách mà Gion gặp phải: dài đằng đẵng, nén đau, cái đói, cào xé ruột gan, chằm chằm, anh cố bình tĩnh, bò bằng hai tay 
- GV kể lần 2: có tranh minh hoạ
- GV kể chuyện kết hợp với tranh (vừa kể vừa chỉ vào tranh)

- HS lắng nghe
- Lắng nghe và quan sát tranh
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: 
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
* GDBVMT: Môi trường thiên nhiên luôn có những trở ngại với cuộc sống của con người. Cần khắc phục những trở ngại đó bằng ý chí, nghị lực của mình để thành công
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)

 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể từng đoạn truyện 
- Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp
- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí
VD:
+ Vì sao Giôn bị bỏ lại? 
+ Giôn đã ăn gì để sống trong suốt mấy tuần? 
+ Giôn đã làm gì để thắng con gấu?
+ Giôn đã nỗ lực thế nào để giành giật lại sự sống từ con sói?
+ Cần có ý chí, nghị lục để chiến thắng mọi hoàn cảnh
- HS lấy VD:
+ Không vì trời mưa hay rét mướt mà nghỉ học.
+ Những bạn HS miền núi không quản đường sá xa xôi, qua suối, qua sông, không ngại đường sạt lở lũ lụt vẫn cố gắng tới trường,...
+ Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề

ĐẠO ĐỨC (dành cho địa phương)
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I.MỤC TIÊU: 	
 1. Kiến thức
- HS biết được thế nào là tài nguyên thiên nhiên
- HS hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
2. Kĩ năng
- HS có kĩ năng sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững
3. Thái độ
- GD cho HS ý thức bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông, biển)
- HS: Tranh ảnh về thiên nhiên, cảnh đẹp quê hương,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, đóng vai
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (2p)
+ Bạn đã làm gì để bảo vệ môi trường?
- GV dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 
+ HS nối tiếp nêu

2. Bài mới (30p)
* Mục tiêu: 
- HS biết được thế nào là tài nguyên thiên nhiên
- HS hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
- HS có kĩ năng sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Vai trò của TNTN
- GV phát tranh ảnh và thông tin yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi:
+ Em hãy kể tên các tài nguyên thiên nhiên mà em biết?
+ Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích lợi gì cho con người?
- GV: TNTN vô cùng cần thiết với cuộc sống của con người vì nó phục vụ trực tiếp cho hoạt động sống của chúng ta. Những đất nước có TNTN phong phú và biết tận dụng sức mạnh của TNTN sẽ có nhiều cơ hội để phát triển.
HĐ 2: Thực trạng và các giải pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
+ Theo em, tài nguyên thiên nhiên là vô tận hay có hạn?
+ Hiện trạng TNTN hiện nay như thế nào? 
Tại sao?
+ Theo em, cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như thế nào?
* Liên hệ địa phương:
+ Địa phương em có những TNTN nào?
+ Em đã làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên đó?
+ Hãy nêu các hành động, việc làm chưa thể hiện việc bảo vệ TNTN tại địa phương em?
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 4 – Lớp
- HS xem ảnh, đọc thông tin.
+ Mỏ than, khoáng sản, mỏ dầu, mở quặng kim loại, rừng, sông, biển, đất đai, ánh sáng mặt trời,...
+ Mang lại lợi ích cho cuộc sống con người (khai thác dầu mỏ, than đá,Phục vụ công nghiệp, đời sống con người, dùng sức nước chạy máy phát điện; sử dụng ánh nắng môi trường để cung cấp năng lượng trong sinh hoạt,)
- HS lắng nghe
Cá nhân – Lớp
+ TNTN là có hạn.
+ Hiện nay tài nguyên TN đang bị cạn kiệt do sự khai thác bừa bãi mà không bảo vệ hay nuôi trồng. VD: khai thác rừng nhưng không trồng mới, trồng bổ sung; đánh bắt cá biển không quy hoạch,...
+ Cần khai thác hợp lí, tiết kiệm đi đôi với phục hồi, tái tạo, nuôi trồng mới,...
+ TNTN: đất, nước,...
+ Không vứt rác, túi ni lông xuống ao, hồ, sông suối,.../ Vẽ tranh tuyên truyền bảo vệ nước,...
+ Phun thuốc trừ sâu, bón phân hoá học nhiều làm chai đất, ô nhiễm môi trường/ Vứt xác chết động vật xuống sông, hồ,...
- Thực hiện bảo vệ TNTN
- Tiếp tục thực hiện trồng và chăm sóc cây xanh góp phần bảo vệ môi trường.

TẬP ĐỌC
NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng. Học thuộc 1 trong hai bài thơ
3. Thái độ
- HS có ý thức học hỏi tinh thần lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT: HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu
* TT HCM:
- Bài Ngắm trăng cho thấy Bác Hồ là người lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên
- Bài Không đề cho thấy Bác Hồ là người yêu mến trẻ em
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Vương quốc vắng nụ cười
+Tìm những chi tiết cho thấy ở vương quốc nọ rất buồn?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 1 HS đọc
+ Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn,..

2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, biết ngắt nhịp các câu thơ
* Cách tiến hành: 
- Giáo viên giới thiệu hoàn cảnh ra đời của 2 bài thơ
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: 
* Bài Ngắm trăng: Toàn bài cần đọc cả bài với giọng ngân nga, thư thái
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: không rượu, không hoa, khó hững hờ, nhòm,... 
* Bài Không đề: Toàn bài đọc với giọng thong thả, nhẹ nhàng
- Nhấn giọng các từ ngữ: hoa đầy, tung bay, xách bương, dắt trẻ,...
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đường non, nhòm, bương,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 2 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, phong thái ung dung của Bác Hồ trước khó khăn, thử thách của cuộc sống (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
* Ngắm trăng
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
+ Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó của Bác với trăng?
* GDTTHCM: Bổ sung câu hỏi trang 137 của bài Ngắm trăng : Câu thơ nào trong bài cho thấy Bác tả trăng với vẻ tinh nghịch? => Giáo dục học tập tinh thần yêu đời của Bác
+ Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ
*Không đề
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ trong hoàn cảnh nào?Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
+ Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác Hồ
* GDTTHCM: Bổ sung câu hỏi trang 138 bài Không đề : Bài thơ cho em biết Bác thường gắn bó với ai trong những lúc không bận việc nước?=> Nói lên tình yêu của Bác với các cháu thiếu nhi
* Hãy nêu nội dung chính của hai bài thơ
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Bác ngắm trăng khi bị giam trong tù 
+ Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
 Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
+ Câu Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
+ Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan của Bác dù trong hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn.
+ Bác sáng tác bài thơ khi ở chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến chống Pháp. Các từ ngữ cho biết điều đó: rừng sâu quân đến, việc quân, việc nước.
+ khách tới hoa đầy, tung bay chim ngàn, xách bương, dắt trẻ, tưới rau
+ Bác gắn bó với các cháu thiếu nhi
* Nội dung: Tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, phong thái ung dung của Bác Hồ trước khó khăn, thử thách của cuộc sống
4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được được 2 bài thơ. Học thuộc lòng 2 bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của mỗi bài thơ
- Yêu cầu đọc diễn cảm bài thơ
- Yêu cầu HS học thuộc lòng
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Liên hệ, giáo dục BVMT: Dù trong hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn, Bác cũng luôn phát hiện ra vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật. Điều đó chứng tỏ Bác là người rất gắn bó với thiên nhiên và yêu thiên nhiên tha thiết
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt
- Thi học thuộc lòng ngay tại lớp
- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- HS lắng nghe
- Tìm đọc các bài thơ khác của Bác và đặc biệt là tập thơ Nhật kí trong tù

LỊCH SỬ
KINH THÀNH HUẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
2. Kĩ năng
- Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới.
3. Thái độ
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào về các công trình văn hoá của đất nước
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* BVMT: Vẻ đẹp của cố đô Huế - di sản văn hóa thế giới, BVMT ý thức giữ gìn , bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Ảnh về kinh thành Huế
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p)
+ Trình bày hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn? 
+ Những điều gì cho thấy vua nhà Nguyễn không chịu chia

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_32_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi_dieu_huye.doc