Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2015-2016

- Kể lại chuyến đi du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia.

- GV nhận xét.

- GV đính tranh minh họa phóng to trên bảng.

- GVkể lần 1.

- GV kể lần 2,vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ trong SGK.

- GV chia lớp thành các nhóm , mỗi nhóm 3HS.

-Yêu cầu các em kể từng đoạn câu chuyện (mỗi em kể theo 2-3 tranh), sau đó từng em kể toàn chuyện, cùng các bạn trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

-GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.

-Thi kể từng đoạn câu chuyện theo 6 tranh.

-Thi kể toàn bộ câu chuyện.Sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

+Vì sao gấu không xong vào con người lại bỏ đi?

+ Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì ?

- Cả lớp và GV nhân xét lời kể, khả năng hiểu câu chuyện của từng HS.

- Bình chọn ban kể chuyện hấp dẫn,ban kể câu chuyện hấp dẫn nhất.

- Nêu ý nghĩa câu chuyện.

- Liên hệ thực tế.

- GV nhận xét tiết học.

-Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe

 

doc30 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 459 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 32 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhớ ).
2. Kĩ năng:
- Nhận diện trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( BT 1, mục III ); bước đầu biết thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho trước vào chổ thích hợp trong đoạn văn a hoặc b ở BT 2.
3. Thái đô:
 - HS hứng thú học tập.
II. ĐỒ DÙNG:
 - Bảng nhóm, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức : 1 phút.
2. Tiến trình bài dạy.
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
32’
3’
A. Kiểm tra:
B. Bài mới :
1, Giới thiệu bài: 
2, Tìm hiểu phần nhận xét.
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu
3, Phần ghi nhớ:
4,Luyệntập:
*Bài 1:
Nhận diện trạng ngữ chỉ thời gian trong câu
*
Bài 2: 
- Thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho trước vào chổ thích hợp.
C. Củng cố-
Dặn dò:
- Nêu ghi nhớ về trạng ngữ, cho ví dụ.
- GV nhận xét.
- Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học.
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2.
- Hướng dẫn HS thực hiện từng yêu cầu. 
- GV nhắc HS cần tìm thành phần CN, VN của câu sau đó tìm thành phần trạng ngữ.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Trạng ngữ trong các câu trên bổ sung ý nghĩa gì cho các câu trên ?
- Hướng dẫn HS đặt câu hỏi cho các trạng ngữ vừa tìm được.
Chú ý : Nếu đặt khi nào ở đầu câu thì có nghĩa hớt hải về sự việc chưa diễn ra.
- GV giảng và rút ra nội dung như phần ghi nhớ.
- Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
-Yêu cầu HS nêu VD về trạng ngữ chỉ thời gian.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét HS.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS đọc kĩ đoạn văn, chỉ ra những câu văn thiếu trạng ngữ trong đoạn văn. Sau đó, viết lại câu bằng cách thêm trạng ngữ đã cho ở BT
- Gv nhận xét. 
- Nêu ghi nhớ về trạng ngữ chỉ thời gian, cho ví dụ.
-GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu HS học bài và Chuẩn bị bài “Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu”.
-2HS lên bảng.
- HS nghe.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu cầu 1, 2.
- HS làm bằng bút chì vào SGK, 1 HS làm trên bảng lớp gạch dưới bộ phận trạng ngữ.
- Đúng lúc đó, một viên thị vệ //hớt hải chạy vào.
+Trạng ngữ trong các câu trên bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
-HS nêu: Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào?
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc to.
- HS nối tiếp nhau nêu VD.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
+ Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bao giờ? Khi nào ? Mấy giờ ? . 
- HS làm vào vở, 2 HS làm trên bảng lớp gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian. ( Buổi sáng hôm nay, Vừa mới hôm qua, Thế mà trong một đêm mưa rào)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài, phát biểu ý kiến.
- HS làm trên bảng nhóm và đính trên bảng.VD:
a) Mùa đông, cây chỉ còn những cành trơ trụi, nom như cằn cỗi. Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ gió đi phân phát khắp chốn những muối bông trắng nuột nà.
b)  Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh chim đại bàng vẫn bay lượn trên trời Có lúc chim lại vẫy cánh, đạp gió vút lên cao.
-HS nêu.
-HS nghe.
Thø t­ ngµy 22 th¸ng 4 n¨m 2015
TOÁN
@&?
ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.
2. Kĩ năng:
 - HS làm được bài tập 2, 3 trang 164.
3 Thái độ:
 - HS hứng thú học tập.
II. ĐỒ DÙNG:
 - Tranh SGK.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1. Ổn định tổ chức : 1 phút.
2. Tiến trình bài dạy.
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
32’
3’
A. Kiểm tra:
B. Bài mới: 
1, Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2:
- Đ ọc thông tin trên biểu đồ cột.
*Bài 3: 
C. Củng cố -
 Dặn dò:
- Tính:
 39275 – 306 x 25
 6720 : 120 + 25 x 100
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài.
- Cho HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán trong SGK.
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi:
a) Diện tích Hà Nội là bao nhiêu ki – lô- mét vuông, Diện tích Đà Nẵng là bao nhiêu ki – lô- mét vuông, Diện tích Thành phố Hồ Chí Minh là bao nhiêu ki – lô- mét vuông ?
- Làm ý b.
- GV nhận xét chữa bài .
- Đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán trong SGK.
- GV chấm chữa bài.
- GV hỏi thêm:Trung bình cửa hàng đó bán được bao nhiêu cuộn vải mỗi loại?
- GV hệ thống lại kiến thức liên quan đến bản đồ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài; Ôn tập về phân số.
- 2 HS lên bảng làm và nêu cách làm.
- Cả lớp làm nháp.
- HS nghe.
- HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán trong SGK.
+ Diện tích Hà Nội là 921 ki – lô- mét vuông, Diện tích Đà Nẵng là 1255 ki – lô- mét vuông, Diện tích Thành phố Hồ Chí Minh là 2095 ki – lô- mét vuông
- 1 HS lên bảng làm ý b, cả lớp làm vở.
b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn Diện tích Hà Nội là:
 1255 – 921 = 334 ( km 2)
Diện tích Đà Nẵng lớn hơn Diện tích Thành phố Hồ Chí Minh là:
 2095- 1255= 840( km 2)
- HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán trong SGK.
- HS tự làm vào vở.1HS làm bảng
a)Trong tháng 12 cửa hàng bán được mét vải hoa là:
 42 x 50 = 2100( m)
b) Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải là .
( 42 + 50 + 37) x 50 = 6450(m)
Cuộn vải mỗi loại trung bình cửa hàng đó bán được là: 
( 42 + 50 + 37) : 3 = 43( cuộn )
- HS nghe.
- HS nghe.
Nhận xét bổ xung
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. KỂ CHUYỆN 
@&? 
Kh¸t väng sèng
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện “Khát vọng sống” rõ ràng, đủ ý, bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ nâng:
 HS thực hiện được yêu cầu trên.
3. Thái độ:
 - Có ý chí vươn lên trong cuộc sống khi gặp khó khăn.
II. ĐỒ DÙNG: 
 Tranh minh hoạ truyện phóng to SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức : 1 phút.
2. Tiến trình bài dạy.
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
32’
3’
A . Kiểm tra:
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Kểchuyện:
* GV kể chuyện Khát vọng sống
* Kể chuyện theo nhóm.
*Thi kể chuyện trước lớp.
C. Củng cố -
Dặn dò:
- Kể lại chuyến đi du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia.
- GV nhận xét.
- GV đính tranh minh họa phóng to trên bảng.
- GVkể lần 1.
- GV kể lần 2,vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ trong SGK.
- GV chia lớp thành các nhóm , mỗi nhóm 3HS.
-Yêu cầu các em kể từng đoạn câu chuyện (mỗi em kể theo 2-3 tranh), sau đó từng em kể toàn chuyện, cùng các bạn trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.
-Thi kể từng đoạn câu chuyện theo 6 tranh.
-Thi kể toàn bộ câu chuyện.Sau đó trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+Vì sao gấu không xong vào con người lại bỏ đi?
+ Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì ?
- Cả lớp và GV nhân xét lời kể, khả năng hiểu câu chuyện của từng HS.
- Bình chọn ban kể chuyện hấp dẫn,ban kể câu chuyện hấp dẫn nhất.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Liên hệ thực tế.
- GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe.
- 2HS lên bảng kể.
- HS nghe.
- HS quan sát.
- HS nghe.
- HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ.
- HS kể chuyện trong nhóm.
- 3 nhóm thi kể.
- 3-4 HS thi kể.
+Vì con người đứng im như pho tượng.
+Con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói , khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
- 2HS nhắc lại.
- HS nghe.
Nhận xét bổ xung
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................TẬP ĐỌC 
@&?
Ng¾m tr¨ng – Kh«ng ®Ò
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Hiểu nội dung ( hai bài thơ ngắn ): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.
2. Kĩ năng:
 Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, phù hợp với nội dung.
3. Thái độ:
 Giáo dục HS luôn tin tưởng vào mình để vượt qua mọi khó khăn.
II. ĐỒ DÙNG:
-Tranh minh họa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức : 1 phút.
2. Tiến trình bài dạy.
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
32’
3’
A. Kiểm tra:
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài: 
2,Hướng dẫn luyện đọc 
+ Đọc toàn bài thơ Ngắm trăng.
Tìm hiểu bài:
 Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: 
3, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
- Đọc toàn bài thơ Không đề.
C. Củng cố -
Dặn dò.
-Đọc theo hình thức phân vai truyện Vương quốc vắng nụ cười và trả lới các câu hỏi về nội dung truyện.
- GV gọi HS nhận xét bạn đọc và câu trả lời của bạn
- GV giới thiệu bài.
- Đọc phần xuất xứ và chú giải.
- Nối tiếp nhau đọc bài.
- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: bương, không đề, hững hờ,
 - GV đọc mẫu.
- GV giải thích: Cuộc sống của Bác trong tù rất thiếu thốn, khổ sở về vật chất 
-Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi và trả lời câu hỏi:
+Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
+Hình ảnh nào nói lên tình cảm gắn bó giữa Bác với trăng?
+ Qua bài thơ, em học được điều gì ở Bác?
+ Bài thơ nói lên điều gì?
- Kết luận đại ý bài thơ: Bài thơ ca ngợi tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cụộc sống, bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác.
- GV đọc mẫu bài thơ .
- Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng.
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng toàn bài thơ.
- Nhận xét từng HS. 
- Gọi HS đọc bài Không đề.
- Gọi HS đọc phần Chú giải.
-GV đọc mẫu. chú ý giọng đọc.
* Tìm hiểu bài: 
+ Em hiểu từ “chim ngàn” như thế nào?
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào?
+ Em hãy tìm những hình ảnh nói lên điều đó?
+ Em hình dung ra cảnh chiến khu thế nào qua lời kể của Bác?
+ Bài thơ nói lên điều gì về Bác?
- Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. 
- Đọc bài thơ.
- GV đọc mẫu bài thơ. 
-Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng toàn bài thơ.
- Hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề nói lên tinh thần lạc quan,
- Liên hệ thực tế.
Về học thuộc lòng hai bài thơ và chuẩn bị bài sau.
- 4 HS lên đọc phân vai.
- HS trả lời.
- HS nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc. 
- 1HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc.
- HS nghe.
- 2 HS cùng đọc thầm, trao đổi và tiếp nối nhau trả lời:
+ Trong hoàn cảnh bị tù đày, ngắm trăng qua khe cửa nhà tù.
+Hình ảnh: Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ. Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
+ Qua bài thơ, em học được ở Bác tinh thần lạc quan, yêu đời, ... gặp nhiều khó khăn.
+ Bài thơ ca nợi tinh thần lạc quan, yêu đời của Bác Hồ.
- Vài HS đọc lại.
- Theo dõi GV đọc mẫu
- HS nhẩm thuộc theo cặp đôi
- 3 lượt HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- 1HS đọc bài thơ.
- 1 HS đọc.
- HS nghe.
+ Chim ngàn là chim rừng. 
+ Trong thời kí kháng chiến chống thực dân Pháp, khi đang ở chiến khu Việt Bắc.
 + Đường non khách tới hoa đầy, tung bay .. ra vườn tưới rau.
+ Cảnh rất đẹp, thơ mộng, mọi người sống giản dị, vui vẻ.
+ Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan, yêu đời của Bác .
- 1 HS đọc. 
- Theo dõi GV đọc mẫu. 
- 3-5 HS thi đọc thuợc lòng toàn bài thơ. 
- HS nghe.
- HS nghe.
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 32 : Thùc hµnh dµnh cho ®Þa ph­¬ng
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - HS có ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ.
2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng tham gia giao thông.
3. Thái độ:
 - Có ý thức chấp hành tốt luật giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số tình huống.
- Tìm hiểu tình hình giao thông ở địa phương.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tg
N ội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3-4’
30’
2-3’
A . Kiểm tra:
B. Bàimới:
1. Giới thiệu bài:
2. Xử lí tình huống:
3, Làm việc cá nhân:
C. Củng cố:
Dặn dò:
- Kiểm tra một số HS chưa đạt một số nhận xét ở sổ điểm.
- GV nhận xét - Đánh giá.
- GV chia nhóm phát phiếu ghi tình huống cho HS thảo luận nhóm.
+ Tình huống 1: Em cùng 2 bạn An , Hoà đi học về An , Hoà chạy nhảy nô đùa ra giữa đường. Em sẽ làm gì ?
+Tình huống 2: Ở gần nhà em có mấy gia đình thả lợn, chó, bò ra ngoài đường. Em có nhận xét gì về việc làm đó .
+Tình huống 3 : Các bạn nam giờ ra về chơi đá bóng ngoài lề đường. Em thấy em sẽ làm gì ?
- Gv yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
- GV ra một số câu hỏi
Câu1: Em hãy kể tình hình giao thông ở địa phương em?
Câu 2: Theo em các bạn HS trong trường tham gia giao thông đường bộ như thế nào ?
Câu 3. Em cần làm gì để là một HS có ý thức chấp hành tốt luật giao thông đường bộ?
- Tổng kết toàn bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ý thức chấp hành giao thông đường bộ.
- HS thực hiện.
- HS nghe.
- HS nhận tình huống , thảo luận nhóm và sắm vai nếu có thể.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- HS trả lời.
- HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- HS lnghe.
- HS nghe và thực hiện cho tốt.
Thứ năm ngày 23 tháng 4 năm 2015
TOÁN
@&?
¤n tËp vÒ ph©n sè
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
-Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.
2. Kĩ năng:
- HS làm được bài tập 1, 3, 4, 5 trang 166.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG:
 - Bảng nhóm, bút dạ, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức : 1 phút.
2. Tiến trình bài dạy.
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
32’
3’
A. Kiểm tra.
B. Bài mới
1 Giới thiệu bài:
2 Hướng dẫn ôn tập:
*Bài 1:
*Bài 3: 
- Rút gọn phân số
*Bài 4(a,b): 
- Quy đồng mẫu số các phân số.
* Bài 5: 
Thực hiện được so sánh phân số
C.Củng cố -
Dặn dò:
- Nêu đặc điểm của phân số.
- GV nhận xét .
- GV giới thiệu bài.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình minh họa và tìm hình đã được tô màu hình.
- GV yêu cầu HS đọc phân số chỉ số phần đã tô màu của các hình còn lại.
- GV nhận xét câu trả lời của HS .
- Đọc yêu cầu.
+ Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét. 
- Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. 
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV hướng dẫn: 
+ Trong các phân số đã cho, phân số nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1?
+ Hãy so sánh hai phân số với nhau?
+ Hãy so sánh phân số với nhau?
- GV yêu cầu HS dựa vào những điều phân tích trên để sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần.
- GV phát bảng nhóm cho 2 HS.
- GV tổng kết giờ học: Nêu lại cách rút gọn phân số, quy đồng mẫu số hai phân số.
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu.
- HS nghe.
- HS quan sát và trả lời: Hình 3 đã tô màu hình.
- HS lần lượt nêu.
- HS đoc.
+ Ta chia cả tử và mẩu của phân số đó cho cùng một số tự nhiên khác 1.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con.
 ;
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
 Ta có b/ và .Ta có . Giữ nguyên .
- Sắp xếp các phân số theo thứ tự tăng dần.
+Phân số bé hơn 1: 
+Phân số lớn hơn 1: 
+ 
+ 
- 2 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở.
-HS sắp xếp: 
-1 số HS nêu.
- HS nghe.
Nhận xét bổ xung
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
@&?
LuyÖn tËp x©y dùng®o¹n v¨n miªu t¶ con vËt
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con được miêu tả trong bài văn.
2. Kĩ năng:
 Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật em yêu thích.
3. Thái độ:
 Giúp HS yêu thích và biết chăm sóc, bảo vệ con vật có ích.
II. ĐỒ DÙNG:
- Ảnh con tê tê, ảnh một số con vật gợi ý cho HS làm bài 2, bảng nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức : 1 phút.
2. Tiến trình bài dạy.
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
32’
3’
A. Kiểm tra: 
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1: 
Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn
*Bài 2:
viết đoạn văn tả ngoại hình
con vật em yêu thích.
Bài 3 : 
tả hoạt động của con vật em yêu thích.
C. Củng cố
- Dặn dò:
- Đọc lại những ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con gà trống.
- GV nhận xét.
- GV giới thiệu bài.
- GV đính ảnh chụp con tê tê.
- Đọc bài văn tả con tê tê.
- Đọc yêu cầu của bài.
-Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi trong bài 1.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
a) Phân loại bài văn trên và nêu nội dung chính của từng đoạn.
b)Tác giả chú ý đến những đặc điểm ngoại hình nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê?
c) Những chi tiết nào cho thấy tác giả quan sát hoạt động của con tê tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều đặc điểm lí thú ?
- Đọc yêu cầu bài .
- GV giới thiệu tranh ảnh con vật để HS tham khảo.
- Nhắc HS quan sát hình dáng bên ngoài con vật mình thích, viết đoạn văn miêu tả ngoại hình của con vật đó, chú ý chọn những đặc điểm riêng, nổi bật.
- Không lặp lại đoạn văn tả con gà trống.
-GV phát bảng nhóm cho 2 HS.
- GV nhận xét .
- Đọc yêu cầu bài.
- GV nhắc HS : 
- Quan sát hoạt động con vật mình thích, viết đoạn văn miêu tả hoạt động con vật đó, cố gắng chọn tả những đặc điểm lí thú.
- Chọn những hoạt động của con vật mà mình vừa tả ngoạ

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_TUAN_32.doc