Giáo án Lớp 4 Tuần 32 chuẩn và đầy đủ nhất - Năm học 2015-2016

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1.Khởi động:

2.Bài cũ:

Vương quốc vắng nụ cười

- GV yêu cầu HS đọc bài theo cách phân vai và trả lời các câu hỏi trong SGK.

- GV nhận xét.

3.Bài mới:

 Giới thiệu bài

BÀI 1: NGẮM TRĂNG

Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc

- Bước 1: GV đọc diễn cảm bài thơ

- Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ

- Gọi HS đọc phần xuất xứ và chú giải

- Gọi Hs nối tiếp nhau đọc bài.

- GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: bương, không đề, hững hờ,

- Cho HS đọc bài trong nhóm.

- Gọi 1 HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu.

- GV giải thích: Cuộc sống của Bác trong tù rất thiếu thốn, khổ sở về vật chất.

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài

1/Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?

+ GV nói thêm: Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc.

2/Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với trăng?

3/Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?

- HS nhắc lại.

* GV: Bài thơ nói về tình cảm với trăng của Bác trong hoàn cảnh rất đặc biệt. Bị giam cầm trong ngục tù mà Bác vẫn say mê ngắm trăng, xem trăng như một người bạn tâm tình. Bác lạc quan, yêu đời, ngay cả trong những hoàn cảnh tưởng chừng như không thể nào lạc quan được.

Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm & HTL bài thơ

- Bước 1: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ.

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm bài thơ đồng thời chú ý nhịp thơ và từ ngữ cần nhấn giọng:

Trong tù không rượu / cũng không hoa

Cảnh đẹp đêm nay / khó hững hờ

Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ

Trăng nhòm khe cửa / ngắm nhà thơ.

- Bước 2: Hướng dẫn HS HTL bài

thơ

BÀI 2: KHÔNG ĐỀ

Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc

- Bước 1: GV đọc diễn cảm bài thơ

Giọng ngân nga, thư thái, vui vẻ.

- Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài

+ Em hiểu từ “ chim ngàn” như thế nào?

1.Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?

*GV nói thêm: thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954) cả dân tộc ta phải trải qua rất nhiều khó khăn, gian khổ, Trung ương Đảng và Bác phải sống trên chiến khu (để giúp HS hiểu rõ hơn hoàn cảnh sáng tác bài thơ và sự vĩ đại của Bác).

2. ìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác?

* GV: Qua lời tả của Bác, cảnh núi rừng chiến khu rất đẹp, thơ mộng. Giữa bộn bề việc quân, việc nước, Bác vẫn sống rất bình dị, yêu trẻ, yêu đời.

Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ

- Bước 1: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ.

-GVhướng dẫn HS đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm bài thơ đồng thời chú ý nhịp. thơ và từ ngữ cần nhấn giọng:

Đường non / khách tới / hoa đầy

Rừng sâu quân đến / tung bay chim ngàn.

Việc quân / việc nước đã bàn

 Xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau

- Bước 2: Hướng dẫn HS HTL bài Thơ.

4.Củng cố - Dặn dò :

- Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của Bác Hồ?

- Đó cũng chính là ND chính của bài.

- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học.

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.

 

doc36 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 520 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 Tuần 32 chuẩn và đầy đủ nhất - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m khe cửa / ngắm nhà thơ. 
- Bước 2: Hướng dẫn HS HTL bài 
thơ
BÀI 2: KHÔNG ĐỀ
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
- Bước 1: GV đọc diễn cảm bài thơ
Giọng ngân nga, thư thái, vui vẻ. 
- Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ Em hiểu từ “ chim ngàn” như thế nào?
1.Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
*GV nói thêm: thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954) cả dân tộc ta phải trải qua rất nhiều khó khăn, gian khổ, Trung ương Đảng và Bác phải sống trên chiến khu (để giúp HS hiểu rõ hơn hoàn cảnh sáng tác bài thơ và sự vĩ đại của Bác).
2. ìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác? 
* GV: Qua lời tả của Bác, cảnh núi rừng chiến khu rất đẹp, thơ mộng. Giữa bộn bề việc quân, việc nước, Bác vẫn sống rất bình dị, yêu trẻ, yêu đời. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Bước 1: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ.
-GVhướng dẫn HS đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm bài thơ đồng thời chú ý nhịp. thơ và từ ngữ cần nhấn giọng: 
Đường non / khách tới / hoa đầy
Rừng sâu quân đến / tung bay chim ngàn.
Việc quân / việc nước đã bàn
 Xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau 
- Bước 2: Hướng dẫn HS HTL bài Thơ.
4.Củng cố - Dặn dò :
- Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của Bác Hồ? 
- Đó cũng chính là ND chính của bài.
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
- 3HS đọc bài theo cách phân vai.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
-2 HS tiếp nối nhau đọc 
-3 Hs đọc.
-HS lắng nghe 
- HS đọc bài trong nhóm 2.
-1 HS đọc bài.
- HS nghe.
- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh bị tù đầy. Ngồi trong nhà tù Bác ngắm trăng qua khe cửa.
- Hình ảnh Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ / Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ. 
- Dự kiến: Em thấy Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn.
- Mỗi HS đọc tiếp nối nhau.
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.
- HS nhẩm HTL bài thơ. 
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ. 
- HS nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc bài thơ – mỗi em đọc một lượt toàn bài.
- HS khác nghe, nhận xét.
+ Chim ngàn là chim rừng.
- Bác sáng tác bài thơ này ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp rất gian khổ; Những từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.
- Hình ảnh nói lên lòng yêu đời, phong thái ung dung của Bác: khách đến thăm Bác trong cảnh đường non đầy hoa; quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân đến việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau. 
* GDMT: Giúp học sinh cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu
- Mỗi HS đọc tiếp nối nhau.
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp.
- HS nhẩm HTL bài thơ. 
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ. 
- Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ.
Tiết 2: Toán
ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I/MỤC TIÊU: - Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.
- BT 1 HS khá, giỏi làm.
II/CHUẨN BỊ: - Tranh 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ:
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.
- GV nhận xét.
3.Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ tranh.
Bài tập 1*: 
- GV gọi học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi :
- GV treo biểu đồ tranh trên bảng.
+ Gv nhận xét.
Bài tập 2:
- GV treo biểu đồ cột lên bảng.
- GV gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời câu a, gọi một học sinh lên bảng làm ý 1 câu b cả lớp làm vào vở.
Bài tập 3: 
- GV treo biểu đồ cột minh hoạ bài 3 trên bảng phụ lên bảng.
- GV yêu cầu HS phân tích để điền số liệu vào từng cột theo cách sau: Cột thứ nhất biểu diễn bao nhiêu mét vải? Tháng mấy cửa hàng bán được 3250m vải?
- GV chia lớp thành 2 nhóm , nhóm thứ nhất làm câu a, nhóm thứ hai làm câu b.
4.Củng cố - Dặn dò:
- HS về nhà xem lại bài làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về phân số.
- GV nhận xét.
- HS sửa bài.
- HS nhận xét.
- 1 HS lên bảng trình bày cách làm kết hợp giải thích trên biểu đồ.
a. Cả bốn tổ cắt được 16 hình. Trong đó có 4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5 hình chữ nhật.
b. Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 một hình vuông nhưng ít hơn tổ 2 một hình chữ nhật 
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- Từng HS sửa và thống nhất kết quả. 
a. Diện tích Hà Nội là 921 km2
diện tích Đà Nẵng là 1255 km2
Diện tích TPHCM là 2095 km2
b.Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội là : 1255 – 921 = 334 (km2)
- Diện tích Đã Nẵng bé hơn diện tích Thành phố Hồ Chí Minh là:
2095 – 1255 = 840 ( Km2).
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS sửa.
Giải
a.Số mét vải hoa cửa hàng bán được trong 12 tháng là: 50 x 42 = 2100 ( m )
b.Tổng số cuộn vải cửa hàng bán được trong 12 tháng là: 42 + 50 + 37 = 129 ( m )
Số mét vải cửa hàng bán được tất cả trong 12 tháng là: 50 x 129 = 6450 ( m )
 Đáp số: a. 2100 m vải hoa. b. 6450 m vải.
Tiết 3: Lịch sử
KINH THÀNH HUẾ
I/MỤC TIÊU:
- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế.
GDMT: Vẻ đẹp của cố đô Huế di sản văn hóa thế giới, giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp. 
II/CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh kinh thành Huế
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: 
Nhà Nguyễn thành lập
Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
GV nhận xét
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Quy trình xây dựng kinh thành Huế
 *Hoạt động cả lớp
- Mô tả sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế?
- Gv nhận xét và kết luận 
Hoạt động 2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế.
Hoạt động nhóm
- GV cho HS xem ảnh sưu tầm được về kinh thành Huế
- GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của hệ thống cung điện, lăng tẩm ở kinh thành Huế.
*GV kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11 – 12 – 1993, thế giới đã công nhận Huế là một Di sản Văn hóa thế giới.
- GV cho học sinh đọc bài học
- Vài HS đọc lại.
- GV nhận xét và mô tả thêm về kinh thành Huế ngày nay.
4.Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
- HS về nhà xem lại bài, học thuộc bài học.
- Chuẩn bị bài ôn tập.
- GV nhận xét tiết học.
- 4HS trả lời
- HS nhận xét.
- HS đọc SGK rồi mô tả sơ lược.
+ Nhà Nguyễn huy động hàng chục vạn dân và lính phục vụ việc xây dựng kinh thành Huế. Các loại vật liệu như đá ,vôi, gỗ, gạch ngói từ mọi miền đất nước đưa về đây....
- Các nhóm thảo luận để đi đến thống nhất về những nét đẹp của các công trình đó.
+ Nằm giữa kinh thành Huế là Hoàng
thành. Cửa chính vào Hoàng thành là Ngọ Môn. Tiếp đến là hồ sen ven hồlà hàng cây đại. 
- Bài học: Kinh thành Huế là một quần thể các công trình kiến trúc và nghệ thuật tuyệt đẹp .
Đây là một di sản văn hóa chứng tỏ sự tài hoa và sáng tạo của nhân dân ta.
* GDMT: Vẻ đẹp của cố đô Huế di sản văn hóa thế giới, giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp. 
Tiết 4: TỰ HỌC
I/Mục tiêu: - Hướng dẫn các nhóm tự hoàn thành được các kiến thức đã học nhưng chưa hoàn thành ở 1 số bài tập trong môn học: TV và Toán trong tuần.
- Rèn kĩ năng tự phát huy tính tích cực cho học sinh.
1/Nhóm 1: Hoàn thành BT 5;6 Tiết Luyện từ và câu “Thêm Trạng ngữ cho câu” và BT 7;8 Tập đọc “Con chuồn chuồn nước” trong vở THTV (Tr 50).
2/Nhóm 2;3: Hoàn thành BT2;3; 4 Tiết 148 “ứng dụng tỉ lệ bản đồ” trong vở TH Toán 
(Tr 55).
- Qua tiết học giúp học sinh cũng cố khắc sâu được các kiến thức đã học. 
II/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Hướng dẫn học:
1/GV phân chia nhóm và từng nội dung học của từng nhóm chưa hoàn thành theo từng nội dung.
- GV Hướng dẫn bài tập cho từng nhóm.
Nhóm 1:
- Hoàn thành BT 5;6 Tiết Luyện từ và câu “Thêm Trạng ngữ cho câu” và BT 7;8 Tập đọc “Con chuồn chuồn nước” trong vở THTV (Tr 50).
Nhóm 2;3:
- Hoàn thành BT2;3; 4 Tiết 148 “ứng dụng tỉ lệ bản đồ” trong vở TH Toán (Tr 55).
- HS thực làm bài theo nhóm GV đã phân.
- GV đi hộ trợ giúp đỡ các nhóm. 
2/Các nhóm báo cáo kết quả bài làm cuối tiết học.
- Mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả làm bài trong nhóm.
- GV Nhận xét, đánh giá, bổ sung.
3/Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét qua giờ tự học.
+ Nhóm 1:
- Học sinh thực hiện vào vở THTV.
+ Nhóm 2;3:
- Hoàn thành thành BT trong vở THToán.
- Nhóm trưởng cùng hộ trợ những bạn yếu kém.
- Một số HS trình bày bài làm.
- Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả làm bài trong nhóm.
- HS nghe, đúc rút kinh nghiệm.
Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2016
 Buổi sáng Tiết 1: Toán
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I/MỤC TIÊU:
- Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.
- BT2 HS khá, giỏi làm.
II/CHUẨN BỊ: - Bảng phụ
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: 
Ôn tập về biểu đồ
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.
- GV nhận xét.
3.Bài mới: 
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
+ GV mời học sinh trả lời miệng.
- Củng cố ôn tập khái niệm phân số. Yêu cầu HS nối được phân số với hình biểu diễn phân số đó.
- Gv nhận xét.
Bài tập 2: Viết tiếp phân số thích hợp vào chỗ chấm 
-Yêu cầu HS ghi được các phân số (bé hơn đơn vị) theo thứ tự vào tia số.
- GV nhận xét. 
Bài tập 3: Rút gọn các phân số 
-GV yêu cầu học sinh rút gọn các phân số. 
-GV nhận xét.
-Yêu cầu kết quả rút gọn là phân số tối giản.
Bài tập 4 :Quy đồng mẫu số các phân số
- GV yêu cầu học sinh quy đồng.
- GV mời 3 học sinh lên bảng thực hiện. 
- GV nhận xét. 
- Yêu cầu HS tự làm.
Bài 5: 
- GV hướng dẫn học sinh làm 
- GV mời học sinh lên bảng làm. 
- GV nhận xét.
4.Củng cố - Dặn dò:
- HS về nhà xem lại bài và làm VBT.
- Chuẩn bị bài: Ôn tập các phép tính với phân số.
- HS sửa bài.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài.
- Từng HS sửa và thống nhất kết quả.
C. Hình 3 là 2/5 
- 1HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS sửa.
o 1
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
a.
b. và giữ nguyên 
c. 
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS sửa bài.
Vậy các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn: 
Tiết 2: Mỹ thuật (Gv chuyên dạy)
Tiết 3: Khoa học (Gv 2 dạy)
Tiết 4: Địa lí
KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I/MỤC TIÊU:
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo.
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta.
*GDMT: Ô nhiễm biển do đánh bắt hải sản và khai thác dầu khí.
II/CHUẨN BỊ: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: 
Biển, đảo và quần đảo.
- Chỉ trên bản đồ và mô tả về biển, đảo của nước ta?
- Nêu vai trò của biển và đảo của nước ta?
- GV nhận xét.
3.Bài mới:
* Giới thiệu: 
Hoạt động1: Khai thác khoán sản:
* Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa là dầu lửa, khí đốt. Cần khai thác và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nguồn tài nguyên quý giá này.
 Hoạt động cả lớp
-GV yêu cầu HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí trên biển.
- Thảo luận nhóm đôi. 
- Mô tả quá trình thăm dò, khai thác dầu khí?
- Quan sát hình 1và các hình ở mục 1, trả lời câu hỏi của mục này trong SGK?
- Kể tên các sản phẩm của dầu khí được sử dụng hàng ngày mà các em biết?
- GV kết luận:
- HS nhắc lại.
 Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản:
*Hoạt động nhóm 4 ( 5 phút )
- Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản?
- Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ?
- Trả lời những câu hỏi của mục 2 trong SGK.
- Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
- GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta.
- GV yêu cầu HS kể về các loại hải sản (tôm, cua, cá) mà các em đã trông thấy hoặc đã được ăn.
- GV mời học sinh nêu bài học.
4.Củng cố - Dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
- HS về nhà xem lại bài và học thuộc bài học.
- GV nhận xét.
- 3HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS chỉ trên bản đồ Việt Nam nơi có dầu khí trên biển.
- HS dựa vào tranh ảnh, SGK để trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét.
*GDMT: Ô nhiễm biển do đánh bắt hải sản và khai thác dầu khí.
* Dầu khí là tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của nước ta, nước ta đã và đang khai thác dầu khí ở biển Đông để phục vụ trong nước và xuất khẩu.
- Hiện nay dầu khí của nước ta khai thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế biến dầu.
- HS lên bảng chỉ bản đồ nơi đang khai thác khoáng sản ở nước ta.
- HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ, SGK, vốn hiểu biết để thảo luận theo gợi ý.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
+ Cá có hàng nghìn loài, hàng chục loại tôm, hải sản quý.
+ Hoạt động đánh bắt từ Bắc vào Nam.
- HS nêu trong SGK.
 Buổi chiều Tiết 1: Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I/Mục tiêu:
- Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn miêu tả con vật, đặc điểm và hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn.
- Bước đầu vân dung kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình, hoạt động của một con vật em yêu thích.
II/Chuẩn bị: -Ảnh con tê tê trong SGK và tranh ảnh một số con vật.
-Bảng phụ.
III/Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ:
-GV kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
 a). Giới thiệu bài-ghi đề:
Bài tập1:
- Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã phóng to 
a).Phân đoạn : Bài văn gồm mấy đoạn ?
b).Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê 
c).Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát những hoạt động của tê tê rất tỉ mỉ.
-GV nhận xét + chốt lại kế quả đúng
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu BT2.
- Cho HS làm việc. GV cho HS quan sát một số tranh ảnh + nhắc HS không viết lại đoạn văn đã viết ở tiết TLV trước.
- Cho HS trình bày kết quả làm bài.
- GVnhận xét + khen những HS viết đoạn văn hay.
Bài tập 3: 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài sau đó trình bày.
- Gv nhận xét + khen những HS viết đoạn văn hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
 -Yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại vào vở.
-2 HS lần lượt đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống đã làm ở tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
-Cả lớp quan sát ảnh.
- Bài văn gồm 6 đoạn.( SGV)
- Các bộ phận ngoại hình được miêu tả: bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. Đặc biệt tác giả rất chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những so sánh rất hay: rất giống vẩy cá gáy 
-Những chi tiết cho thấy tác giả miêu tả tỉ mỉ.
 +Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè cái lưỡi dài  xấu số”.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS quan sát tranh hoặc nhớ lại những gì đã quan sát được về ngoại hình con vật mà mình yêu thích ở nhà để viết bài.
-HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài vào vở.
-HS lần lượt đọc đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
-Lắng nghe về thực hiện.
Tiết 2: Tiếng Anh (Gv chuyên dạy)
Tiết 3; Kể chuyện
KHÁT VỌNG SỐNG
I/MỤC TIÊU:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa ( SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT3).
*GDMT: GD ý chí vượt khó khăn , khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên.
II/CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: 
- Yêu cầu 1 – 2 HS kể về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia.
- GV nhận xét.
3.Bài mới: 
* Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện 
- Bước 1: GV kể lần 1
- GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ 
- Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhấn giọng những từ ngữ miêu tả gian khổ, nguy hiểm trên đường đk, những cố gắng phi thường để được sống của Giôn.
- Bước 2: GV kể lần 2
- GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ, đặt câu hỏi để HS nắm được cốt chuyện.
+ Giôn bị bỏ rơi trong hoàn cảnh nào?
+ Chi tiết nào cho thấy Giôn rất cần sự giúp đỡ?
+ Giôn đã cố gắng như thế nào khi bị bỏ lại một mình như vậy?
+ Anh phải chịu những đau đớn, khổ cực như thế nào?
Hoạt động 3: HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
-Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Kể xong trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu chuyện nhất.
4.Củng cố - Dặn dò: 
- Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
- Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc
- 2HS kể.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài KC.
- HS nghe và giải nghĩa một số từ khó. 
- HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ.
- HS nối tiếp nhau trả lời:
+ Giôn bị bỏ rơi giữa lúc bị thương, anh mệt mỏi vì những ngày gian khổ đã qua.
+ Giôn gọi bạn như một người tuyệt vọng.
+ Anh ăn quả dại, cá sống để sống qua ngày.
+ Anh bị con chim đâm vào mặt, đói xé ruột gan làm cho đầu óc mụ mẫm. Anh phải ăn cá sống.
- HS thực hành kể chuyện trong nhóm. Kể xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
+2,3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3 em) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện. 
+ Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
+ Mỗi HS hoặc nhóm HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại cùng cô và các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét về khả năng nhớ, hiểu truyện, về lời kể của mỗi bạn.
- HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất.
- HS trả lời:
+ Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua những khó khăn, gian khổ.
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta
hãy cố gắng không nản chí trước mọi hoàn cảnh khó khăn.
Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2016
 Buổi sáng Tiết 1: Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I/MỤC TIÊU:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu ( trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu? – ND Ghi nhớ ).
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2, BT3).
II/CHUẨN BỊ: - Bảng phụ
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ:
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
- GV kiểm tra: 
- GV nhận xét.
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài 
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
+ Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2.
- HS thảo luận cặp đôi.
- GV kết luận, chốt lại ý đúng.
*Trạng ngữ vì vắng tiếng cười là trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Nó dùng để giải thích nguyên nhân của sự việc vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
+Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập 
Bài tập 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ phận TrN trong các câu văn.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ phận TrN trong các câu văn.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 3: Đặt câu 
- HS đọc yêu cầu.
- GV nhận xét.
4.Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
-Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Lạc quan – Yêu đời. 
- 1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ.
- 1 HS đặt 2 câu có TrN chỉ thời gian.
- HS nhận xét.
Bài tập 1, 2
- 2HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS trao đổi thảo luận làm bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- Vì vắng tiếng cười là trạng ngữ bổ sung cho ý nghĩa nguyên nhân : vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
- Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_moi_nhat_tuan_32.doc