Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021

Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2021

Luyện từ và câu

CÂU CẢM

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).

2. Kĩ năng

- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3).

 * HS năng khiếu đặt được hai câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau.

3. Thái độ

- Có thái độ lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ

- HS: Vở BT, bút dạ

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,.

- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc41 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 12/03/2024 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i đúng.
Bài tập 2:
- Cách tiến hành tương tự như BT1.
+ Yêu cầu nêu công dụng của một số đồ dùng cần cho thám hiểm
Bài tập 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, và khen những HS viết đoạn văn hay.
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 6 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, lều trại, mũ, quần áo bơi, quần áo thể thao 
b) Phương tiện giao thông và những vật có liên quan đến phương tiện giao thông: tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt, nhà ga, sân bay, vé tàu, vé xe 
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch, khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ 
d) Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước 
Đáp án: 
a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, đồ ăn, nước uống 
b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió 
c) Những đức tính cần thiết của người tham gia thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết 
Cá nhân – Lớp
- HS chia sẻ trước lớp và chỉ ra các từ ngữ mình đã sử dụng ở BT 1 hoặc 2
VD: Dịp Tết vừa rồi, trường em tổ chức cho các bạn học sinh đi tham quan trải nghiệm tại khu lưu niệm Nguyễn Du, Nghi Xuân, Hà Tĩnh. Đúng 7h sáng, chúng em tập trung tại trường, bạn nào cũng mang theo ba lô hoặc túi đựng các đồ dùng cần thiết. Anh hướng dẫn viên du lịch dẫn chúng em lên chiếc xe to, dài 50 chỗ ngồi. Trên xe, chúng em được tham gia rất nhiều trò chơi vui nhộn. Bạn nào cũng vui và không ai bị say xe. Đến khu mộ Nguyễn Du, anh hướng dẫn viên đưa chúng em đi thắp hương tưởng nhớ đến Đại thi hào Nguyễn Du. Bạn nào cũng vui và cảm thấy đây là việc làm rất ý nghĩa. Vào khu lưu niệm, mỗi bạn lựa chọn mua một món đồ để làm kỉ niệm. Phong cảnh ở đây cũng thật đẹp. Những bông hoa rực rỡ khoe săc, những bờ cây thẳng tắp. Buổi trải nghiệm, tham quan của chúng em thật vui. Ra về bạn nào cũng luyến tiếc và mong muốn đươc quay lại nơi đây.
- Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm
- Giới thiệu miệng một số địa điểm mà bản thân em đã được đi du lịch hoặc đọc trong sách báo, xem trên truyền hình, internet
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
2. Kĩ năng
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
3. Thái độ
- Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD BVMT: HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Sách Truyện kể 4
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
+ Hãy kể lại câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng?
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện
- Gv dẫn vào bài.
- LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 1 HS kể chuyện
+ Câu chuyện khuyên mọi người phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng 
2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p)
* Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm
* Cách tiến hành: 
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: 
- GV ghi đề bài lên bảng lớp.
 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc nói về du lịch hay thám hiểm
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
- GV khuyến khích HS kể những câu chuyện ngoài SGK về thiên nhiên, môi trường sống của nhiều nước trên thế giới

- HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng:
- 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý.
- HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể

3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Liên hệ giáo dục BVMT với các câu chuyện kể về thiên nhiên, môi trường sống của một só nước tiên tiến trên TG
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm 
- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp
- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí
VD:
+ Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai?
+ Nhân vật đó đã có chuyến du lịch (thám hiểm) ở đâu?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
..................
+ Phải đi nhiểu nơi thì mới học hỏi được nhiều điều mới mẻ.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề.

Toán
(Cô Bích dạy)
_____________________________
Khoa học
NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức 
- HS nắm được vai trò của không khí với thực vật.
2. Kĩ năng
- Vận dụng trong trồng trọt để mang lại năng suất cao
3. Thái độ
- HS học tập nghiêm túc, tích cực.
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh
- HS: Giấy khổ to và bút dạ.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (2p)
+ Tại sao khi trồng người ta phải bón thêm phân cho cây?
 + Thực vật cần các loại khoáng chất nào? Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất của thực vật giống nhau không?
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
- LPHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét
+ Khi trồng người ta phải bón thêm phân cho cây để cây cho thu hoạch cao.
+ Khoáng chất nào cũng cần cho cây. Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất của thực vật không giống nhau.

2. Bài mới: (35p)
* Mục tiêu: Nắm được vai trò của không khí với thực vật
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật: 
+ Không khí gồm những thành phần nào?
+ Những khí nào quan trọng đối với thực vật?
- Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ trang 120, 121, SGK và trả lời câu hỏi. 
3.1 Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong điều kiện nào?
3.2 Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp
3.3 Trong quá trình quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
3.4 Quá trình hô hấp diễn ra khi nào?
3.5 Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình hô hấp?
3.6 Trong quá trình hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
3.7 Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai quá trình trên ngừng hoạt động?
- Theo dõi, nhận xét, khen ngợi những nhóm HS hiểu bài, trình bày mạch lạc, khoa học.
+ Không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật?
 + Những thành phần nào của không khí cần cho đời sống của thực vật? Chúng có vai trò gì?
- GV giảng: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí thì cây cũng không sống được. Khí ô- xi là nguyên liệu chính được sử dụng trong hô hấp, sản sinh ra năng lượng trong quá trình trao đổi chất của thực vật.
HĐ2: Ứng dụng nhu cầu không khí của thực vật trong trồng trọt: 
+ Thực vật “ăn” gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được việc “ăn” để duy trì sự sống?
+ Em hãy cho biết trong trồng trọt con người đã ứng dụng nhu cầu về khí các- bô- níc, khí ô- xi của thực vật như thế nào?
* GDBVMT: Mỗi thành phần của không khí có vai trò riêng. Cần biết tận dụng vai trò của chúng trong trồng trọt để mang lại hiệu quả kinh tế cao
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 121, SGK.
3. HĐ ứng dụng (1p)
+ Tại sao ban ngày khi đứng dưới tán lá của cây ta thấy mát mẻ?
+ Tại sao vào ban đêm ta không để nhiều hoa, cây cảnh trong phòng ngủ?
4. HĐ sáng tạo (1p)
+ Lượng khí các- bô- níc trong thành phố đông dân, khu công nghiệp nhiều hơn mức cho phép? Giải pháp nào có hiệu quả nhất cho vấn đề này?
Cá nhân – Lớp
+ Không khí gồm hai thành phần chính là khí ô- xi và khí ni- tơ. Ngoài ra, trong không khí còn chứa khí các- bô- níc.
+ Khí ô- xi và khí các- bô- níc rất quan trọng đối với thực vật.
Nhóm 2 – Lớp
+ Khi có ánh sáng Mặt Trời.
+ Lá cây là bộ phận chủ yếu.
+ Hút khí các- bô- níc và thải ra khí ô- xi.
+ Diễn ra vào ban đêm.
+ Lá cây là bộ phận chủ yếu.
+ Thực vật hút khí ô- xi, thải ra khí các –bô- níc và hơi nước.
+ Nếu quá trình quang hợp hay hô hấp của thực vật ngừng hoạt động thì thực vật sẽ chết.
- HS lên bảng vừa trình bày vừa chỉ vào tranh minh hoạ cho từng quá trình trao đổi khí trong quang hợp, hô hấp.
- Lắng nghe.
+ Không khí giúp cho thực vật quang hợp và hô hấp.
+ Khí ô- xi có trong không khí cần cho quá trình hô hấp của thực vật. Khí các- bô- nic có trong không khí cần cho quá trình quang hợp của thực vật. Nếu thiếu khí ô- xi hoặc các- bô- níc thực vật sẽ chết.
- Lắng nghe.
Cá nhân – Lớp
+Thực vật "ăn" khí các-bô-níc. Nhờ quá trình hô hấp và quang hợp
+ Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao hơn thì tăng lượng khí các- bô- níc lên gấp đôi.
+ Bón phân xanh, phân chuồng cho cây vì khi các loại phân này phân huỷ thải ra nhiều khí các- bô- níc.
+ Trồng nhiều cây xanh để điều hoà không khí, tạo ra nhiều khí ô- xi giúp bầu không khí trong lành cho người và động vật hô hấp.
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Vì lúc ấy dưới ánh sáng Mặt Trời cây đang thực hiện quá trình quang hợp. Lượng khí ô- xi và hơi nước từ lá cây thoát ra làm cho không khí mát mẻ.
 + Vì lúc ấy cây đang thực hiện quá trình hô hấp, cây sẽ hút hết lượng khí ô- xi có trong phòng và thải ra nhiều khí các- bô- níc làm cho không khí ngột ngạt và ta sẽ bị mệt.
+ Để đảm bảo sức khoẻ cho con người và động vật thì giải pháp có hiệu quả nhất là trồng cây xanh

Chiều
Tập đọc
DÒNG SÔNG MẶC ÁO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy, rõ ràng, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ
3. Thái độ
- HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất?
+ Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
+ Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả gì?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 1 HS đọc
+ Với mục đích khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
+ Đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ mạng lịch sử khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.

2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, bước đầu biết ngắt nghỉ giữa các câu thơ. 
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài cần đọc cả bài với giọng thiết tha, nhẹ nhàng. nhẹ nhàng, ngạc nhiên.
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà,...
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
Bài chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: 8 dòng đầu.
+ Đoạn 2: Còn lại.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (thơ thẩn, áng mây, ráng vàng, nép, nở nhoà,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu”?
+ Màu sắc của dòng sông thay đổi thế nào trong một ngày?
+ Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì 
hay?
+ Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì 
sao?
*Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo.
+ Dòng sông thay đổi màu sắc trong ngày.
+ Nắng lên: sông mặc áo lụa đào 
+ Trưa: áo xanh như mới may.
+ Chiều tối: áo màu ráng vàng.
+ Tối: áo nhung tím.
+ Đêm khuya: áo đen.
+ Sáng ra: mặc áo hoa.
+ Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người.
+ Làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông.
- HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải về sao?
Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.

4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một đoạn thơ của bài. Học thuộc lòng bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật
- Yêu cầu đọc diễn cảm 1 đoạn thơ bất kì của bài
- Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại lớp
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất nước
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- HS thi đua học thuộc lòng
- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Tìm hiểu về các bài thơ khác cũng viết về dòng sông quê hương.
Tiếng Anh
(GV bộ môn dạy)
______________________________
Tin học
BÀI 4: LUYỆN TẬP (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về các lệnh cơ bản trong Logo. HS rèn luyện kỹ năng sử dụng các lệnh cơ bản.
2. Kĩ năng: Hs biết kết hợp các lệnh trong logo để vẽ hình mong muốn theo nhiều góc khác nhau.
3. Thái độ: HS hứng thú thực hành, ý thức tốt trong khi thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, phòng máy.
- Học sinh: Máy tính, tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
- Em hãy viết câu lệnh vẽ hình tam giác với độ dài 100 bước.
- Nhận xét.
2. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1:
- GV yêu cầu học sinh làm hoạt động 7 trang 114 SGK. Vẽ đường đi của rùa theo các lệnh cho trước.
FD 20 RT 90 FD 20 LT 90 FD 20 RT 90 FD 20 LT 90 FD 20 RT 90 FD 20
- HS thực hành.
- GV nhận xét.
b. Hoạt động 2 
- GV yêu cầu học sinh làm hoạt động 8 trang 114-115 SGK. Đánh dấu x vào câu trả lời đúng.
Tư thê 1
Tư thế 2
Lệnh


RT 90


LT 90


LT 90


RT 45


RT 120
- HS thực hành.
- GV quan sát, nhận xét.
c. Hoạt động 3
- Thực hiện trò chơi
Chuẩn bị : miếng bìa tam giác. Nam châm. Phấn.
Bắt đầu chơi:
GV lần lượt đọc các lệnh:
Vị trí xuất phát.
FD 120
RT 120
FD 120
RT 120
FD 120
RT 120
- Sau mỗi lệnh, một bạn HS phải đặt rùa đúng vào vị trí của mình trên hình tam giác.
- HS nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Tóm tắt lại nội dung chính.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài mới.

- HS lắng nghe. Thực hành.
- HS thực hành
- HS làm theo hướng dẫn của GV
- HS thực hành
- HS làm theo hướng dẫn của GV
- HS thực hành
- HS làm theo hướng dẫn của GV
- HS thực hành
- HS làm theo hướng dẫn của GV
- Lắng nghe.
Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2021
Tập làm văn
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); 
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).
3. Thái độ
- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc
4. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Tranh ảnh về con ngan và một số con vật khác
 - HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành
- KT: 	 đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
+ Nêu lại cấu tạo bài văn miêu tả con vật
- GV dẫn vào bài học
- LPHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
- 1 HS nêu

2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: 
- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); 
- Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
Bài tập 1,2:
- Cho HS quan sát tranh, ảnh về con ngan con
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhận xét và chốt lại: các bộ phận được miêu tả và những từ ngữ cho biết điều đó. Nhấn mạnh với HS để miêu tả được như vậy, tác giả đã phải quan sát con ngan rất kĩ. Vì thế việc quan sát trước khi miêu tả là rất quan trọng
+ Theo em, những câu nào miêu tả em cho là hay?
- GV nhận xét, lưu ý HS học tập các câu văn hay để viết bài
Bài tập 3 + 4
- GV đưa tranh ảnh con chó, mèo
- Yêu cầu:
+ Quan sát ngoại hình và miêu tả đặc điểm ngoại hình của chó/mèo
+ Quan sát, nhớ lại và miêu tả hoạt động của chó/mèo
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập.
 - Hs M3+M4 viết được đoạn văn miêu tả có sử dụng biện pháp nghệ thuật
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Nhóm 2 – Lớp
- HS quan sát
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
Đáp án:
+ Tác giả đã quan sát những bộ phận của con ngan là:
+ Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí.
+ Bộ lông: vàng óng
+ Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm 
+ Cái mỏ: màu nhung hươu 
+ Cái đầu: xinh xinh, vàng nuột
+ Hai cái chân: lủm chủm, bé tí, màu đỏ hồng.
+ VD: Đội mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào.mỡ
Cá nhân – Lớp
- HS quan sát tranh, ảnh
VD: Tả ngoại hình
Con chó nhà em đã được 5 tuổi rồi. Nó đã là mẹ của rất nhiều đàn con. Nó có bộ lông màu đen tuyền, bốn chân cao và dài. Hai tai dựng đứng trên chiếc đầu to như cái yên xe đạp. Đôi mắt nó sáng quắc như đèn pha. Cái mũi đen ươn ướt luôn động đậy đánh hơi.
VD: Tả hoạt động
Mỗi khi thấy em đi học về, nó chạy ra tận đầu đường đón em. Cái đuôi ngoáy tít tỏ rõ vẻ mừng rỡ. Đôi mắt long lanh như em bé được quà. Nó theo chân em vào tận cửa nhà rồi mới trở ra nằm ở góc sân.
- Chữa các lỗi dùng từ, đặt câu trong đoạn văn
- Hoàn chỉnh phần thân bài của bài văn miêu tả con vật

Kể chuyện (4A)
(Đã soạn vào thứ 3)
______________________________
Toán (4B, 4A)
Tiết 148: ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
2. Kĩ năng
- Vận dụng tìm được độ dài thật dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ
3. Thái độ
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2020_2021.doc