Giáo án lớp 4 - Tuần 29 (buổi sáng)

I. Mục tiêu:

- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc với giọng diễn cảm nhẹ nhàng.

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.

- Các em có quyền tự hào về thiên nhiên tươi đẹp của đất nước.

II. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.

III. Các hoạt động dạy, học:

 

doc73 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 914 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 29 (buổi sáng), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m khác bổ sung, nx.
- Gv nx chung kết quả làm việc của các nhóm.
* Kết luận: Để đảm bảo an toàn cho mọi người và cho bản thân cần chấp hành nghiêm chỉnh luật giao thông.
4. Hoạt động nối tiếp: 
 	- Chấp hành tốt luật giao thông và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
Tiết 4: Kể chuyện
Bài 29: Đôi cánh của ngựa trắng.
I. Mục tiêu: 
 - Rèn kĩ năng nói: Dựa lời kể của gv và tranh minh hoạ, Học sinh kể lại được toàn bộ câu chuyện, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt tự nhiên.
 - Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 - Rèn kĩ năng nghe: Nghe thầy cô kể, nhớ chuyện, nghe bạn kể những đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy- học.
 - Tranh minh hoạ bài đọc (TBDH).
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu truyện.
b.GV kể chuyện: 2 lần.
- Gv kể lần 1: 
- Học sinh nghe.
- Gv kể lần 2: Vừa kể vừa nhìn vào tranh minh hoạ.
- Học sinh theo dõi.
HS kể và trao đổi ý nghĩa chuyện.
- Đọc yêu cầu bài tập 1,2.
- 1,2 Học sinh đọc.
- Tổ chức kể chuyện theo N 3:
- N3 kể nối tiếp và kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể:
- Cá nhân, nhóm,
- Trao đổi nội dung câu chuyện:
Cả lớp.
VD: Vì sao Ngựa Trắng xin mẹ được đi xa cùng Đại Bàng?
Chuyến đi mang lại cho Ngựa Trắng điều gì?
- Gv cùng học sinh nx, khen và ghi điểm học sinh kể tốt.
- Lớp nx bạn kể theo tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ.
4.Củng cố, dặn dò.	
? Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của Ngựa Trắng? ( Đi một ngày đàng học một sàng khôn).
 - Nx tiết học, Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.
______________________
Tiết 5: Địa lý
 Bài 27: Người dân và hoạt động sản xuất ở 
 đồng bằng duyên hải miền Trung.
 ( tiếp thep) 
Những điều HS đã biếtcó liên quan đến bài học
HS biết về đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu,dân cư của ĐBDHMT.
Những kiến thức cần hình thành
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐBDHMT
- Hoạt động du lịch của ĐBDHMT rất phát triển 
- Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở ĐBDHMT: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền.
- Sử dụng tranh, ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường mía.
I. Mục tiêu: 
 Sau bài học, hs :
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐBDHMT
- Hoạt động du lịch của ĐBDHMT rất phát triển 
- Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở ĐBDHMT: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền.
II.Chuẩn bị.
 1. Đồ dùng. Phiếu học tập, tanh ảnh
 2. Phương pháp ;- Thảo luận, động não...
 - KN lắng nghe và phản hồi tích cực. 
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
? Giải thích vì sao người dân ở ĐBDHMT lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối?
- 1,2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
HĐ: Hoạt động du lịch.
	* Mục tiêu: Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế du lịch.
	* Cách tiến hành:
- Gv treo lược đồ :
- Hs quan sát và nêu:
? Các dải ĐBDHMT nằm ở vị trí nào so với biển? Vị trí này có thuận lợi gì về du lịch?
- ...nằm ở sát biển.
- Vị trí này có nhiều bãi biển đẹp, thu hút khách du lịch.
- Hs trao đổi theo cặp kể tên những bãi biển mà mình biết?
- Hs thực hiện.
- Trình bày trước lớp:
- VD: Bãi biển Sầm Sơn ( Thanh Hoá), Cửa lò( NGhệ AN); Thiên Cầm (Hà tĩnh); Lăng Cô( Thừa Thiên Hếu)...
- Giới thiệu tranh ảnh sưu tầm được về bãi biển:
- Lần lượt nhiều hs giới thiệu.
? Điều kiện phát triển du lịch ở ĐBDHMT có tác dụng gì đối với người dân?
- Người dân có thêm việc làm tăng thêm thu nhập...
	* Kết luận: Gv tóm tắt lại ý trên.
HĐ3: Phát triển công nghiệp.
	* Mục tiêu: Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế : công nghiệp. Sử dụng tranh, ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường mía.
* Cách tiến hành: 
? ở ĐBDHMT phát triển loại đường giao thông nào?
- Giao thông đường biển.
? Việc đi lại bằng tàu thuyền là điều kiện phát triển nghành công nghiệp nào?
- ...công nghệp đóng tàu và sửa chữa tàu thuyền.
? Kể tên các loại hàng hoá, sản phẩm làm từ mía đường?
- ...bánh kẹo, sữa, nước ngọt,...
? Quan sát H11, nêu một số công việc sản xuất đường từ cây mía?
- Thu hoặch mía, vận chuyển mía, sản xuất đường thô, đường kết tinh, đóng gói sản phẩm.
? Cho biết khu vực này còn phát triển nghành công nghiệp gì?
- ...nghành công nghiệp lọc dầu, khu công nghiệp Dung Quất.
? Người dân ở ĐBDHMT có những hoạt động sản xuất nào?
- ...hoạt động kinh tế mới: pục vụ du lịch, làm việc trong nhà máy, đóng sửa, chữa tàu, nhà máy đường, các khu công nghiệp.
	* Kết luận: Gv tóm tắt ý chính trên.
HĐ4: Lễ hội ở ĐBDHMT.
	* Mục tiêu: Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội.
	* Cách tiến hành:
? Kể tên cá lễ hội nổi tiếng ở vùng ĐBDHMT?
- Lễ hội Tháp Bà, lễ hội cá Ông, lễ hội Ka-tê mừng năm mới của người Chăm.
? Mô tả Tháp bà H13?
- Tháp Bà là khu di tích có nhiều ngọn tháp nằm cạnh nhau. Các ngọn tháp không cao nhưng trông rất đẹp có đỉnh nhọn...
? Kể các hoạt động lễ hội Tháp Bà?
- Lễ ca ngợi công đức Nữ thần; 
-Thể thao: bơi thuyền, đua thuyền, cầu chúc cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
	* Kết luận: Hs nêu ghi nhớ bài.
HĐ5: Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, Vn học bài và chuẩn bị bài sau.
 Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: Toán
Bài 143: Luyện tập 
Những điều HS đã biếtcó liên quan đến bài học
HS đã biết tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Những kiến thức cần hình thành
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh biết cách giải bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó".
- Có ý thức học tập.
II.Chuẩn bị.
 1. Đồ dùng.
 2. Phương pháp ;- Thảo luận, động não...
 - KN đặt câu hỏi.
II. Các hoạt động dạy học.
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
? Nêu cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
HĐ2: Luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc bài toán.
- Phân tích và nêu cách giải bài:
- Vẽ sơ đồ, tìm hiệu số phần bằng nhau; tìm số bé, tìm số lớn.
- Vẽ sơ đồ bài:
Ta có sơ đồ:
Số bé: ______
Số lớn: _________________
? Giải bài toán dựa vào sơ đồ?
- Gv chốt lại cách giải bài toán.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 
8 - 3 = 5 ( phần)
Số bé là:
85 : 5 x 3 = 51
Số lớn là: 
85 + 51 = 136
Đáp số: Số bé: 51; Số lớn: 136.
Bài 2: Làm tương tự.
- Hs trao đổi cách giải bài, tự làm bài vào nháp, lên bảng chữa bài.
Đáp số: Đèn màu: 625 bóng; 
 Đèn trắng: 375 bóng.
Bài 3.
- Hs làm bài vào vở.
- Gv thu chấm một số bài:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Số học sinh lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là:
35 - 33 = 2 (Bạn)
Mỗi học sinh trồng số cây là:
10 : 2 = 5 (cây)
Lớp 4A trồng số cây là:
5 x 35 = 175 (cây)
Lớp 4B trồng số cây là:
175 - 10 = 165 (cây)
Đáp số: 4A: 175 cây;
 4B: 165 cây.
Bài 4.
- Hs đặt đề toán, đọc đề toán.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chọn một số đề toán để giải :
- Gv nx chữa bài. 
- Lớp làm bài vào nháp, nêu miệng, nx bổ sung.
c. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, Vn làm bài tập Tiết 143 VBT
 _______________________
Tiết 2: Tập đọc
Bài58: Trăng ơi...Từ đâu đến?
I. Mục tiêu. 
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ giọng tha thiết, đọc đúng những câu hỏi lặp đi lặp lại Trăng ơi..từ đâu đễn? Giọng ngạc nhiên, thân ái, dịu dàng, thể hiện sự ngưỡng mộ của nhà thơ với vẻ đẹp của Trăng.
- Hiểu từ ngữ trong bài.
- Hiểu ND bài thơ: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ với trăng và thiên nhiên đất nước. 
- HTL bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc bài Đường đi SaPa? Vì sao tg gọi SaPa là món quà tặng kì diệu mà thiên nhiên tặng cho?
- 2 Học sinh đọc, trả lời câu hỏi.
- Gv cùng hs nx, bổ sung, ghi điểm.
3, Bài mới.
* Giới thiệu bài.
* Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc.
- Đọc toàn bài thơ:
- 1 Học sinh khá đọc.
- Chia đoạn:
- Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- Đọc nối tiếp: 2 Lần.
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hựp sửa phát âm.
- 6 Học sinh đọc.
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- 6 Học sinh khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp: 
- Đọc toàn bài thơ:
- Từng cặp đọc bài.
- 1 Học sinh đọc.
- Nx đọc đúng và gv đọc mẫu bài thơ.
- Học sinh nghe.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời: Trăng được so sánh với những gì?
- Trăng hồng như quả chín, trăng tròn như mắt cá.
? Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh?
- Vì trăng hồng như một quả chín treo lơ lửng trước nhà; trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi.
Đọc lướt 4 khổ thơ còn lại, trả lời:
? Vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể đó là những gì và những ai?
- Sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, cú Cội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân -những đồ chơi, sự vật gần gĩ với trẻ em, những câu chuyện các em nghe từ nhỏ, những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ quê hương...
? Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước ntn?
- Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước, cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em.
? Nêu ý chính bài thơ?
- ý chính: MĐ, YC.
c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- Đọc nối tiếp bài thơ:
- 6 Học sinh đọc.
? Tìm giọng đọc bài thơ:
- Đọc diễn cảm giọng tha thiết, câu Trăng ơi...Từ đâu đến? đọc giọng hỏi đầy ngạc nhiên, ngưỡng mộ; khổ cuối giọng thiết tha trải dài, nhấn giọng: hồng như, tròn như, bay, soi, soi vàng, sáng hơn.
- Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1,2,3.
Gv đọc mẫu:
- Học sinh nêu cách đọc đoạn và luyện đọc theo nhóm 3.
Thi đọc diễn cảm:
- Cá nhân, nhóm.
Gv cùng học sinh nx, ghi điểm, khen nhóm, cá nhân đọc tốt.
HTL bài thơ:
- Cả lớp nhẩm HTL bài thơ.
Đọc thuộc lòng bài thơ:
- Cá nhân thi đọc khổ thơ, cả bài thơ.
- Gv cùng lớp, khen học sinh đọc thuộc bài thơ tại lớp.
Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học, vn HTL bài thơ, chuẩn bị bài 59.
 ______________________
Tiết 3: Lịch sử
Bài 29: Quang Trung đại phá quân Thanh
 ( Năm 1789).
Những điều HS đã biếtcó liên quan đến bài học
HS đã biết công lao của QT trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở đầu cho việc thống nhất đất nước. 
Những kiến thức cần hình thành
 - Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ.
+ Quân thanh XL nước ta, chúng chiếm TL; NH lên ngôi Hoàng đế, hiệu là QT, kéo quân ra Bắc đánh tan quân Thanh.
+ ở Ngọc Hồi- Đống đa quân ta thắng lớn, quân Thanh ở TL hoảng loạn, bỏ chạy về nước.
+ Nêu công lao của NH- QT: đánh bại quân XL Thanh, bảo vệ nền độc lập DT.
- Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn.
I. Mục tiêu: 
Học xong bài này học sinh biết:
- Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ.
+ Quân thanh XL nước ta, chúng chiếm TL; NH lên ngôi Hoàng đế, hiệu là QT, kéo quân ra Bắc đánh tan quân Thanh.
+ ở Ngọc Hồi- Đống đa quân ta thắng lớn, quân Thanh ở TL hoảng loạn, bỏ chạy về nước.
+ Nêu công lao của NH- QT: đánh bại quân XL Thanh, bảo vệ nền độc lập DT.
- Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn.
II.Chuẩn bị.
 1. Đồ dùng. Lược đồ.
 2. Phương pháp ;- Thảo luận, động não...
 - KN đặt câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
? Kể lại chiến thắng Tây Sơn tiêu diệt chính quyền họ Trịnh?
- 2 Hs nêu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
- Y/C HS mở SGK
HĐ2: Diễn biến trận đánh Quang Trung đaị phá quân Thanh.
* Mục tiêu: Thuật lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh theo lược đồ.
* Cách tiến hành:
- Đọc sgk và trả lời:
- Hs đọc thầm bài:
? Vì sao quân Thanh sang xâm lược nước ta?
- PK phương Bắc từ lâu đã muốn thôn tính nước ta, nay mượn cớ giúp nhà Lê khôi phục ngai vàng nên quân Thanh kéo sang xâm lược nước ta.
- Đọc sgk và xem trên lược đồ kể lại diễn biến trận Quang Trung đại phá quân Thanh:
- Hs trao đổi theo N4.
? Khi nghe tin quân Thanh sang xâm lược nước ta, Nguyễn Hệu làm gì? Vì sao nói Nguyễn Hệu lên ngôi Hoàng Đế là việc làm cần thiết?
- ...Nguyễn Hệu lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là Quang Trung lập tức tiến quân ra Bắc đánh quân Thanh. Đây là việc cần thiết vì trước hoàn cảnh đất nước lâm nguy cần có người đứng đầu lãnh đạo nhân dân, chỉ có Nguyễn Hệu mới đảm đương nhiệm vụ đó.
? Vua Quang Trung tiến quân đến Tam Điệp khi nào? ở đây ông đã làm gì? Việc làm đó có tác dụng gì?
-...ngày 20 tháng chạp năm 1789. Ông cho quân lính ăn Tết trước rồi chia thành 5 đạo quân để tiến đánh Thăng Long. Làm lòng quân thêm hứng khởi, quyết tâm đánh giặc.
? Dựa vào lược đồ, nêu đường tiến của 5 đạo quân?
- Đạo 1: do Quang Trung chỉ huy tiến thẳng vào Thăng Long, đạo 2 và 3 do đô đốc Long và đô đốc Bảo chỉ huy tiến vào Tây Nam Thăng Long, Đạo 4 do đô đốc Tuyết chỉ huy tiến vào Hải Dương, đạo 5 do đô đốc Lộc chỉ huy tiến vào Lạng Giang.
? Trận đánh bắt dầu ở đâu? Diễn ra khi nào ? Kết quả ra sao?
- Mở màn là trận Hà Hồi, diễn ra vào đêm 3 Tết Kỷ Dậu. Quân Thanh hoảng sợ xin hàng.
? Thuật lại trận Đống Đa?
- Hs thuật lại trên lược đồ và đọc sgk.
* Kết luận: Tóm tắt ý trên.
HĐ3: Lòng quyết tâm đánh giặc và sự mưu trí của vua Quang Trung.
* Mục tiêu: Quân Quang Trung rất quyết tâm và tài trí trong việc đánh bại quân xâm lược nhà Thanh.
- Cảm phục tinh thần quyết chiến quyết thắng quân xâm lược của nghĩa quân Tây Sơn.
* Cách tiến hành:
? Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng Long đánh giặc? 
- ...từ Nam ra Bắc đó là đoạn đường dài, gian lao, nhưng nhà vua cùng quân sĩ vẫn quyết tâm đi để đánh giặc.
? Thời điểm để nhà vua chọn là thời điểm nào? Việc chọn thời điểm đó có lợi gì cho quân ta và hại gì cho quân địch? Trước khi tiến vào Thăng Long nhà vua làm gì để động viên tinh thần quân sĩ?
 - Chọn Tết kỷ Dậu để đánh giặc. Nhà vua cho quân ăn Tết trước để quân sĩ thêm quyết tâm đánh giặc, quân Thanh xa nhà lâu vào dịp Tết chúng uể oải, nhớ nhà, tinh thần sa sút.
? Vì sao quân ta đánh thắng được 29 vạn quân Thanh?
- Vì quân ta đoàn kết một lòng đánh giặc, có nhà vua sáng suốt chỉ huy.
HĐ4: Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài sau.
______________________
 Tiết 4: Tập làm văn
Bài 57: Luyện tập tóm tắt tin tức.
I. Mục tiêu. 
- Biết tóm tắt mmột tin đã học bằng một hoặc hai câu và đặt tên cho bản tin đã tóm tắt.
- Bước đầu biết tự tìm tin trên báo thiếu nhi và tóm tắt bằng một vài câu. 
- Có ý thưc học tập.
II. Đồ dùng dạy học.
- Sưu tầm tin tức từ báo Nhi Đồng, TNTP....
III. Các hoạt động dạy học.
ổn định tổ chức.
Kiểm tra bài cũ
Bài mới.
Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
Luyện tập.
Bài 1,2.
- Học sinh đọc yêu cầu bài.
- Quan sát tranh minh hoạ:
- Cả lớp quan sát tranh sgk.
- Chọn 1 trong 2 tin và đặt tên cho mỗi tin em đã chọn:
- Học sinh viết tóm tắt tin vào nháp, 1 số học sinh làm bài voa phiếu.
- Trình bày:
- Học sinh tiếp nối nhau đọc tóm tắt bản tin, dán phiếu. Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý và tuyên dương một số bản tin tóm tắt tốt.
- VD:
+ Tin a: Khách sạn treo trên cây sồi.
Để thoả mãn những người nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ, tại Vát-te-rát, Thuỵ Điển, người ta làm khách sạn treo trên một cây sồi cao 13 mét.
+ Tin b: Nhà nghỉ cho du khách bốn chân.
Tại Pháp, một phụ nữ vừa mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân khi theo chủ.
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu.
- Kiểm tra sự chuẩn bị các tin :
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của bạn.
- Tổ chức hs làm bài:
- Hs làm bài vào vở.
- Gv gợi ý hs có thể tìm tin ở các báo Nhi đồng hoặc báo TNTP rồi tóm tắt.
- Hs thực hiện.
- Trình bày:
- Một số hs đọc bản tin, lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học, vn hoàn thành bài tập 3 vào vở. Quan sát con vật em yêu thích.
 _______________________
Tiết 5: Khoa học
Bài58: Nhu cầu nước của thực vật.
Những điều HS đã biếtcó liên quan đến bài học
HS đã biết những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật như nước, chất khoáng, không khí và nhiệt độ.
Những kiến thức cần hình thành
 Sau bài học, Hs biết: 
- Mỗi loại thực vật, mỗi gia đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. 
- ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, Hs biết: 
- Mỗi loại thực vật, mỗi gia đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. 
- ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
- Có ý thức học tập.
II.Chuẩn bị.
 1. Đồ dùng. - Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở nơi khô cạn, nơi ẩm ướt và dưới nước.
 2. Phương pháp ;- Thảo luận, động não...
 - KN đặt câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy học.
HĐ1; Kiểm tra bài cũ.
? Để cây sống và phát triển bình thường cần phải có điều kiện nào?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
HĐ2: Nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau.
	* Mục tiêu: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức kiểm tra sự chuẩn bị của hs về việc sưu tầm tranh, ảnh:
- Nhóm trưởng kiểm tra, báo cáo.
- Tổ chức hoạt động N4:
- N4 hoạt động.
- Phân lọai cây thành 4 nhóm: Cây sống ở nơi khô hạn, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước:
- Cử thư kí ghi kết quả vào phiếu.
- Trình bày: 
- Đại diện các nhóm trình bày, 2 nhóm dán phiếu. Các nhóm khác nhâận xét, bổ sung.
- Gv nx, khen học sinh tìm các loài cây lạ.
VD: Nhóm cây sống dưới nước: khoai, rêu, tảo, vẹt , sú, rau muống, rau rút,...
- Nhóm cây sống nơi khô hạn: xương rồng, thầu dầu, hành, thông, phi lao,...
- Cây sống nới ẩm ướt: khoai môn, rau rệu, rau má, thài lài, ráy, cỏ bợ,...
- Cây sống vừa trên cạn vừa dưới nước: rau muống, dừa, cây lưỡi mác,...
	* Kết luận: Để tồn tại và phát triển các loài thực vật đều cần có nước.
HĐ3: Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây.
	* Mục tiêu: Nêu ví dụ về cùng một cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs quan sát tranh minh hoạ và trả lời:
- Hs thực hiện:
? Mô tả những gì trong hình vẽ?
- H2: ruộng lúa mới cấy.
- H3: Lúa chín vàng.
? Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước?
- ...từ lúc lúa bắt đầu cấy ...đến lúa bắt đầu uốn câu vào hạt.
? Tại sao trong giai đoạn trên lúa lại cần nhiều nứơc?
- Giai đoạn lúa mới cấy lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để vào hạt.
? Em còn biết những loại cây nào ở những thời điểm khác nhau cần những lượng nước nước khác nhau?
- Cây ngô, rau cải, các loại cây ăn quả, mía,...
? Khi thời tiết thay đổi nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào?
- ...nhiệt độ ngoài trời tăng cao cần tưới nhiều nước cho cây.
	* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/117.
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học, vn học thuộc baì, Chuẩn bị bài 59: Sưu tầm tranh ảnh cây thật hoặc lá cây bao bì quảng cáo cho các loại phân.
 ______________________
 Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: Toán
Bài 144: Luyện tập 
Những điều HS đã biếtcó liên quan đến bài học
HS đã biết tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Những kiến thức cần hình thành
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh biết cách giải bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó".
- Biết nêu bài toán " Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó" theo sơ đồ cho trước.
- Có ý thức học tập.
II.Chuẩn bị.
 1. Đồ dùng.
 2. Phương pháp ;- Thảo luận, động não...
II. Các hoạt động dạy học.
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
? Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số cuả hai số đó?
- 2, 3 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
- Gv nx chung, ghi điểm.
HĐ2: Luyện tập.
Bài 1.
- Hs đọc bài toán.
- Gv trao đổi cùng hs để giải miệng bài.
- Hs trao đổi, trả lời,
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi cách giải bài toán.
- Làm bài vào nháp:
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
Bài giải
Vì số thứ nhất gấp 5 lần thì đựoc số thứ hai nên số thứ nhất bằng số thứ hai.
Ta có sơ đồ:
Số thứ nhất: ___
Số thứ hai: _____________
Hiệu s

File đính kèm:

  • docTuan 29 sang.doc