Giáo án Lớp 4 - Tuần 24

I. Mục tiêu: Giúp HS

- Tìm được các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. Xác định được CN, VN trong câu.

- Tìm được bộ phận VN, VN đó do tình từ hay cụm tính từ tạo thành.

- HS biết cảm thụ một đoạn thơ trong bài Bè xuôi sông La.

- HS biết viết một bài văn miêu tả tấm bản đồ VN.

- Giáo dục HS yêu môn học.

- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy,

II. Chuẩn bị: Sách bồi dưỡng TV lớp 4

 

doc25 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1736 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 24, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a).
- Nêu nhận định (chỉ vụ hoặc chỉ năm).
- Nêu nhận định (chỉ ngày đêm).
- Nêu nhận định (đếm ngày tháng).
- Nêu nhận định năm học.
c) Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.
- Nêu nhận định về giá trị của trái sầu riêng bao hàm cả ý giới thiệu.
 Bài 2:
- Một em đọc yêu cầu, suy nghĩ viết nhanh vào giấy nháp lời giới thiệu kiểm tra các câu kể “Ai là gì?”.
- Từng cặp HS thực hành giới thiệu.
- Thi giới thiệu trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
- Chấm điểm những em giới thiệu hay.
3. Củng cố , dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà học bài.
Toán (tiết 117):
Phép trừ phân số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết phép trừ 2 phân số cùng mẫu số.
- Biết cách trừ hai phân số cùng mẫu số.
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, hợp tác, giải quyết vấn đề, …
II. Chuẩn bị:
- Hai băng giấy hình chữ nhật 12 x 4, thước, kéo.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
- Thực hành trên băng giấy:
- GV cho HS:
- Lấy 2 băng giấy đã chuẩn bị, dùng thước chia mỗi băng giấy thành 6 phần bằng nhau. Lấy 1 băng cắt lấy 5 phần.
- Cắt 5 phần ta được bao nhiêu phần của băng giấy?
- Ta được băng giấy.
- Cắt từ băng giấy, đặt phần còn lại lên băng giấy nguyên.
- Nhận xét phần còn lại bằng bao nhiêu phần băng giấy?
- Thực hiện, so sánh và trả lời.
- Còn băng giấy.
- GV: Có băng giấy cắt đi băng giấy còn băng giấy.
HĐ3. Hình thành phép trừ 2 phân số cùng mẫu:
- GV ghi bảng: Tính	 = ?
- Lấy 5 - 3 = 2, lấy 2 là tử số, 6 là mẫu số được phân số .
- Muốn kiểm tra phép trừ ta làm thế nào?
- Thử lại bằng phép cộng:
=> Quy tắc (SGK).
- 3 - 5 em đọc quy tắc.
HĐ4. Thực hành (129):
Bài 1: Tính
- Đọc yêu cầu, tự làm vào bảng con.
- GV cùng cả lớp chữa bài.
- Nêu lại cách tính.
a) ; b) 
c) ; d) 
Bài 2a, b:
a. GV ghi phép trừ: 	
- Nêu cách thực hiện: Đưa về 2 phân số cùng mẫu số bằng cách rút gọn rồi tính.
- Làm vở và bảng phụ
a) 
b) 
Vậy: 	 
Vậy: 
- CGV cùng lớp NX, chữa bài.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm vở bài tập.
Kể chuyện:
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:	
- HS kể được một câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch đẹp. Các sự việc được sắp xếp hợp lý. Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe: 
- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
- Giáo dục HS kĩ năng: tự nhận thức, hợp tác, lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin, …
II. Chuẩn bị:
- Bảng viết đề bài, tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: 
- YC kể một câu chuyện đã nghe , đã đọc.
- Lớp và GV NX, cho điểm.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. Hướng dẫn hiểu yêu cầu của đề:
- 1 HS kể.
-Nghe giảng.
- GV viết đề lên bảng, GV gạch chân những từ quan trọng.
- 1 em đọc đề bài.
- 3 em nối nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3. 
- Kể chuyện người thực việc thực.
VD: Tuần vừa qua cống ở phố tôi bị tắc, nước cống dềnh lên, tràn ngập lối đi. Các cô chú công nhân phải xuống cho máy hút bùn, khơi thông cống. Tôi muốn kể những việc cả xóm tôi cùng làm để giúp đỡ công nhân thông cống.
HĐ3. Thực hành kể chuyện:
- GV viết sẵn dàn ý bài kể chuyện nhắc HS chú ý kể có mở đầu, có diễn biến, kết thúc.
- GV đến từng nhóm, nghe HS kể hướng dẫn góp ý.
- Kể chuyện theo cặp.
- Thi kể trước lớp.
- Một vài HS tiếp nối nhau thi kể.
- Mỗi em kể xong đối thoại cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- GV hướng dẫn cả lớp nhận xét nhanh về ý nghĩa câu chuyện, nội dung cách kể, dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp bình chọn bạn kể sinh động nhất.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại nội dung câu chuyện.
Khoa học (tiết 47):
ánh sáng cần cho sự sống
I. Mục tiêu:
- HS biết kể ra vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu ví dụ chứng tỏ mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và ứng dụng của kiến thức đó trong trồng trọt.
- Giáo dục HS kĩ năng: tự nhận thức, lắng nghe tích cực, hợp tác, …
II. Chuẩn bị: 
	- Hình trang 94, 95 SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Đọc phần ghi nhớ bài trước.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
HĐ2. Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của thực vật:
B1. GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho HS: - Các nhóm quan sát hình và trả lời các câu hỏi trang 94, 95 SGK.
- Thư ký ghi lại các ý kiến.
- Thảo luận nhóm
B2. GV đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ.
B3. Đại diện nhóm trình bày.
- HS trình bày...
=> Kết luận (SGK mục “Bạn cần biết”).
HĐ3. Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật.Mỗi loài thực vật có nhu cầu về ánh sáng khác nhau và nêu ứng dụng trong cuộc sống.
- GV đặt vấn đề: Cây xanh không thể sống thiếu ánh sáng mặt trời. Nhưng có phải mọi loài cây đều cần 1 thời gian chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không?
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận.
- Thảo luận cả lớp.
- Tại sao có 1 số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng , được chiếu sáng nhiều? Một số loài cây khác lại sống được trong rừng rậm, trong hang động?
- Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng? 
- Một số cây cần ít ánh sáng?
- Vì mỗi loài thực vật có nhu cầu ánh sáng mạnh yếu khác nhau.
- Cây lúa, cây ngô, cây đỗ, cây lạc, cây hoa hướng dương.
- Rau xà lách,
- Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt?
- Nêu VD về việc trồng cây ở gia đình em?
- Biết được nhu cầu về ánh sáng của cây có tác dụng gì?
- Khi trồng những loại cây đó người ta phải chú ý đến khoảng cách giữa các cây vừa đủ để cây này không che mất ánh sáng của cây kia.
- Để tận dụng đất trồng và giúp cho cây phát triển tốt người ta thường hay trồng xen cây ưa bóng với cây ưa sáng trên cùng 1 thửa ruộng.
- HS nêu..
=> Kết luận: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của mỗi loài cây, chúng ta có thể thực hiện những biện pháp kỹ thuật trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Buổi chiều:
Toán:
Ôn luyện
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố về cách rút gọn, quy đồng phân số, so sánh hai PS qua làm một số bài tập có liên quan.
- Vận dụng làm bài tập nhanh, đúng.
- Rèn kĩ năng tính cho HS 
- Giáo dục HS yêu môn học.
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, …
II. Chuẩn bị: Sách Luyện giải toán 4 – Sách toán nâng cao
III. Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ học
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
HĐ2. HDHS làm bài tập:
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số
 - Cho HS đọc đề bài 
 -Yêu cầu HS tự làm.
 - Cho HS chữa bài, nhận xét 
 Củng cố cho HS về cách đồng MS các phân số.
- 1 HS đọc
- Làm nháp – 2 HS lên bảng làm 
a) ; 
b) ; Giữ nguyên phân số 
Bài 2: (bài 3 đề 2 - trang 35 Sách LGT)
- Cho HS đọc đề bài 
-Yêu cầu HS tự làm.
- Cho HS chữa bài, nhận xét 
 Củng cố cho HS về rút gọn phân số
- 1 HS đọc và nêu 
- Làm bài vào vở
a) 
b) Ta có : 
Quy đồng mẫu số các phân số ; ; ; với mẫu số chung là 12 ta được các phân số phải tìm là : ; ; ;
c) Tương tự phần b
Bài 3: (bài 1 - trang 35)
 - Cho HS đọc đề bài 
 -Yêu cầu HS tự làm.
 - Cho HS chữa bài, nhận xét 
 Củng cố cho HS về cách so sánh các phân số.
- 1 HS đọc
- Làm nháp – 2 HS lên bảng làm 
a) 
b) Ta có : 
Vì 
Bài 4: (bài 2 đề 1 - trang 36 Sách LGT4)
- Cho HS đọc đề bài 
-Yêu cầu HS tự làm.
- Cho HS chữa bài, nhận xét 
 Củng cố cho HS về rút gọn và so sánh phân số
- 1 HS đọc và nêu 
- Làm bài vào vở
a)Ta có : 
b) Tương tự phần a
 Bài 5 : (bài 3 đề 1 - trang 36)
- Cho HS đọc bài
- YC HS làm bài vào vở
- Gọi HS chữa bài, nhận xét- Củng cố cách làm
- GV chấm một số bài, nhận xét 
- 1 HS đọc 
- Làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ. 
a) Ta có : 
Các phân số xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là : ; ; ; ; ; 
Bài 6: (bài 1đề 2 - trang 36 sách LGT 4)
 - Cho HS đọc đề bài 
 -Yêu cầu HS tự làm.
 - Cho HS chữa bài, nhận xét 
 Củng cố cho HS về cách rút gọn và so sánh phân số.
- 1 HS đọc
- Làm nháp – 2 HS lên bảng làm 
a) ; ; Vì nên 
 ;; Vì nên 
.........................
Bài 7: (bài 2 đề 2 - trang 36)
- Cho HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS tự làm.
- Cho HS chữa bài, nhận xét 
3. Củng cố, dặn dò : 
- Hệ thống kiến thức
- Nhận xét giờ
- VN ôn lại KT bài học.
- 1 HS đọc và nêu 
- Làm bài vào vở
a) Rút gọn các phân số ta có : ;
 ; ; ; 
Các phân số đã rút gọn viết theo thứ tự từ bé đến lớn là : 
; 
Từ đó ta xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn là :
 ; ; 
Tiếng Việt:
Ôn luyện
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn. Xác định được CN, VN trong câu.
- Tìm được bộ phận VN, VN đó do tình từ hay cụm tính từ tạo thành.
- HS biết cảm thụ một đoạn thơ trong bài Bè xuôi sông La.
- HS biết viết một bài văn miêu tả tấm bản đồ VN.
- Giáo dục HS yêu môn học.
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, …
II. Chuẩn bị: Sách bồi dưỡng TV lớp 4
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ học.
2. Bài mới:
HĐ. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
HĐ2. HD HS làm bài tập:
Bài 1: (Sách bồi dưỡng TV- T27)
- GV chép đề bài lên bảng
Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau. Dùng dấu gạch chéo tách CN&VN của từng câu tìm được.
 Thân cọ vút thẳng trời hai ba chục mét cao. Búp cọ vuốt dài như thanh kiếm sắc vung lên. Lá cọ xoè ra nhiều phiếm nhọn dài, trông như một rừng tay vẫy, một rừng mặt trời mới mọc. Căn nhà tôi ở núp dưới rừng cọ. Ngôi trường tôi học cũng khuất trong rừng cọ . Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. 
- Y/c HS làm bài, chữa bài, nhận xét
Bài 2: (Sách bồi dưỡng TV-T28)
- GV chép đề bài lên bảng 
gạch dưới VN của từng câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau.VN do tính từ hay cụm tính từ(động từ hay cụm động từ tạo thành)?
 Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần. Bầu trời cũng sáng xanh lên. Mặt nước loá sáng. Càng lên cao, trăng càng trong và nhẹ bỗng.Biển sáng lên lấp loá như đặc sánh, còn trời thì trong như nước.
- Cho HS làm bài vào vở
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: (Sách bồi dưỡng TV-T28)
- GV chép đề bài lên bảng 
Trong bài Bè xuôi sông La, nhà thơ Vũ Duy Thông có viết:
 Sông La ơi sông La 
 Trong veo như ánh mắt
 Bờ tre xanh im mát 
 Mươn mướt đôi hàng mi.
Hãy cho biết: Đoạn thơ miêu tả những nét đẹp gì của dòng sông La ? Qua đoạn thơ, em thấy được tình cảm của tác giả đối với dòng sông quê hương như thế nào?
- Cho HS làm bài
- HS đọc bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét giờ học.
- VN luyện làm lại bài.
- HS đọc y/c bài 
- Làm bài vào vở
-Thân cọ / vút thẳng trời hai ba chục mét cao.
- Búp cọ /vuốt dài như thanh kiếm sắc vung lên. 
- Lá cọ /xoè ra nhiều phiếm nhọn dài, trông như một rừng tay vẫy, một rừng mặt trời mới mọc.
- Căn nhà tôi ở /núp dưới rừng cọ.
- Ngôi trường tôi học/ cũng khuất trong rừng cọ . 
- Cuộc sống quê tôi/ gắn bó với cây cọ.
- HS đọc y/c bài
- Làm bài vào vở
- Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần. ( cụm tính từ mang đặc điểm của cụm động từ )
- Bầu trời cũng sáng xanh lên.(cụm động từ) 
- Càng lên cao, trăng càng trong và nhẹ bỗng. .(cụm tính từ)
- Biển sáng lên lấp loá như đặc sánh, .(cụm động từ) ,còn trời thì trong như nước.(cụm tính từ)
- HS đọc và tự làm bài
* Đoạn thơ miêu tả những nét đẹp của dòng sông La:
- Nước sông La “Trong veo như ánh mắt”:ý nói nước sông rất trong trong như ánh mắt trong trẻo và chứa chan tình cảm của con người.
- Bờ tre xanh mát bên sông “Mươn mướt đôi hàng mi.” ý nói bờ tre rất đẹp, đẹp như hàng mi trên đôi mắt của con người 
Qua đoạn thơ, ta thấy được tình cảm yêu thương tha thiết và gắn bó sâu nặng của tác giả đối với dòng sông quê hương.
Ngày soạn: 19 / 2 / 2014
Ngày dạy: Thứ tư ngày 26 tháng 2 năm 2014
Tập đọc:
đoàn thuyền đánh cá
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc thể hiện được nhịp điệu khẩn trương, tâm trạng hào hứng của những người đánh cá trên biển.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển và vẻ đẹp của những con người lao động trên biển.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo dục HS ý thức tự giác , tích cực trong học tập.
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, …
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi nội dung HD luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Gọi HS đọc bài Vẽ về cuộc sống an toàn và TLCH vvề bài đọc.
- NX và cho điểm.
- 2 HS đọc bài.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. Hướng dẫn luyện đọc:
- Nghe giảng.
- Gọi HS khá đọc toàn bài
- 1 HS khá đọc , lớp theo dõi và chia đoạn.
- Chia bài thành 5 đoạn: Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- GV theo dõi kết hợp sửa lỗi phát âm sai 
- Hướng dẫn đọc ngắt nhịp trong mỗi dòng thơ và giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ 2- 3 lượt:
- Luyện đọc phát âm từ khó.
- Nêu cách đọc ngắt nhịp và luyện đọc.
- 1 HS đọc mục chú giải, lớp theo dõi.
- Luyện đọc bài theo cặp.
- 1, 2 em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi.
HĐ3. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.
- Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó?
- … ra khơi lúc hoàng hôn. Câu thơ Mặt trời xuống biển như hòn lửa cho biết thời điểm mặt trời lặn.
- Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Những câu nào cho biết điều đó?
- Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc bình minh. Câu thơ Sao mà kéo lưới kịp trời sáng; Mặt trời đội biển nhô màu mới ….
- GV: Mặt biển đội biển nhô lên là thời điểm bình minh, những ngôi sao đã mờ. Ngắm mặt biển có cảm tưởng mặt trời đang nhô lên từ đáy biển.
- Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển?
- Các câu thơ: Mặt trời xuống biển như hòn lửa - Sóng đã cài then, đêm sập cửa - Mặt trờiđội biển nhô màu mới - Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi.
- Công việc lao động của người đánh cá được miêu tả như thế nào?
- Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm.
- Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, hào hứng.
- Công việc kéo lưới, những mẻ cá nặng được miêu tả thật đẹp.
- Hình ảnh đoàn thuyền thật đẹp khi trở về:	“Câu hát căng gió khơi”
- Em cảm nhận được điều gì qua bài thơ?
+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển và vẻ đẹp của những con người lao động trên biển.
HĐ4. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ:
- 5 em nối nhau đọc 5 khổ thơ (2 - 3 lượt).
- HD cách đọc diễn cảm và đọc mẫu khổ thơ 1, 2:
- Theo dõi.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Thi học thuộc lòng đoạn, cả bài.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu cả lớp về học thuộc lòng bài thơ.
Toán (tiết 118):
Phép trừ phân số (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết phép trừ hai phân số khác mẫu số.
- Biết cách trừ hai phân số khác mẫu số.
- Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
- GD HS KN: lắng nghe tích cực, tự nhận thức, hợp tác, tìm kiếm và xử lý thông tin, …
II. Chuẩn bị:: 
- SGK, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
- YC rút gọn rồi tính: ; 
- NX và cho điểm.
2. Dạy bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. Hình thành phép trừ hai phân số khác mẫu:
- 2 HS làm bảng, lớp làm nháp.
- Nghe giảng.
- GV nêu ví dụ trong SGK dưới dạng bài toán.
- Muốn tìm số đường còn lại ta làm thế nào?
- Ta lấy 
- Hãy tìm cách thực hiện phép trừ ?
- Đưa về trừ hai phân số cùng mẫu.
- Quy đồng mẫu số được:
 - = - = 
- GV cho HS phát biểu cách trừ hai phân số đã quy đồng.
- Muốn thực hiện trừ hai PS khác MS chúng ta làm ntn?
=> Quy tắc ( SGK trang 130)
- Nêu cách làm .
- 2 HS đọc lại quy tắc, lớp theo dõi.
HĐ3. Thực hành:
Bài 1: Tính
- YC HS tự làm bài.
- Đọc yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài, lớp làm nháp.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
a) 
 c) 
b) 
d) 
- Đọc lại quy tắc.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc bài và phân tích bài.
- YC HS tự làm bài.
- Nêu bài toán, nêu tóm tắt bài toán sau đó tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng chữa bài.
Tóm tắt:
Hoa và cây xanh: diện tích.
Hoa : diện tích.
Cây xanh : ... diện tích ?
Bài giải
 Diện tích trồng cây xanh là:
 - = (diện tích)
 Đáp số: diện tích.
- Chấm một số bài và chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống KT bài học.
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà học bài và làm bài tập. 
Tập làm văn:
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu:
- Dựa trên những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối, HS luyện tập viết một số đoạn văn hoàn chỉnh.
- Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
- GD HS KN: lắng nghe tích cực, tự nhận thức, hợp tác, tìm kiếm và xử lý thông tin, …
II. Chuẩn bị:
- Bút dạ, phiếu khổ to, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ viết tập làm văn giờ trước?
- NX và cho điểm.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- 1, 2 HS đọc.
- Nghe giảng.
 Bài 1: 
- 1 em đọc dàn ý bài văn miêu tả cây chuối tiêu.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Từng ý trong bài văn trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối?
+ Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối (mở bài).
+ Đoạn 2, 3: Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối tiêu (thân bài).
+ Đoạn 4: Lợi ích của cây chuối tiêu (KL).
Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu bài tập và nhắc HS lưu ý:
 4 đoạn văn của bạn chưa hoàn chỉnh. Các em giúp bạn hoàn chỉnh.
- Cả lớp đọc thầm 4 đoạn chưa hoàn chỉnh trong SGK, suy nghĩ làm bài vào vở.
- Một số em làm trên phiếu (mỗi em 1 đoạn).
- Nối nhau đọc bài đã hoàn chỉnh.
- GV và cả lớp nhận xét.
- Chọn 2 - 3 bài đã viết hoàn chỉnh viết tốt cả 4 đoạn, đọc mẫu trước lớp, chấm điểm.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, tập viết lại đoạn văn.
Kĩ thuật (tiết 24):
Chăm sóc rau, hoa
I. Mục tiêu
- Biết mục đích, tác dụng, cách tiến hànhmột số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
- Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
- GD HS KN: lắng nghe tích cực, tự nhận thức, hợp tác, tìm kiếm và xử lý thông tin, …
II. Chuẩn bị
- Cuốc, bình tưới, rổ đựng cỏ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới
HĐ1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài
HĐ2. Hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích, cách
 tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây. 
- ở gia đình em thường tưới nước cho rau, 
 hoa vào lúc nào? - Tưới vào lúc trời râm mát.
- Tưới bằng dụng cụ gì? - Tưới bằng ô roa.
- Gv làm mẫu cách tưới nước.
- Chỉ định 1, 2 HS thực hiện. - 2 HS thực hành.
HĐ3. Tỉa cây:
- Cho HS quan sát H2 SGK. - HS quan sát.
- GV làm mẫu cách tỉa cây. - HS quan sát.
- Yêu cầu HS thực hành. - HS thực hành.
- GV quan sát, nhắc nhở HS ý thức lao động.
HĐ4. Làm cỏ:
- ở gia đình em thường làm cỏ cho rau, hoa
 bằng cách nào? - HS trả lời.
- GV hướng dẫn HS cách làm cỏ. - HS quan sát.
Dùng dầm xới đào sâu xuống để loại bỏ hết
 thân ngầm và rễ cỏ. Nhổ nhẹ nhàng để tránh
làm bật gốc cây khi cỏ mọc sát gốc.
HĐ5. Vun xới đất cho rau, hoa :
- GV hướng dẫn hs quan sát H3 SGK, đặt câu hỏi: - Cả lớp QS
+ Nêu dụng cụ vun, xới đât?
+ Nêu cách vun, xới đất?
- GV làm mẫu - Theo dõi.
* Chú ý: Không làm gãy cây hoặc làm cây bị 
xây sát.
- Kết hợp xới đất với vun gốc, xới nhẹ trên mặt đất
và vun đất vào gốc.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ.
- Nhắc HS chuẩn bị bài giờ sau.
Thể dục (tiết 47):
ôn đi thường theo nhịp chuyển hướng phải, trái
I. Mục tiêu:
- Ôn đi thường theo nhịp chuyển hướng phải trái. Yêu cầu thực hiện đúng động tác tương đối chính xác.
- Trò chơi “Thăng bằng”. Yêu cầu HS chơi tương đối chủ động.
- Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong tập luyện.
- Giáo dục HS kĩ năng: hợp tác, ứng phó với căng thẳng, …
II. Địa điểm, phương tiện:
-Sân trường vệ sinh an toàn nơi học.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội Du

File đính kèm:

  • docTuan 24D.doc