Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2005-2006

 Hoạt động của thầy

* Giới thiệu:Rau, hoa cũng như các cây trông khác muốn sinh trưởng, phát triển tốt cần phải có đầy đủ chất dinh dưỡng.

H:+Cây trồng lấy chất dinh dưỡng ở đâu

+Tại sao phải bón phân vào đất?

-GV hướng dẫn và giải thích về nhu cầu phân bón và thời kì sinh trưởng .

-KL: Bón phân để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển. Mỗi loại cây, mỗi thời kì của cây cần các loại phân bón với lượng bón khác nhau.

-GV gợi ý để HS nêu tên.

-Giải thích về một số loại phân thường dùng để bón cho rau, hoa như phân hữu cơ, phân hố học.

* GV gợi ý học sinh quan sát.

- Giới thiệu và hướng dẫn cách bón phân cho cây, rau, hoa

-Giúp HS hiểu được tại sao nên sử dụng phân vi sinh phân chuồng hoai .

* Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ.

-GV tóm tắt nội dung bài học

-GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của học sinh

 

doc47 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 524 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2005-2006, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iếu sáng :Mặt trăng ,bàn ghế,
2.Kĩ năng: -Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua một số vật không cho ánh sáng truyền qua.
3.Thái độ: -Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt .
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
-Chuẩn bị theo nhóm: Hộp kín có thể dùng tờ giấy báo: cuộn lại theo chiều dài để tạo thành hộp kín- chú ý miệng ông không quá rộng và ống không quá ngắn để khi chưa bật sáng đèn trong ống thì đaý ống tôí: Tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm ván.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
 Nội dung
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
5’
2’
8’
7’
7’
7’
3’
A-.Kiểm tra : 
B-Bài mới.
*Giới thiệu bài
 HĐ1:Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng : 
HĐ2:Tìm hiểu về đường truyền qua ánh sáng 
HĐ3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật
HĐ4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào
C.Củng cố dặn dò. 
* Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi?
-Nhận xét chung.
* Nêu MĐ yêu cầu tiết học 
* Cách tiến hành
-HS thảo luận nhóm có thể dựa vào hình 1,2 trang 90 SGK và kinh nghiệm đã có. 
-Theo dõi giúp đỡ các nhóm.
Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả theo từng hình H1 , H2
Các vật được chiếu sáng là do?
-Nhận xét kết luận.
Bước 1: Trò chơi dự đoán đường truyền của ánh sáng.
- Cho 3-4 HS đứng trước lớp ở các vị trí khác nhau. GV hướng dẫn yêu cầu HS dự đốn ánh sáng sẽ đi tới đâu. Sau đó bật đèn, HS so sánh dự đốn với kết quả thí nghiệm. GV có thể yêu cầu HS đưa ra giải thích của mình.
-Bước 2:
Làm thí nghiệm trang 90 SGK theo nhóm: yêu cầu 
- Yêu cầu HS nêu một số dẫn chứng 
Qua thí nghiệm này cũng như chơi trò chơi dự đốn ở trên, HS rút ra nhận xét ?
* Cách tiến hành
-HS tiến hành thí nghiệm trang 91 SGK theo nhóm. Chú ý che tối phòng học trong khi tiến hành thí nghiệm. Ghi lại kết quả vào bảng.
-Nhận xét kết luận.
* Cách tiến hành
Bước 1: GV đặt câu hỏi chung cho cả lớp: “ mắt ta nhìn thấy vật khi nào?”
Bước 2: Em hãy nêu ví dụ về điều kiện nhìn thấy của mắt.
Lưu ý: nếu không có hộp kính -Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài.
* 2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-1HS đọc ghi nhớ của bài.
* Nhắc lại tên bài học.
* Hình thành nhóm 4 – 6 HS thảo luận nhóm theo yêu cầu.
Sau đó các nhóm báo cáo trước lớp.
H1: Ban ngày
-Vật tự sáng: mặt trời.
-Vật được chiếu sáng: gương, bàn ghế.
H2: Ban đêm
-Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện khi có dòng điện chạy qua
* Nghe cách chơi và thực hiện chơi trò chơi theo yêu cầu của giáo viên.
-Nghe và thực hành làm thí nghiệm theo nhóm.
HS quan sát hình 3 và dự đốn đường truyền của ánh sáng qua khe. Sau đó bật đèn và quan sát. Các nhóm trình bày kết quả.
Ánh sáng truyền theo đường thẳng.
* Nghe và thực hành làm thí nghiệm. Ghi lại kết quả vào bảng.
- HS nêu các ví dụ ứng dụng liên quan.
-Nhận xét bổ sung.
- 1- 2 HS nhắc lại kết luận.
HS đưa ra các ý kiến khác nhau.
* Tiến hành thí nghiệm theo nhóm như trang 91 SGK, 
HS dựa vào kinh nghiệm, hiểu biết có sẵn để đưa ra các dự đốn. 
Sau đó tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đốn.
Các nhóm trình bày kết quả và thảo luận chung, đưa ra kết luận như SGK.
* HS tìm các ví dụ về điều kiện nhìn thấy của mắt. 
- VD: Nhìn thấy các vật qua cửa kính nhưng không thể nhìn thấy qua cửa gỗ; trong phòng tối phải bật đèn mới nhìn thấy các vật.
- Nghe , về thực hiện
Tiết 4: KỸ THUẬT
BÓN PHÂN CHO RAU,HOA
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: -HS biết mục đích của việc bón phân cho rau hoa.
2.Kĩ năng: -Biết cách bón phân cho rau hoa.
3.Thái độ: -Có ý thức tiết kiệm phân bón, đảm bảo an tồn lao động và vệ sinh môi trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
-Sưu tầm tranh, ảnh về tác dụng và cách bón phân cho cây rau, hoa.
-Phân bón N,P,K phân hữu cơ, phân vi sinh (Nếu có)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
 Nội dung
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
14’
13’
7’
HĐ1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích của việc bón phân cho rau, hoa.
HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu kĩ thuật bón phân.
 Củng cố - dặn dò:
* Giới thiệu:Rau, hoa cũng như các cây trông khác muốn sinh trưởng, phát triển tốt cần phải có đầy đủ chất dinh dưỡng.
H:+Cây trồng lấy chất dinh dưỡng ở đâu
+Tại sao phải bón phân vào đất?
-GV hướng dẫn và giải thích về nhu cầu phân bón và thời kì sinh trưởng .
-KL: Bón phân để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây phát triển. Mỗi loại cây, mỗi thời kì của cây cần các loại phân bón với lượng bón khác nhau.
-GV gợi ý để HS nêu tên.
-Giải thích về một số loại phân thường dùng để bón cho rau, hoa như phân hữu cơ, phân hố học.
* GV gợi ý học sinh quan sát.
- Giới thiệu và hướng dẫn cách bón phân cho cây, rau, hoa
-Giúp HS hiểu được tại sao nên sử dụng phân vi sinh phân chuồng hoai .
* Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
-GV tóm tắt nội dung bài học 
-GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của học sinh
* Nghe.
-Lấy từ trong đất.
-Cây trồn thướng xuyên hút chất dinh dưỡng trong đất để nuôi thân, lá.
-Nghe.
-Nghe, nắm nhu cầu phân bón và thời kì sinh trưởng .
-Nêu tên các loại phân bón thường dùng để bón phân cho cây.
-Nghe.
* HS quan sát hình 2 SGK và trả lời câu hỏi trong SGK.
-Nghe.
-Nghe, nắm . ứng dụng trong trồng trọt 
- 2 HS đọc 
- Nghe , hệ thống lại 
Tiết 2:TẬP ĐỌC
KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ 
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:-Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng âu yếm, dịu dàng, đầy tình yêu thương ,có cảm xúc
2.Kĩ năng: -Hiểu ND: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống mĩ cứu nước
-HTL 1 khổ thơ
3.Thái độ: Giáo dục học sinh tình yêu quê hương đát nước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
-Tranh minh hoạ bài thơ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
 Nội dung
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
5’
1’
10-12’
10-12’
7-8’
2’
A.Kiểm tra 
B-Bài mới.
* Giới thiệu bài
 HĐ1: Luyện đọc 
HĐ2:
Tìm hiểu bài
HĐ3:
Luyện đọc diễn cảm và HTL
C- Củng cố - dặn dò: 
* Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài Hoa học trò, 1 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi
-Nhận xét HS
* Nêu mục đích yêu cầu tiết học 
* Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ(4 lượt) GV chú ý sửa lỗi phát âm ngắt nhịp cho từng HS
-Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải
-Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo cặp.
-Yêu cầu 2 HS đọc lại toàn bài.
-GV đọc mẫu. Chú ý nhấn giọng 
* Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả câu hỏi.
+Em hiểu thế nào là “ Những em bé lớn trên lưng mẹ”
-GV giúp HS hiểu 
H: + Người mẹ làm những công việc gì? Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào?
- H: Em hiểu câu thơ “ Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng” như thế nào?
+Những hình ảnh nào trong bài nói lên tình yêu thương và niềm hi vọng của người mẹ đối với con?
-GV giúp HS hiểu được vẽ đẹp. 
+Theo em cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì?
- GV nêu ý chính: 
* Yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối bài thơ HS cả lớp đọc thầm để tìm ra giọng đọc hay
-Treo bảng phụ có đoạn thơ hướng dẫn đọc diễn cảm
+GV đọc mẫu
+YC luyện đọc theo cặp đôi
+Gọi đọc diễn cảm đoc
-Gọi HS đọc thuộc lòng
* Nêu lại tên ND bài học ? 
 -Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học thuộc
* 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
-Nhận xét
* 2 -3 HS nhắc lại 
* HS đọc bài theo trình tự
-1 HS đọc thành tiếng phần chú giải
-2 HS ngồi cùng bàn đọc tiếp nối từng đoạn.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
-Theo dõi GV đọc mẫu
* Đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
-Là những em bé lúc nào cũng ngủ trên lưng mẹ. Mẹ đi đâu làm gì cũng địu em trên lưng
+ Người mẹ vừa lao động: Giã gạo, tỉa bắp, vừa nuôi con
+ HS trao đổi và trả lời:Câu thơ gợi lên hình ảnh nhịp chày trong tay mẹ nghiêng làm cho giấc ngủ của em bé trên lưng mẹ cũng chuyển động nghiêng theo
+ Đó là: Lưng đưa nôi và tim hát thành lời, mẹ thương A- kay, mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
-Nghe
-Cái đẹp trong bài thơ là thể hiện được lòng yêu nước tha thiết và tình thương con của người me
- nhắc lại ý chính
* 2 HS tiếp nối nhau đọc bài. Cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay ( như đã hướng dẫn)
-Theo dõi GV đọc
+2 HS cùng bàn luyện đọc
-2 HS đọc diễn cảm
-HS tự nhẩm thuộc lòng 1 khổ thơ mà mình thích
Tiết 3+4: TIẾNG ANH
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 5: TIN HỌC
Giáo viên chuyên dạy
Tiết 4:TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI.
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: - Thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miểu tả các bộ phận của cây cối (Hoa, quả) Trong những đoạn văn mẫu.
2.Kĩ năng: Học cách quan sát và miêu rả hoa và quả của cây qua một số đoạn văn mẫu và cách viết văn miêu tả
3.Thái độ: Rèn kĩ năng viết văn cho hs
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giấy khổ to và bút dạ
- Bảng phụ viết sẵn nhận xét về cách miêu rả của Vũ Bằng và Ngô Văn Phú
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
 Nội dung
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
5’
2’
8-10’
14-15’
3’
A.Kiểm tra 
B-Bài mới.
* Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:Trao đổi thảo luận
Bài 2: 
Làm vở 
C-Củng cố - dặn dò: 
* Gọi 2 HS tiếp nỗi nhau đọc đoạn văn Bàng thay lá và Cây tre sau đó nhận xét cách miểu tả của tác giả
-Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn
* Nêu MĐ yêu cầu tiết học 
* Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung đoạn văn Hoa sầu đầu và quả cà chua
-Yêu cầu HS tự làm bài. GV đi hướng dẫn HS cách nhận xét về:
+Cách miêu tả hoa (Quả) của nhà văn
+Cách miêu rả nét đặc sắc của hoa hoặc quả.
+Tác giả đã dùng những biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả?
-Gọi HS trình bày
-Treo bảng phụ có ghi sẵn phần nhận xét và cách miêu tả của tác giả.
- Gọi HS nêu lại cách miêu tả qua từng bài .
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi một số em chọn và nêu lồi cây mình tả ?
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Yêu cầu HS viết đoạn văn vào giấy dán lên bảng và đọc bài làm của mình.
-Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình.
-GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp, dùng cho từng học sinh.
-Cho điểm, khen những HS viết tốt.
-Nhận xét HS viết tốt
* Nêu lại tên ND bài học ? 
 -Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn và nhận xét cách miêu tả của tác giả qua bài văn Hoa Mai vàng và Trái vải tiến vua
* 2 HS nối tiếp nhau trình bày
-Nhận xét
-Nghe
*2HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận về cách miêu tả của tác giả bằng cách trả lời những câu hỏi gợi ý
-Tiếp nối nhau phát biểu
-2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. VD:
a/ Tác giả tả cả chùm hoa chứ không tả từng bông vì bông hoa sầu đâu nhỏ , mọc thành chùm , có cái đẹp của cả chùm.
+ Đặc diểm :Tả mùi thơm đặc biệt bằng cách so sánh và các từ ngữ , hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả 
b/ Tương tự .
* 1 HS đọc thành tiếng
- HS nêu . Có thể : Em muốn tả cây mít vào mùa ra quả ./Em muốn tả lồi hoa rất đặc biệt là hoa lộc vừng ./
-3 HS làm bài vào giấy. Cả lớp làm vào vở.
- Một số em trình bày .
- Cả lớp cùng nhận xét .
* 2 HS nêu lại .
- Về thực hiện 
Môn: TỐN
Bài: Luyện tập chung.
 I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Giúp HS:
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 5; khái niện ban đầu về phân số; so sánh phân số.
- Ôn tập thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các số tự nhiên.
- Củng cố về một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành và tính diện tích của hình chữ nhật, hình bình hành.
2.Kĩ năng: 
3.Thái độ: 
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Phô tô phiếu dùng cho bài tập 1.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
ND- T/ Lượng 
Hoạt động Giáo viên 
Hoạt động Học sinh 
A-.Kiểm tra bài cũ.
 3-5’
B-Bài mới.
* Giới thiệu bài
 3 -4’ 
 HD đánh giá kết quả tự học.
* Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
* Nêu MĐ yêu cầu tiết học 
 Ghi bảng 
-Yêu cầu HS thông báo kết quả của từng bài.
* 2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài: 
-HS 2: làm bài:
* Nhắc lại tên bài học
-10 HS lần lượt báo cáo kết của bài làm của mình. Mỗi HS báo cáo một kết quả 1 ý, nếu sai HS khác báo cáo lại.
1. a) Khoanh vào C b) Khoanh vào D.
 c) Khoanh vào C. d) Khoanh vào D.
2. a) 103075 b) 147974
 c) 772906 d) 86
3. a) Các đoạn thẳng AN và MC là hai cạnh đối diện của hình bình hành AMCN nên chúng song song và bằng nhau.
b) Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
12 x 5 = 60 (cm2)
Diện tích hình bình hành AMCN là:
5 x 6 = 30 (cm2)
Ta có: 60 : 30 = 2 (lần).
Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình bình hànyh AMCN
C- Củng cố – dặn dò 
GV cho HS cộng điểm và báo cáo.
-Nhận xét kết quả học tập của HS.
-Nhận xét tiết học Nhắc HS về nhà ôn bài.
-Nghe.
-Nghe.
-Nghe và về thực hiện.
LỊCH SỬ
BÀI 19: VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ.
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: -Biết được sự phát triển của khoa học và văn học thời hậu Lê:Tác giả tiêu biểu : LêThánh Tông ,Nguyễn Trãi ,Ngô sĩ Liên.
2.Kĩ năng: Nêu tên được tác phẩm, tác giả về văn học và khoa học thời Hậu Lê
3.Thái độ: Có ý thức tuyên truyền, bảo vệ các di sản của nhà nước
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Phiếu thảo luận nhóm (tham khảo STK)
- Hình minh họa trong SGK
Sưu tầm một số thông tìn về Văn học, khoa học thời kì đó.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
 Nội dung
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
5’
2’
12-13’
13-14’
3’
A-.Kiểm tra 
B-Bài mới.
* Giới thiệu bài 
 HĐ1: Văn học thời Hậu Lê 
HĐ 2: Khoa học thời Hậu Lê. 
C-Củng cố - dặn dò
* Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài: 18
-Nhận xét .
* Nêu MĐ yêu cầu tiết học 
* Tổ chức hoạt động theo nhóm trình bày kết quả trên phiếu .
- Nêu một số tác giả, tác phẩm, nội dung văn học thời hậu lê?
- Theo dõi , giúp đỡ .
- Gọi một số em nêu kết quả .
-Nhận xét KL:
Tác phẩm văn học ở thời kì này được viết bằng chữ gì?
-Đọc một vài đoạn văn đoạn thơ ở thời kì này.
* Tổ chức hoạt động theo nhóm.
Hãy đọc sách giáo khoa và hoàn thành bảng thông kê sau (STK)
- Theo dõi , giúp đỡ .
-Gọi một số nhóm trình bày kết quả trước lớp.
H: Em hãy kể thêm một số lĩnh vực khoa học đã được tác giả quan tâm nghiên cứu trong thời kì Hậu Lê.
-Tổ chức cho HS kể về tác giả, tác phẩm ở thời kì này?
* Nêu lại tên ND bài học ? 
- Em hãy giới thiệu về các tác giả , tác phẩm lớn thời Hậu Lê
( Nguyễn Trãi , Lương Thế Vinh,)
 -Nhận xét tuyên dương.
-Nhắc HS về nhà học bài.
* 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
1HS đọc ghi nhớ.
-Lớp nhận xét bổ sung.
* 2-3 em nhắc lại .
* Hình thành nhóm 5 – 7 HS nhận phiếu thảo luận, sau đó cùng đọc SGK, thảo luận để hồn thành vào phiếu.
Tác giả 
Tác phẩm 
Nội dung
Nguyễn Trãi 
Bình ngô đại cáo 
Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính dân tộc 
.
.
-Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Viết bằng chữ Hán và chữ Nôm.
-Một số HS nối tiếp nêu.
* Hình thành nhóm 4 – 6 HS nhận phiếu thảo luận.
- Thảo luận trình bày phiếu .
Tác giả 
Tác phẩm 
Nội dung
Ngô Sĩ Liên
Đại Việt sử kí tòn thư
Ghi lại lịch sử nước ta thời hùng vương đến thời Hậu Lê
-Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
-Nhận xét bổ sung.
-Một số HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.VD: Lịch sử , địa lí , tốn , y học .
-Cá nhân, nhóm giới thiệu trước lớp
-Nghe.
* 2 HS nêu lại .
- Giới thiệu cá nhân trước lớp .
- Nghe .
- Về thực hiện 
*Rút kinh nghiệm bổ sung :
...............................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 17 tháng 2 năm 2016
Tiết 1:TOÁN
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ.
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: -Biết cộng hai phân số có cùng mẫu số.
2.Kĩ năng: Thao tác thực hiện phép tính nhanh, chính xác
3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho hs
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
-Mỗi HS chuẩn bị một băng giấy hình chữ nhật.
- GV chuẩn bị một băng giấy 20 x 80.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
 Nội dung
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
5’
2’
7’
8’
8’
10’
3’
A-.Kiểm tra 
B-Bài mới. *Giới thiệu bài
HĐ1: HD hoạt động với đồ dùng trực quan.
HĐ2: HD cộng hai phân số có cùng mẫu số. 
HĐ3: HD luyện tập.
Bài 1.
Làm bảng con
Bài 3:Làm vở 
C- Củng cố - dặn dò
*Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung .
* Nêu MĐ yêu cầu tiết học 
* Nêu vấn đề.
-HD HS thực hiện.
-Băng giấy được chia làm mấy phần băng nhau?
-Lần thứ nhất bạn Nam tô mấy phần của băng giấy?
-Yêu cầu HS tô màu 
-Lần thứ hai bạn Nam tô mấy phần của băng giấy?
Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy phần của băng giấy?
-Muốn biết bạn Nam tô màu một phần mấy băng giấy ta làm thế nào?
- thêm thì được mấy phần?
----
-Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào?
* Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con . 2 em lên bảng làm 
-Theo dõi giúp đỡ.
-Nhận xét chữa bài.
* Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Theo dõi , giúp đỡ 
-Nhận xét sửa bài.
* Nêu lại tên ND bài học ? 
 -Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
* 2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài: 
-HS 2: làm bài:
* 2-3 em nhắc lại .
* Nghe.
-Thực hiện theo sự HD.
-Chia làm 8 phần bằng nhau.
-Tô băng giấy 
-Thực hiện.
-Nêu:băng giấy 
- Nam đã tô màu băng giấy
- Làm phép tính cộng.
-Nêu:Lấy 3 phần tô màu cộng với 2 phần tô màu ta được 5 phần tô màu .
-Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta chỉ việc cộng hai tử số với nhau 
- 2 – 3 HS nhắc lại.
* 1HS đọc đề bài.
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bài tập. Trình bày bài giải.
a) ;
-Nhận xét chữa bài.
* 2 HS nêu lại .
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ :CÁI ĐẸP
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: -Hiểu nghĩa một số câu tục ngữ có liên quan cái đẹp.
- Sử dụng những câu tục ngữ đó vào các tình huống cụ thể trong khi nói, viết.
2.Kĩ năng: -Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm.Cái đẹp. Tìm được những từ ngữ miêu tả mức độc cao của cái đẹp và biết cách sử dụng chúng.
3.Thái độ: HD hs sử dụng từ ngữ một cách hợp lí
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giấy khổ to và bút dạ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
 Nội dung
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
5’
2’
6-7’
8’
8’
3’
A.Kiểm tra 
 3-5’
B-Bài mới.
*Giới thiệu bài
*Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
Làm vở bài tập 
Bài 2:
Thảo luận 
Bài 3.
Làm phiếu 
C-Củng cố - dặn dò:
* Gọi HS đọc đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em và bố mẹ về tình hình học tập của em trong tuần qua, trong đó có dùng dấu gạch ngang.
Nhận xét HS.
* Nêu MĐ yêu cầu tiết học 
 * Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu thảo luận cặp . 1 em lên bảng làm .
-Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
-Nhận xét kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS nêu lại kết quả đúng.
- HTL 4 câu tục ngữ.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu suy nghĩ về các trường hợp sử dụng các câu tục ngữ nói trên.
- Nhận xét hs.
* Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận làm phiếu .
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả .
-Nhận xét đánh giá.
- Cho HS làm vở 3 – 4 câu 
* Nêu lại tên ND bài học 
 -Nhận xét tiết học.
-Dặn HS học thuộc các câu ghi nhớ . 
* 2-3 HS đọc đoạn văn.
-Nhận xét.
* 2-3 em nhắc lại .
* 1HS đọc thành tiếng trước lớp.
-Thảo luận theo bàn
-1HS làm trên bảng phụ.
-HS dưới lớp dùng bút chì nối từng ô bên trái với các ô bên phải cho phù hợp.
 Nghĩa 
Tục ngữ
Phẩm chất 
Hình thức thưòng thống nhất 
Tốt gỗ hơ

File đính kèm:

  • docGiao_an_lop_4_tuan_23.doc
Giáo án liên quan