Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 - Năm học 2020-2021
Thứ Năm ngày 25 tháng 2 năm 2021
BUỔI SÁNG:
Giáo viên bộ môn dạy
BUỔI CHIỀU:
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1).
2. Kĩ năng
- Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2).
3. Thái độ
- Biết bảo vệ, chăm sóc cây cối
4. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Một số tờ giấy kẻ thể hiện nội dung các BT 1a, b.
+ Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e.
+ Tranh, ảnh một số loài cây.
- HS: Vở, bút, .
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
). + Phần kết câu chuyện (đoạn 3). - HS lắng nghe - Lắng nghe và chú ý sắp xếp các bức tranh theo thứ tự Thứ tự đúng: Tranh 2 – Tranh 1 – Tranh 3- Tranh 4 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 4. Hoạt động ứng dụng (1p) * GD BVMT: Các chú vịt hay chú TN trong bài và rất nhiều loài vật khác đều là những loài vật đáng yêu, gắn bó với cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài vật ấy 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể từng đoạn truyện - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí VD: + Thái độ của các chú vịt con với Thiên Nga bé nhỏ như thế nào? + Khi gặp lại Thiên Nga con, bố mẹ Thiên Nga có thái độ như thế nào? + Lúc biết chú vịt con xấu xí chính là Thiên Nga xinh đẹp, các chú vịt con có thái độ thế nào? - Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - HS liên hệ việc chăm sóc và bảo vệ các loài vật - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. TOÁN Tiết 108: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố KT về so sánh 2 PS cùng MS, so sánh PS với 1. 2. Kĩ năng - HS thực hiện so sánh được 2 PS cùng MS, so sánh các PS với 1 và vận dụng so sánh để sắp thứ tự phân số 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (5 ý cuối), bài 3 (a, c). II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) + Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số? + Bạn hãy nêu VD hai phân số cùng mẫu số? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Ta so sánh TS của 2 PS với nhau. PS nào có TS lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại. Nếu 2 PS có TS bằng nhau thì chúng bằng nhau + HS nối tiếp nêu VD 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: HS thực hiện so sánh được 2 PS cùng MS, so sánh các PS với 1 và vận dụng so sánh để sắp thứ tự phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: So sánh hai phân số. - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - Chốt đáp án, khen ngợi/ động viên. - Củng cố so sánh 2 PS cùng MS Bài 2 (5 ý cuối ). HSNK làm cả bài. + Khi so sánh các phân số với 1 thì phải so sánh các yếu tố nào ở phân số? + Nêu cách so sánh phân số với 1? - Nhận xét, đánh giá chung Bài 3a, c: HSNK làm cả bài. + Muốn xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì? + Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu? 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Làm cá nhân – Lớp Đáp án: a) và Vì 3 > 1 nên > b) và Vì 9 c) và Vì 13 < 15 nên < d) và Vì 25 > 22 nên > - Gọi HS tìm hiểu đề bài. + Khi so sánh các phân số với 1 thì phải so sánh tử số và mẫu số của phân số. + Nếu tử số bé hơn mẫu số thì PS bé hơn 1... - HS làm cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp Đáp án: - Phân số bé hơn 1 là: - Phân số lớn hơn 1 là: - Phân số bằng 1 là: + Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau. + Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn. + Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. + Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: a)Vì 1 < 3 < 4 nên b) Vì 5 < 6 < 8 nên c) Vì 5 < 7 < 8 nên d) Vì 10 < 12 < 16 nên - Chữa lại các phần bài tập làm sai - BT PTNL: Hãy viết 2 PS bé hơn 1, 1 PS bằng 1 và 2 PS lớn hơn 1. Sắp xếp các PS đó theo thứ tự từ bé đến lớn TẬP ĐỌC CHỢ TẾT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi; thuộc được một vài câu thơ yêu thích). 2. Kĩ năng - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui nhộn. Học thuộc lòng bài thơ 3. Thái độ - Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * BVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh nhiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ trong bài II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + Đọc bài: Sầu riêng + Hãy miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng. + Hãy miêu tả những nét đặc sắc của trái sầu riêng. - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật + 1 HS đọc + Hoa sầu riêng nở vào cuối năm, hoa đậu từng chùm, màu trắng ngà, cành hoa nhỏ như vảy cá. + Những trái sầu riêng lủng lẳng dưới cành trông giống như những tổ kiến 2. Khám phá- Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc vui nhộn * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng vui nhộn, thể hiện không khí náo nức của con người và các sự vật trong phiên chợ Tết Nhấn giọng các từ ngữ: đỏ dần, ôm ấp, viền nắng, tưng bừng, kéo hàng, lon xon, lom khom, lặng lẽ - GV chốt vị trí các đoạn - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 3 đoạn. + Đ 1: Từ đầu..... tưng bừng ra chợ Tết + Đ 2: Tiếp theo...đuổi theo sau + Đ 3: Tiếp theo.... hết - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (hồng lam, nóc nhà gianh, lon xon, nép, rỏ, , ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Khám phá- Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê (trả lời được các câu hỏi) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. + Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? + Mỗi người đến chợ tết với dáng vẻ riêng ra sao? + Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung? + Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên bức tranh giàu màu sắc ấy. * GDBVMT: Bức tranh thiên nhiên trong bài thật đẹp và giàu sức sống. Em hãy mô tả lại bức tranh ấy bằng cảm nhận của em ? * Hãy nêu nội dung của bài. * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Khung cảnh rất đẹp. Mặt trời lên làm đỏ dần những dải núi trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên.Núi uốn mình trong chiếc áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch ngợm nháy hoài trọng ruộng lúa. + Người đến chợ tết với dáng vẻ riêng. - Những thằng cu mặc áo màu đỏ chạy lon xon. - Các cụ già chống gậy bước lom khom. - Cô gái mặc áo màu đỏ che môi cười lặng lẽ. - Em bé nép đầu, bên yếm mẹ. - Hai người gánh lợn + Điểm chung của họ là: ai ai cũng vui vẻ, cụ thể: Người các ấp tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc. + Các từ ngữ tạo nên bức tranh: trắng, đỏ, hồng lam, xanh, biếc, thắm, vàng, tía, son. - HS mô tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên qua đoạn 1 và đoạn 3 của bài Nội dung: Bài thơ là một bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động. Qua đó ta thấy được cảnh sinh hoạt nhộn nhịp của người dân quê trong dịp tết. - HS ghi nội dung bài vào vở 3. Thực hành: Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng bài thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn đoạn thơ mà mình thích và luyện đọc - Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại lớp - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ? - Giáo dục tình yêu với con người, cảnh đẹp VN 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển: + Đọc diễn cảm trong nhóm + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS học thuộc lòng và thi học thuộc lòng bài thơ tại lớp - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và bình về hình ảnh đó - Mô tả về cảnh chợ Tết ở địa phương em KHOA HỌC ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (tt) 1. Kiến thức - Nêu được ví dụ về: + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ (đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập;... + Một số biện pháp chống tiếng ồn. 2. Kĩ năng - Thực hiện các qui định không gây ồn nơi công cộng. - Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,... 3. Thái độ - Có ý thức giữ trật tự, không gây ồn ào nơi công cộng 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo * KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân, giải pháp chống tiếng ồn * GD BVMT: - Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. - Ô nhiễm không khí, nguồn nước II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ (phóng to nếu có điều kiện) - HS: Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và cách phòng chống. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) + Nêu vai trò của âm thanh trong đời sống? + Nêu những âm thanh mà em thích và không thích? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi: Hộp quà bí mật + Nhờ có âm thanh, chúng ta có thể học tập, trao đổi, giải trí,.... + Tiếng chim hót, tiếng hát + Tiếng còi tàu, xe,.. 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được tác hại của tiếng ồn - Một số biện pháp chống tiếng ồn. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Nguồn gây ra tiếng ồn. * Có những âm thanh chúng ta ưa thích và muốn ghi lại để thưởng thức. Tuy nhiên cũng có những âm thanh ta không ưa thích cần tìm cách phòng tránh (chẳng hạn tiếng ồn) - Hướng dẫn HS quan sát hình trang 88 SGK và thảo luận, bổ sung thêm các nguồn gây ra tiếng ồn - GV giúp HS phân loại tiếng ồn chính để nhận thấy hầu hết các tiếng ồn đều do con người gây ra. Hoạt động 2: Tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. - GV hướng dẫn HS quan sát hình trang 88 SGK và tranh ảnh do các em sưu tầm. + Nêu tác hại và cách phòng chống tiếng ồn? Hoạt động 3: Thực hành phòng chống tiếng ồn - GV ghi lên bảng biện pháp tránh tiếng ồn. + Nêu những việc nên làm và không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và nơi công cộng. - Nhận xét, chốt. * Kết luận, rút ra bài học 3. HĐ ứng dụng (1p) - GDBVMT: Tiếng ồn có hại cho sức khoẻ của con người, cần hạn chế tiếng ồn và có giải pháp phòng chống tiếng ồn mọi lúc, mọi nơi 4. HĐ sáng tạo (1p) - HS lắng nghe - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: Các nguồn gây tiếng ồn: tiếng loa đài quá to, tiếng còi và tiếng động cơ xe, tiếng phát ra từ chợ, tiếng chó sủa, tiếng từ công trường lao động,... - HS liên hệ: Nêu các tiếng ồn nơi mình sinh sống - Nhóm 2 – Chia sẻ lớp + Tác hại của tiếng ồn: gây mất ngủ, đau đầu, suy nhược thần kinh, có hại cho tai. + Cách phòng chống: có quy định chung về không gây tiếng ồn nơi công cộng, sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn đến tai. - HS trình bày cá nhân – Chia sẻ lớp + Làm việc nhẹ nhàng đi nhẹ, nói khẽ, không la hét, đập gõ bàn ghế - Thực hành phòng chống tiếng ồn tại gia đình, lớp học - Lắng nghe - Trả lời câu hỏi:Tại sao phòng hát ka-ra-ô-kê lại thường làm các bức tường sần sùi? LỊCH SỬ TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I. MỤC TIÊU * Kiến thức: Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): + Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo, + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào các bia đá dựng ở Văn Miếu. *Kĩ năng: - Sưu tầm được tranh ảnh; các mẫu chuyện về học hành, thi cử thời Hậu Lê phục vụ bài học. *Định hướng thái độ: - Giáo dục học sinh Có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử , các tấm bia ghi danh những người đỗ cao... * Định hướng về năng lực: NL nhận thức LS: Kể được tên các kì thi, cách tổ chức các cuộc thi và lễ xứng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào các bia đá dựng ở Văn Miếu. NL tìm hiểu LS: Đọc SGK, tài liệu trình bày được đặc điểm cơ bản của nền giáo dục NL Vận dụng kiến thức, kĩ năng LS: + viết những cảm nghĩ của em về việc tổ chức các khóa thi tìm trạng nguyên ngày xưa sau khi học bài Trường học thời Hậu lê ( Về nhà viết) II. Chuẩn bị: GV: - Máy chiếu, các hình minh họa trong SGK HS: - Sưu tầm một số mẫu chuyện về học hành, thi cử thởi xưa 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) + Những sự việc nào thể hiện quyền tối cao của vua Lê - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét: +Vua có uy quyền tuyệt đối. Mọi quyền hành đều tập trung vào tay vuaquân đội. 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Biêt được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học) - Mô tả được tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học, người được đi học, nội dung học, nền nếp thi cử) * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp a. Giới thiệu bài: Văn Miếu – Quốc Tử Giám là một trong những di tích quý hiếm của lịch sử giáo dục nước ta. Nó minh chứng cho sự phát triển của nền giáo dục nước ta, đặc biệt dưới thời Hậu Lê. Để giúp các em thêm hiểu về về trường học và giáo dục thời Hậu Lê chúng ta cùng học bài hôm nay Trường học thời Hậu Lê. - Ghi tựa. b. Tìm hiểu bài: HĐ1: Tổ chức giáo dục dưới thời Lê: - GV phát phiếu học tập yêu cầu HS đọc SGK để các nhóm thảo luận: + Việc học dưới thời Lê được tồ chức như thế nào? + Chế độ thi cử thời Lê thế nào? * GV: Giáo dục thời Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo. Hoạt động 2: Tìm hiểu những biện pháp khuyến khích học tập của nhà Hậu Lê. + Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? - GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các hình trong SGK và tranh, ảnh tham khảo thêm: Khuê Văn Các và các bia tiến sĩ ở Văn Miếu cùng hai bức tranh: Vinh quy bái tổ và Lễ xướng danh để thấy được nhà Lê đã rất coi trọng giáo dục . * GV: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hoá người Việt. - Em hãy mô tả tổ chức giáo dục thời Hậu Lê? - Giới thiệu cho HS hiểu về thi Hương, thi Hội, thi Đình - GV chốt nội dung bài học Hoạt động 3:Luyện tập ứng dụng sáng tạo: “Em làm hướng dẫn viên” GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4, sử dụng Phương pháp dự án B1: Chọn chủ đề dự án: Giới thiệu với bạn bè Quốc tế về Văn miếu Quốc Tử Giám B2: Xây dựng đề cương GV hướng dẫn các nhóm HS lập kế hoạch, xác định mục tiêu, những việc cần làm, ... Dự kiến sản phẩm: Bài viết giới thiệu ngắn gọn về Văn miếu Quốc Tử Giám B3: Thực hiện dự án: Các nhóm hoàn thành dự án B4: Trình bày dự án: Đại diện nhóm lên giới thiệu B5:Đánh giá dự án, rút kinh nghiệm Các nhóm đánh giá lẫn nhau, GV đánh giá và rút kinh nghiệm. - HS lắng nghe. - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp: + Lập Văn Miếu, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường học có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều có trường do nhà nước mở . + Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ của các quan lại. - Trả lời cá nhân – Chia sẻ lớp Đọc SGK đoạn “ Cứ ba năm.....đến hết”, thảo luận trả lời câu hỏi: Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? - Đại diện nhóm trình bày, đại diện nhóm nhác trình bày + Tổ chức Lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi đặt ở Văn Miếu. - HS xem tranh, ảnh. - HS lắng nghe + Tổ chức trường học: Nhà nước lập Văn Miếu, mở Quốc Tử Giám làm trường học, có chỗ ở cho cả HS và kho sách + Người được đi học: co cháu vua, quan và con em thường dân học giỏi. + Nội dung học: Nho giáo. + Nền nếp thi cử: 3 năm có 1 kì thi Hương ở địa phương và thi Hội ở kin thành. Những người đỗ thi Hội được thi Đình để chọn tiến sĩ. - HS đọc Bài học cuối sách - Giới thiệu những điều em biết về Văn Miếu và Quốc Tử Giám. - Tìm hiểu thêm về văn miếu Mao Điền (Cẩm Giàng – Hải Dương) Thứ Năm ngày 25 tháng 2 năm 2021 BUỔI SÁNG: Giáo viên bộ môn dạy BUỔI CHIỀU: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP QUAN SÁT CÂY CỐI I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1). 2. Kĩ năng - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). 3. Thái độ - Biết bảo vệ, chăm sóc cây cối 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Một số tờ giấy kẻ thể hiện nội dung các BT 1a, b. + Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e. + Tranh, ảnh một số loài cây. - HS: Vở, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - GV dẫn vào bài học - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1). Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài tập 1: Đọc lại 3 bài văn a. Tác giả mỗi bài văn quan sát cây theo trình tự nào? b. Các tác giả quan sát cây bằng các giác quan nào? c.Trong 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh so sánh và nhân hoá nào? Tác dụng của hình ảnh so sánh, nhân hoá đó? - GV nhận xét và đưa bảng liệt kê các hình ảnh so sánh nhân hoá có trong 3 bài. d. Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể? e. Miêu tả một loài cây có điểm gì giống và có gì khác với miêu tả một cây cụ thể? - GV nhận xét và chốt lại: - GV chốt lại
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_22_nam_hoc_2020_2021.doc