Giáo án Lớp 4 - Tuần 21
- 1 HS đọc, Cả lớp thực hiện theo N4.
- Các nhóm làm trước lớp, trao đổi câu hỏi SGK.
- HS quan sát
- . Làm cho mặt trống không rung và vì thế trống không kêu.
- Để tay vào yết hầu để phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói.
- Lần lượt từng nhóm HS nêu kết quả thí nghiệm.
KG viết được 2, 3 câu kể Ai thế nào?) - Gv nx, khen Hs có bài viết tốt. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào vở bài tập và bảng phụ - Một số HS làm miệng, lớp nx trao đổi. 3. Củng cố, dặn dò: - Nx tiết học. - Vn hoàn thành bài vào vở bài tập. Toán (tiết 102): Luyện tập I. Mục tiêu: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số. - GD HS KN: lắng nghe tích cực, tự nhận thức, hợp tác, tìm kiếm và xử lý thông tin, … II. Chuẩn bị: - SGK, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra: - Kiểm tra BT3 (114) - HS lên chữa bài 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài : Ghi tên bài HĐ2. Luyện tập : Bài 1 (114): Rút gọn các phân số. - Hs đọc yêu cầu tự làm bào vào vở. - 2 Hs lên bảng chữa bài. - Lớp trao đổi theo cặp. - Gv cùng Hs nx, chốt bài làm đúng và trao đổi cách làm. ; ; Bài 2 (114): - Hs đọc yêu cầu, tự làm và trao đổi cả lớp đưa ra kết quả đúng và cách làm: Bài 4a, b (114): Gv hướng dẫn mẫu: - Hs thực hiện vào vở 3. Củng cố, dặn dò: b, - Nx tiết học. - VN làm bài tập 3/114 (tương tự bài 2). Kể chuyện: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: + HS chọn được một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt. Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối hoặc chỉ kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật. + Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. + Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một cách tự nhiên. - Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nx đúng lời kể của bạn. - Giáo dục HS kĩ năng: tự nhận thức, hợp tác, lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin, … II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá và gợi ý 3 SGK trang 25. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Kể chuyện đã nghe đã đọc về một người có tài? - 2, 3 HS kể. - Lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, cho điểm. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài. HĐ2. Hướng dẫn kể chuyện: a) Tìm hiểu đề bài: -GV chép đề bài lên bảng: Gọi HS đọc đề bài và kết hợp gạch chân các từ. Đề bài: Kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết. - Nghe giảng. - Đọc đề bài. - Gọi HS đọc 3 gợi ý sgk trang 25. - 3 HS nối tiếp đọc. - Những người ntn được mọi người coi là có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt? Lấy ví dụ ? - Những người có khả năng làm được những việc người bình thường không làm được. VD: Một thanh niên cho xe ô tô cán qua tây mà không bị xây xát gì; ... - Nhờ đâu em biết được những người này? - Xem ti vi, đọc trên báo, ... - Khi kể em xưng hô ntn? - Xưng hô tôi hoặc em. - Treo bảng phụ ghi mục gợi ý 3. - 2 HS nối tiếp đọc từng phần. - HD HS hai cách kể: + Kể một câu chuyện có đầu có cuối. + Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật mà không cần thành chuyện. b) Kể chuyện trong nhóm: - Chia nhóm 4 HS. - Giúp đỡ từng nhóm. - Luyện kể trong nhóm : NX và đánh giá bạn kể. c) Thi kể trước lớp: - Tổ chức HS thi kể: GV ghi tên câu chuyện, truyện đọc, nghe ở đâu và ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể, lớp lắng nghe để hỏi lại bạn. - Gọi HS NX bạn kể theo các tiêu chí. - NX bạn kể và bình chọn bạn kể hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - VN kể lại cho người thân nghe. Xem trước tranh chuẩn bị câu chuyện Con vịt xấu xí. Khoa học (tiết 41): Âm thanh I. Mục tiêu: Sau bài học, Hs biết: - Nhận biết được âm thanh do vật rung động phát ra. - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh. - Giáo dục HS kĩ năng: tự nhận thức, lắng nghe tích cực, hợp tác, … II. Chuẩn bị : - HS: ống bơ sữa bò, thước, vài hòn sỏi, ... III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Nêu một số cách chống ô nhiễm không khí? - 2, 3 Hs trả lời, lớp nx bổ sung. - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Nêu VD thực tế... HĐ2. Các âm thanh xung quanh: - Nêu các âm thanh mà em biết? - Những âm thanh nào do con người gây ra? Âm thanh nào nghe vào sáng sớm, ngày, tối? - Trao đổi N2, nêu trước lớp... Xe chạy, nước chảy, gió thổi, gõ, gà gáy, chim kêu,... Hs phân loại âm thanh. * Kết luận: Gv tóm lại những ý trên. HĐ3. Thực hành cách phát ra âm thanh: - Trao đổi theo cặp: - Hs tạo ra âm thanh với các vật ở H2. - Trình bày: - Các nhóm cử đại diện lên thực hành. - Lớp thảo luận về các cách làm phát ra âm thanh. * KL: Cho sỏi vào ống để lắc; gõ thước vào ống; cọ 2 viên sỏi vào nhau...đều phát ra âm thanh. HĐ4. Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh: - Đọc mục thực hành sgk/ 83. - 1 Hs đọc, Cả lớp thực hiện theo N4. - Báo cáo kết quả: - Các nhóm làm trước lớp, trao đổi câu hỏi sgk. - Gv gõ trống to; - Hs quan sát - Khi trống đang kêu, đang rung nếu đặt tay lên thì ...? - ... Làm cho mặt trống không rung và vì thế trống không kêu. - Yêu cầu hs làm việc theo cặp: - Để tay vào yết hầu để phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói. - Lần lượt từng nhóm hs nêu kết quả thí nghiệm. * Kết luận: Âm thanh do các vật rung động phát ra. HĐ5. Trò chơi tiếng gì, ở phía nào thế? - Chia lớp thành 2 nhóm. Cử trọng tài. - Mỗi nhóm cử 4 em - Cách chơi: * Kết luận: Phân biệt nhóm thắng, thua. - Một nhóm gây tiếng động, nhóm kia nghe xem tiếng động đó do vật nào gây ra viết vào giấy, làm 2 vòng xem nhóm nào đúng nhiều là thắng. 3. Củng cố, dặn dò: - Đọc mục bạn cần biết. - Nx tiết học. Chuẩn bị theo nhóm cho tiết học sau: 2 ống bơ, giấy vụn, ni lông, dây chun, sợi dây mềm, trống, đồng hồ, chậu nước. Buổi chiều: Toán: Ôn luyện I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về PS, kĩ năng rút gọn phân số. - Củng cố về nhận biết hai phân số bằng nhau và so sánh phân số với 1. - Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. - Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, … II. Chuẩn bị: - Sách BTCT, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Khi rút gọn phân số ta làm ntn? - GV và lớp NX, cho điểm. - 1, 2 HS trả lời. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài. HĐ2. Luyện tập: - Nghe giảng. Bài 1 (trang 8): Đọc và viết các số đo đại lượng sau - Đọc YC bài. - YC HS tự làm bài và chữa bài: - Làm nháp và bảng phụ. yến: Một phần ba yến dm: Ba phần năm đề-xi-mét; .... Bài 2 (8): Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng PS - Đọc YC bài. - YC HS tự làm bài và nêu cách làm - Làm bảng tay và bảng phụ: Bài 3 (8): - Đọc YC bài. - YC HS tự làm bài. - Làm vở và chữa bài. - Chấm một số bài và chốt bài giải đúng. ; ; ; ; - Nêu cách làm? - 1 HS nêu Bài 4 (8): - Đọc YC bài. - YC HS thảo luận cặp và làm miệng. - Làm vở và chữa bài => Củng cố cách làm. - Phân số cần tìm là: 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống kiến thức bài học. - Nhận xét giờ. - Vn ôn lại các kiến thức đã học. Tiếng Việt: Ôn luyện I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 2 và đoạn 3 trong bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa (Từ năm 1945 đến Kĩ thuật Nhà nước). - Làm đúng bài tập phân biệt phụ âm đầu r / d / gi. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở. - Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, … II. Chuẩn bị: - SGK, bảng phụ. Sách Tiếng Việt nâng cao. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Đọc cho HS viết: chân trời, trông chờ, chiến trường, trêu chọc, trau chuốt. - NX chữa lỗi cho HS. - Nghe viết nháp và bảng lớp. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài. - Nghe giảng. HĐ2. Hướng dẫn nghe - viết: - Đọc bài viết ( SGK- T 21). + Đoạn viết giới thiệu điều gì? - Một HS đọc lại, lớp theo dõi. + Đóng góp của giáo sư Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - YC đọc thầm bài :Chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai, cách trình bày. - Đọc thầm bài, luyện viết các chữ dễ viết sai ra nháp: VD: thiêng liêng, quân giới, ba-dô-ca, nghiên cứu, xuất xắc, ... - Nhắc nhở HS cách trình bày bài viết. - Đọc bài cho HS viết bài. - Nghe, viết bài vào vở. - Đọc cho HS soát lỗi. - Đổi vở soát lỗi. - Chấm một số bài: NX chữa lỗi cho HS. HĐ3. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 2 ( TV nâng cao - trang 34): - Đọc YC bài, - YC HS tự làm bài. - Làm nháp và bảng phụ. - NX, chốt KQ đúng: Mạ già ruộng ngấu Lá rụng về cuội Dây cà ra dây muống - Đọc lại từng câu. - Gọi HS nêu nghĩa của từng câu. 3. Củng cố, dặn dò: - Nghe giảng. - Nêu nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - VN luyện viết lại các lỗi trong bài viết. Ngày soạn: 15 / 1 / 2014 Ngày dạy: Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2014 Tập đọc: Bè xuôi sông La I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm bài thơ. Đọc giọng nhẹ nhàng, trừu mến, phù hợp nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình, êm ả của dòng sông La, với tâm trạng của người đi bè say mê ngắm cảnh và ước mơ về tương lai. - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La; nói lên tài năng, sức mạnh của con người VN trong cuộc sống xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn kẻ thù. - HTL bài thơ. - Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực học tập. - Giáo dục HS kĩ năng: lắng nghe tích cực, tự nhận thức, kiểm soát cảm xúc, … II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi nội dung HD luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa và trả lời câu hỏi cuối bài. - Gv nx chung, cho điểm. - 2, 3 HS đọc, trả lời. Lớp NX trao đổi. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài. HĐ2. Luyện đọc: - Nghe giảng. - Gọi HS khá đọc bài thơ. - 1 HS khá đọc , lớp theo dõi và chia đoạn. - Chia bài thành 3 đoạn: Mỗi khổ thơ là một đoạn. - GV theo dõi kết hợp sửa lỗi phát âm sai -Hướng dẫn đọc ngắt nhịp một số câu thơ và giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ 2- 3 lượt: - Luyện đọc phát âm từ khó. - Nêu cách đọc ngắt nghỉ một số câu thơ và luyện đọc. - 1 HS đọc mục chú giải, lớp theo dõi. - Luyện đọc bài theo cặp. - 1, 2 em đọc cả bài. - Lớp theo dõi. HĐ3. Tìm hiểu bài : - Đọc thầm khổ thơ 2, 3 - Những loại gỗ quý nào đang xuôi dòng sông La? - ... dẻ cau, túi mật, muồng đen, trai đất, lát chun, lát hoa. - Sông La đẹp ntn? - Nước sông La trong veo như ánh mắt, bờ tre xanh mướt như đôi hàng mi, sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá, tiếng chim hót trên bờ đê. - Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có cái gì hay? - ... ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông; Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên song hiện lên cụ thể, sống động. - ý khổ thơ này? + Vẻ đẹp bình yên dòng sông La. - Đọc đoạn còn lại. - Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng? - Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai, những chiếc bè gỗ chở về xuôi góp phần vào công việc xây dựng quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. - Hình ảnh Trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng nói lên điều gì? - ... tài trí và sức mạnh của nhân dân trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. - Khổ thơ 3 nói lên điều gì? + Sức mạnh tài năng của con người. - ý chính bài thơ ? +Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn kẻ thù. HĐ4. Đọc diễn cảm và HTLbài thơ: - Gọi HS đọc bài thơ. - 3 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.. - Nêu cách đọc? - Đọc diễn cảm bài thơ, giọng nhẹ nhàng, trìu mến. Nhấn giọng: trong veo; mươn mướt, lượn đàn; thong thả lim dim; êm ả, long lanh; ngây ngất, bừng tươi,... - HD HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2: + GV đọc mẫu. - HS nghe, nêu cách đọc. + Tổ chức HS luyện đọc theo cặp. - Từng cặp luyện đọc. - Gọi HS thi đọc diễn cảm. - Thi đọc cá nhân, nhóm. Lớp NX. - Gv nx khen HS đọc tốt. - Tổ chức HS HTL bài thơ. - HS nhẩm HTL bài thơ. - Tổ chức HS thi HTL khổ thơ và cả bài thơ. - Nhiều HS đọc. - GV cùng Hs nx chung, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - VN HTL bài thơ. Chuẩn bị bài Sầu riêng. Toán (tiết 103): Quy đồng mẫu số các phân số I. Mục tiêu: Giúp hs: - Biết quy đồng mẫu số hai phân số (trường hợp đơn giản). - Bước đầu biết thực hành quy đồng mẫu số hai phân số. - Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. - GD HS KN: lắng nghe tích cực, tự nhận thức, hợp tác, tìm kiếm và xử lý thông tin, … II.Chuẩn bị: - SGK, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Tính: ; - GV cùng lớp nx chung chữa bài. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài. HĐ2. Tìm cách quy đồng mẫu số hai phân số: a) Ví dụ: - Nêu ví dụ a) trong SGK trang 115. - Nghe giảng. - HS trao đổi cặp để tìm cách giải quyết vấn đề: ; b) Nhận xét: - Hai phân số và có điểm gì chung? - Hai phân số này bằng hai phân số nào? - Cùng có mẫu số là 15. - Ta có ; - Nêu: Từ hai phân số và chuyển thành hai phân số có cùng mẫu là và trong đó và được gọi là quy đồng mẫu số hai phân số, 15 được gọi là mẫu số chung của hai phân số và - Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số? - ... làm cho mẫu số của hai phân số đó bằng nhau và mỗi phân số mới vẫn bằng phân số cũ tương ứng. c) Cách quy đồng mẫu số các phân số: - Nhận xét gì về mẫu số chung của hai phân số và và mẫu số của hai phân số và ? - Mẫu số chung 15 chia hết cho mẫu số của hai phân số và . - Làm thế nào để từ phân số có được phân số ? - Nhân cả tử và mẫu số của PS với 5. - 5 là gì của phân số ? - 5 là mẫu số của phân số . * Tương tự với: Từ phân số có được phân số . - Nêu cách thực hiện. -Nêu cách chung quy đồng mẫu số hai phân số? - HS nêu (SGK trang 115) HĐ3. Thực hành: Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số. - YC HS tự làm bài. - HS đọc yêu cầu bài . - Làm nháp và bảng phụ. - GV cùng Hs nx chữa bài, trao đổi cách làm. a) Ta có: ; b) Ta có: c) Ta có: - Khi quy đồng mẫu số hai phân số và ta được hai phân số nào? - Được hai phân số và - Hai phân số mới nhận được mẫu số chung là bao nhiêu? - ... là 24. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số. - Nhận xét tiết học. - VN học thuộc bài và làm bài trong VBT. Tập làm văn: Trả bài văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: - Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình. - Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của cô giáo. - Thấy được cái hay của bài văn hay. - Giáo dục HS kĩ năng: tư duy sáng tạo, giao tiếp, tự nhận thức, quản lí thời gian… II. Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp. - Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi. III. Các hoạt động dạy học: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài. - Nghe giảng. HĐ2. Nhận xét chung về kết quả bài làm: - Gọi HS đọc nhiệm vụ của tiết trả bài TLV trong SGK trang 28. - Nối tiếp 4 HS đọc lại các đề bài. - GV viết lên bảng đề bài của tiết Tập làm văn tuần 20 - Nối tiếp 4 HS đọc lại các đề bài. - GV nhận xétchung: * Ưu điểm: + Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài văn miêu tả ( tả một đồ vật). + Chọn được đề bài và viết bài có cảm xúc với vật chọn tả. + Bố cục bài văn rõ ràng, diễn đạt câu, ý rõ ràng, trọn vẹn. + Có sự sáng tạo trong khi viết bài, viết đúng chính tả, trình bày bài văn lôgíc theo dàn ý bài văn miêu tả. + Những bài có viết đúng yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động; có sự liên kết giữa các phần như : Hường, Tân, My, Liên, ... + Có mở bài, kết bài hay: Tân, Hường, ... * Khuyết điểm: + Dùng từ, đặt câu còn chưa chính xác: Tùng, Trường, ... + Cách trình bày bài văn chưa rõ ràng: mở bài, thân bài, kết bài. + Còn mắc lỗi chính tả: Danh từ riêng không viết hoa,... + Diễn đạt lộn xộn, sắp xếp ý chưa hợp lý. - Thông báo điểm cụ thể cho HS. - GV trả bài cho từng HS. HĐ3. Hướng dẫn HS chữa bài: a) Hướng dẫn HS sửa lỗi: - GV phát phiếu học tập cho HS làm việc và giao việc. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. - Đọc lời nhận xét của thầy cô. - Đọc những chỗ thầy cô chỉ lỗi trong bài. - Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài làm theo từng loại và sửa lỗi (lỗi chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý). - Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi. b) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: - GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý. - Một số em lên bảng chữa, cả lớp tự sửa vào nháp. - Cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. - GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu. - Chép vào vở. HĐ4. Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp và bài văn sưu tầm. - Theo dõi, trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,... để rút kinh nghiệm cho mình. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, biểu dương những HS viết bài tốt. - VN viết lại bài văn cho tốt hơn và chuẩn bị bài sau: quan sát một cây ăn quả quen thuộc. Kĩ thuật (tiết 32): Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa I. Mục tiêu: - Hs biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hướng của chúng đối với cây rau, hoa. - Biết liên hệ thực tế về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau ,hoa. - Có ý thức chăm sóc cây rau hoa đúng kĩ thuật. - Giáo dục HS kĩ năng: Quản lí thời gian, đạt mục tiêu, … II. Chuẩn bị : - Hình phóng to trong SGK, và sưu tầm một số thanh ảnh minh hoạảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây trồng.(nếu có). III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Nêu những vật liệu thường sử dụng để trồng rau, hoa? - Nêu tác dụng của các dụng cụ trong việc trồng rau, hoa? - 2, 3 Hs nêu, lớp nx. - Gv nx chung, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài HĐ2. Các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa: - Hs quan sát tranh - Cây rau hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào? - Nhiệt độ, nước ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí HĐ3. ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hoa. a. Nhiệt độ: - Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu? - Mặt trời - Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không? - Không VD: Mùa hè- nóng, đông - lạnh - Nêu tên một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau? + Mùa đông: bắp cải, su hào... + Mùa hè: mướp, rau dền,... - Mỗi loại rau hoa đều tốt 1 khoảng nhiệt độ thích hợp cần chọn thời điểm thích hợp trong năm để gieo trồng thì mới đạt năng suất cao. b. Nước: - Cây rau, hoa lấy nước ở đâu? - Đất, nước mưa, không khí,... - Nước có tác dụng ntn đối với cây? - Hoà tan chất dinh dưỡng trong đất để rễ cây hút được dễ dàng. Đồng thời tham gia vận chuyển các chất và điều hoà nhiệt độ. - Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước? - Thiếu: cây chậm lớn, khô héo. - Thừa: Cây bị úng, bộ rễ không hoạt động được, cây dễ bị sâu, bệnh phá hoại. c. ánh sáng: - Cây nhận ánh sáng từ đâu? - Mặt trời - ánh sáng có tác dụng ntn đối với cây rau, hoa? - Cây quang hợp. Tạo thức ăn nuôi cây. - Những cay trồng trong bóng râm em thấy có hiện tượng gì? - Thân cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt. - Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm gì? - Trồng ở nơi nhiều ánh sáng, trồng đúng khoảng cách, không bị che lấp lẫn nhau. d. Chất dinh dưỡng: - Chất dinh dưỡng nào cần thiết cho cây? - Đạm, lân, ka-li, can xi,... Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì? - Phân bón - Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu? - Đất - Nhận xét gì khi cây bị thiếu hoặc thừa chất dinh dươnnngx? - Thiếu: Cây chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. + Thừa: Cây mọc nhiều thân, lá rậm, năng suất thấp. đ. Không khí: - Cây lấy không khí từ đâu? - Từ bầu khí quyển và không khí có trong đất. - Nêu tác dụng của không khí đối với cây? - Cây cần không khí để hô hấp và quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém- sinh trưởng phát triển chậm- năng suất thấp. - Làm thế nào để cây có đủ không khí? - Trồng ở nơi thoáng, thường xuyên xới, xáo làm cho đất tơi xốp. * Đọc phần ghi nhớ của bài. - 2, 3 Hs đọc. 3. Nhận xét, dặn dò: - Nx tiết học. - VN: Chuẩn bị cho tiết sau: Vườn đã cuốc đất; cuốc; cào; thước dây; cọc tre. Thể dục (tiết 41): Nhảy dây kiểu chụm hai chân Trò chơi “ lăn bóng bằng tay ” I. Mục tiêu: - Ôn nhảy dây cá nhân theo kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện
File đính kèm:
- Tuan 21D.doc