Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Diệu Huyền
ĐẠO ĐỨC
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
3. Thái độ
- Có ý thức kính trọng và biết ơn người lao động
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
* KNS: - Tôn trọng giá trị sức lao động.
- Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
- HS: SGK, SBT
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
ủa các phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số, biểu diễn được các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 1: Viết thương của các phép chia sau dưới dạng phân số - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án. Đ/á: 7: 9 = 5: 8 = 6: 19 = 1: 3 = - Củng cố cách viết thương của các phép chia sau dưới dạng phân số Bài 2 (2 ý đầu): HSNK làm cả bài. - Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Chú ý HS: Khi TS chia hết cho MS thì ta lấy TS chia cho MS để được thương là một số tự nhiên. - GV chốt đáp án. Đ/á: 36: 9 = = 4 ; 88: 11 = = 8 0: 5 = = 0 ; 7: 7 = = 1 Bài 3: a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng 1 phân số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu) - Cá nhân – Lớp Đ/á: 6 = ; 1 = ; 27 = ; 0 = ; 3 = - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - HS lắng nghe. + Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1. b) Qua bài tập a, em thấy mọi số tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân số như thế nào? - 2- 3 HS nhắc lại kết luận (b). => GV nhận xét, kết luận. - Ghi nhớ KT của bài 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố KT về câu kể Ai làm gì? 2. Kĩ năng - Nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). - Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3). * HSNK viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3). 3. Thái độ - HS có thái độ học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn BT1. - HS: VBT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cấu tạo của câu kể Ai làm gì? + Câu kể Ai làm gì gồm có 2 bộ phận: Chủ ngữ và Vị ngữ.CN trả lời cho câu hỏi Ai? (cái gì?con gì)VN trả lời cho câu hỏi Làm gì? + Lấy VD về câu kể Ai làm gì? - HS nối tiếp lấy VD về câu kể Ai làm gì? - GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. HĐ luyện tập :(30 p) * Mục tiêu: Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai làm gì? trong BT 3 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài 1: Nhóm 2- Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc nội dung BT. - Thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả. + Các câu kể trong bài tập: Câu 3, 4, 5,7. - GV chốt đáp án: + Dấu hiệu nào giúp em nhận biết đó là câu kể Ai làm gì? + Các câu miêu tả hoạt động của sự vật là câu kể Ai làm gì? Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong từng câu trên. Cá nhân – Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - HS đọc yêu cầu bài tập. - Chốt đáp án: Đáp án: C3: Tàu chúng tôi / buông neo trong vùng đảo Trường Sa C4: Một số chiến sĩ / thả câu. C5: Một số khác / quây quần trên boong sau ca hát, thổi sáo. C7: Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. - Yêu cầu đặt câu cho bộ phận CN và VN trong từng câu. Bài 3: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu. - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết, nói rõ câu nào là câu kể Ai làm gì?. - YC HS tự làm bài. Chú ý HS viết đoạn văn phải có câu mở đoạn và câu kết đoạn - Cả lớp nhận xét, chữa lỗi cho bạn - Chữa các lỗi sai trong bài tập 3 - Xác định CN và VN trong các câu kể Ai làm gì? vừa viết trong bài tập 3 - Nhận xét, khen/ động viên. 4. HĐ ứng dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2021 TOÁN Tiết 98: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số 2. Kĩ năng - Biểu diễn được thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS (PS có TS lớn hơn MS) - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ minh hoạ SGK. - HS: Bộ đồ dùng học Toán 4 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Bạn hãy viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số? 7:9; 5:8; 6:12;... - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; biết cách so sánh một phân số với 1 a) Biểu diễn thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp * Ví dụ 1: - Gv nêu ví dụ 1 và vẽ hình lên bảng. - 1HS đọc ví dụ và quan sát hình minh hoạ, trả lời các câu hỏi: + Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được mấy phần? + 4 phần. - GV nêu: ta nói Vân ăn 4 phần hay quả cam. + Vân ăn thêm quả cam tức là ăn thêm mấy phần nữa? + 1 phần. + Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy phần? + 5 phần. - GV nêu: Ta nói Vân ăn 5 phần hay quả cam. =>KL: Mỗi quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau, Vân ăn 5 phần, vậy số cam Vân đã ăn là quả cam. * Ví dụ 2: - Gv nêu ví dụ 2 và vẽ hình như SGK. - 1HS đọc lại ví dụ và quan sát hình minh hoạ cho ví dụ- nêu cách chia. + Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được mấy quả cam? + Mỗi người được quả cam. => GV nhắc lại: Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được quả cam. Vậy 5: 4 =? + 5: 4 = Vậy có thể biểu diễn thương của phép chia 5 cho 4 đưới dạng PS là: b. So sánh 1 phân số với 1: + quả cam và 1 quả cam thì bên nào có nhiều cam hơn? Vì sao? + So sánh và 1. + quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì quả cam là 1 quả cam thêm quả cam. > 1 + Hãy so sánh mẫu số và tử số của phân số ? + Phân số có tử số lớn hơn mẫu số. - HS nhắc lại. + Vậy những PS như thế nào thì lớn hơn 1? + PS có TS lớn hơn MS => GV kết luận 1: Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1. - Hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp để rút ra các kết luận - HS nêu lại. Lấy VD phân số lớn hơn 1. + 4: 4 = ; 4: 4 = 1 - HS nêu kết luận và lấy VD minh hoạ => GV kết luận 2: Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1. => GV kết luận 3: Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: - Biểu diễn được thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS (PS có TS lớn hơn MS) - Thực hành so sánh được một PS với 1 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Viết thương của phép chia dưới dạng phân số. - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp Đ/a: 9: 7 = 8: 5 = 19: 11 = 3: 3 = 2: 15 = - GV chốt đáp án. - Củng cố cách viết thương của phép chia dưới dạng phân số. - Lưu ý trợ giúp hs M1+M2 Bài 3: Trong các phân số a) Phân số nào bé hơn 1 b) Phân số nào bằng 1. c) Phân số nào lớn hơn 1 Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án. - Củng cố cách so sánh phân số với 1. Đ/a: a) < 1 ; < 1 ; < 1 b) = 1 ; c) > 1 ; > 1 Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS quan sát hình vẽ, nêu đáp án đúng + Hình 1: Phân số: + Hình 2: Phân số: 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Lấy VD về phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên và biểu diễn dưới dạng phân số 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. 2. Kĩ năng: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. 3. Thái độ - Giáo dục HS biết học tập và noi theo những người có tài 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, Sách Truyện đọc 4 - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Kể lại câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần + Nêu ý nghĩa câu chuyện + Câu chuyện phê phán những người vô ơn, bạc ác. - Gv dẫn vào bài. 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp (8p) * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp - Cho HS đọc đề bài và gợi ý. - 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. - GV giao việc: Mỗi em sẽ kể lại cho lớp nghe một câu chuyện mình đã chuẩn bị về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở một mặt nào đó như người đó có trí tuệ, có sức khỏe. Em nào kể chuyện không có trong SGK mà kể hay, các em sẽ rất đáng khen. - Lắng nghe - Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình kể, nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã đọc ở đâu hoặc nghe ai kể 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: HS kể lại được câu chuyện, hiểu nội dung và nêu được ý nghĩa của câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a). Đọc dàn ý bài kể chuyện (GV đã viết trên bảng phụ). - 1 HS đọc. Lớp quan sát. lắng nghe - GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với động tác, điệu bộ, cử chỉ. b. HS kể chuyện - GV theo dõi các nhóm kể chuyện. - Từng cặp HS kể. - Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện. - HS kể trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho ban - HS đặt câu hỏi. VD: + Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất? + Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì? - Lớp nhận xét, đánh giá câu chuyện theo các tiêu chí đã đề ra 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Giáo dục HS học tập noi theo những con người tài năng - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. ĐẠO ĐỨC KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 2) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. 2. Kĩ năng - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. 3. Thái độ - Có ý thức kính trọng và biết ơn người lao động 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: - Tôn trọng giá trị sức lao động. - Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động: (2p) -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - Kể lại câu chuyện: Buổi học đầu tiên + 1 HS kể + Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình? + Vì các bạn cho rằng nghề của bố mẹ bạn Hà là người lao động bình thường, không đáng kính trọng + Hãy giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ bạn? + HS nối tiếp giới thiệu - Nhận xét, chuyển sang bài mới 2. Bài mới (30p) * Mục tiêu: Biết cư xử lễ phép với những người lao động và tôn trọng những người lao động xung quanh * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp * Hoạt động 1: Chọn lựa hành vi Nhóm 2 – Lớp - Yêu cầu HS chọn lựa các hành vi thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động Đáp án: Hành động ở ý a, c, d, đ, e, g + Hãy kể những hành động khác thể hiện kính trọng, biết ơn người lao động và không kính trọng, biết ơn người lao động? - HS giải thích về sự chọn lựa của mình. + Em đã làm được những hành động nào và chưa làm được hành động nào trong các hành động trên? - HS kể - HS liên hệ *Hoạt động 2: Đóng vai: (Bài tập 4) - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Chia lớp thành các nhóm 4: đóng vai theo tình huống, sau đó thực hiện trước lớp Nhóm 4 – Lớp Tình huống 1: Trưa hè bác đưa thư mang thư tới cho nhà tư. Tư sẽ ...... Tình huống 2: Hân nghe một số bạn trong lớp nhại tiếng bà bán hàng rong. Hân sẽ Tình huống 3: Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong lúc bố của Lan đang làm việc ở góc phòng. Lan sẽ - GV khen nhóm sắm vai tốt, nhận xét cách ứng xử tình huống của mỗi nhóm * Lớp chia thành các nhóm 4: đóng vai theo tình huống, sau đó thực hiện trước lớp: + Cảm ơn bác (nhận thư bằng 2 tay). Mời bác vào nhà uống nước ạ. + Hân: Các ban ạ, mỗi người có một quê hương. Tiếng nói là phong tục tập quán của họ, chúng ta nhại tiếng họ là không nên. + Các bạn ơi chúng mình ngồi đây chơi yên tĩnh để bố mình còn làm việc nhé. *Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm (bài 5+ bài 6) Nhóm 6 – Lớp - Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, thơ, bài hát nói về người lao động, - Kể, viết, vẽ về 1 người lao động mà em thích - HS trình bày kết quả theo nhóm. Báo cáo kết quả trước lớp. + Các bài thơ, bài hát + Các bức tranh đã vẽ - Thực hiện kính trọng và biết ơn người lao động trong cuộc sống hàng ngày. 4. HĐ sáng tạo (1p) - Trưng bày tranh vẽ về người lao động TẬP ĐỌC TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. 3. Thái độ - Giáo dục niềm tự hào về nền văn hoá có từ lâu đời 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động: (3p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật + 1 HS kể + Kể tóm tắt nội dung câu chuyện Bốn anh tài + Nêu nộii dung, ý nghĩa câu chuyện + Ca ngợi 4 anh em Cẩu Khây có tài năng đã đoàn kết diệt trừ yêu tinh, mang lại ấm no cho bản làng - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng cảm hứng tự hào, ca ngợi - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 2 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu hươu nai có gạc. + Đoạn 2: Phần còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (nền văn hoá, bộ sưu tập, sắp xếp, vũ công, hươu nai, thuần hậu nhân bản, ...) - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? + Đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn + Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào? + Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc + Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng? + Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ + Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? + Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người – con người lao động làm chủ, hòa mình với thiên nhiên; con người nhân hậu; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc, ấm no. + Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người VN ta? + Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững. - Nội dung của bài? * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. Nội dung: Bài văn ca ngợi bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn đặc sắc, là niềm tự hòa chính đáng của người Việt Nam. 3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng ngợi ca, tự hào * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - 1 HS đọc toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển: + Đọc diễn cảm trong nhóm + Thi đọc diễn cảm trước lớp - GV nhận xét chung - Lớp nhận xét, bình chọn. 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em thích nhất hình ảnh nào trên hoa văn trống đồng? - HS nêu - Giáo dục niềm tự hào về nền văn hoá lâu đời. 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu thông tin thêm về trống đồng Đông Sơn, trống đồng Ngọc Lũ. Lịch sử CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng): + Nguyên nhân + Diễn biến trận Chi Lăng + Kết quả + Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước. - Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập: * HS khá, giỏi: Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: Ải là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện. 3. Thái độ - Có tinh thần học tập nghiêm tục, tôn trọng lịch sử 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu học tập cho HS. + Tranh minh hoạ như SGK ( nếu có ). - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động - Kể những gì em biết về Hồ Quý Ly? - Do đâu mà nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược? - Gv cho HS quan sát ảnh chụp đền thờ vua Lê Thái Tổ: Ảnh chụp cảnh gì? - HS nêu GV dẫn dắt vào bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. HĐ hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tìm hiểu về Ải Chi Lăng và bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng * HĐ cặp đôi: Yêu cầu HS đọc SGK trang 44, 45 đoạn từ “ Lê Lợi là một sang phá vây”. + Em biết gì về nghĩa quân Lam Sơn? - Sau khi xây dựng nghĩa quân lớn mạnh, Lê Lợi đã làm gì? -Trước hành động của quân ta, nhà Minh đã làm gì? Biết quân
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2020_2021_nguyen_thi_dieu_huye.doc