Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 - Năm học 2020-2021
Thứ năm ngày 28 tháng 1 năm 2021
TOÁN
Tiết 99: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Củng cố KT về phân số và cách biểu diễn thương của phép chia hai số tự nhiên dưới dạng PS
2. Kĩ năng
- Biết đọc, viết phân số.
- Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số.
3. Thái độ
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
4. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
rong BT 3 * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - GV chốt đáp án: + Dấu hiệu nào giúp em nhận biết đó là câu kể Ai làm gì? Bài 2: Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong từng câu trên. - Chốt đáp án: - Yêu cầu đặt câu cho bộ phận CN và VN trong từng câu. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - YC HS tự làm bài. Chú ý HS viết đoạn văn phải có câu mở đoạn và câu kết đoạn - Nhận xét, khen/ động viên. 4. HĐ ứng dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) Nhóm 2- Chia sẻ lớp - HS đọc nội dung BT. - Thảo luận nhóm đôi và nêu kết quả. + Các câu kể trong bài tập: Câu 3, 4, 5,7. + Các câu miêu tả hoạt động của sự vật là câu kể Ai làm gì? Cá nhân – Nhóm 2 – Chia sẻ lớp - HS đọc yêu cầu bài tập. Đáp án: C3: Tàu chúng tôi / buông neo trong vùng đảo Trường Sa C4: Một số chiến sĩ / thả câu. C5: Một số khác / quây quần trên boong sau ca hát, thổi sáo. C7: Cá heo / gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui. Cá nhân – Chia sẻ lớp - Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết, nói rõ câu nào là câu kể Ai làm gì?. - Cả lớp nhận xét, chữa lỗi cho bạn - Chữa các lỗi sai trong bài tập 3 - Xác định CN và VN trong các câu kể Ai làm gì? vừa viết trong bài tập 3 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tin Học Đánh dấu trang web I. MỤC TIÊU: * Học xong bài này, em biết: 1. Kiến thức: - Học sinh sử dụng công cụ đánh dấu trang web để truy cập nhanh vào những trang web hay sử dụng, tiết kiệm thời gian sử dụng máy tính và tìm kiếm thông tin. - Biết sử dụng thông tin phục vụ cho việc học tập. 2. Kỹ năng: - Sử dụng thành thạo internet để tìm kiếm thông tin. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: Học tại phòng máy: - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính thực hành, phấn, đồ dùng học tập. - Học sinh: tập, bút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định lớp - Kiểm tra máy tính và phần mềm Netop school . 2. Bài mới: Hoạt động 1: Ghi nhớ trang web thường dùng - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành theo nhóm. Hỏi: Em hãy nêu những cách em thường dùng để nhớ địa chỉ trang web mà em hay sử dụng. Chia sẻ câu trả lời với các bạn trong nhóm, ghi những câu trả lời của những bạn trong nhóm vào chỗ trống: .. - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu công cụ đánh dấu trang - Giáo viên giới thiệu các trang web được đánh dấu, nhờ đánh dấu trang nên khi sử dụng internet vào những trang hay sử dụng nhanh hơn, thuận tiện hơn, tiết kiệm thời gian hơn. - Giáo viên hướng dẫn bật tắt công cụ đánh dấu trang bằng phím tắt Ctrl – Shift – B - Để đánh dấu một trang web, mở trang web cần đánh dấu rồi nhấn tổ hợp phím Ctrl – D. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành, hỏi: 1. Em dùng thanh đánh dấu trang của trình duyệt nào? .. - Giáo viên nhận xét. 2. Khi hoàn tất thanh đánh dấu trang, chuyện gì xảy ra trên thanh công cụ của trình duyệt? .. - Giáo viên nhận xét. 3. Sau khi đánh dấu trang web, sau này cần sử dụng, em sẽ thực hiện thao tác gì? .. - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 3: Xoá dấu trang - Giáo viên hỏi: Em hãy tìm cách xoá một dấu trang trên thanh công cụ .. - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 4: Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Học sinh về nhà thực hành thêm về internet, tìm kiếm thông tin phục vụ cho việc học tập. - Ổn định. - Học sinh quan sát và lắng nghe. - Học sinh trả lời. - Học sinh cả lớp dùng đồ dùng dạy học để đưa ra đáp án. - Học sinh quan sát và lắng nghe. - Học sinh trả lời. - Học sinh nhận xét. - Học sinh quan sát và lắng nghe. - Học sinh trả lời. - Học sinh nhận xét. - Học sinh quan sát và lắng nghe. - Học sinh trả lời. - Học sinh nhận xét. - Học sinh cùng bạn tự đánh giá. - Quan sát và lắng nghe. Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2021 TOÁN Tiết 98: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số 2. Kĩ năng - Biểu diễn được thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS (PS có TS lớn hơn MS) - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ minh hoạ SGK. - HS: Bộ đồ dùng học Toán 4 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) + Bạn hãy viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số? 7:9; 5:8; 6:12;... - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; biết cách so sánh một phân số với 1 * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp a) Biểu diễn thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS * Ví dụ 1: - Gv nêu ví dụ 1 và vẽ hình lên bảng. + Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được mấy phần? - GV nêu: ta nói Vân ăn 4 phần hay quả cam. + Vân ăn thêm quả cam tức là ăn thêm mấy phần nữa? + Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy phần? - GV nêu: Ta nói Vân ăn 5 phần hay quả cam. =>KL: Mỗi quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau, Vân ăn 5 phần, vậy số cam Vân đã ăn là quả cam. * Ví dụ 2: - Gv nêu ví dụ 2 và vẽ hình như SGK. + Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được mấy quả cam? => GV nhắc lại: Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người được quả cam. Vậy 5: 4 =? Vậy có thể biểu diễn thương của phép chia 5 cho 4 đưới dạng PS là: b. So sánh 1 phân số với 1: + quả cam và 1 quả cam thì bên nào có nhiều cam hơn? Vì sao? + So sánh và 1. + Hãy so sánh mẫu số và tử số của phân số ? + Vậy những PS như thế nào thì lớn hơn 1? => GV kết luận 1: Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1. - Hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp để rút ra các kết luận => GV kết luận 2: Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1. => GV kết luận 3: Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 - 1HS đọc ví dụ và quan sát hình minh hoạ, trả lời các câu hỏi: + 4 phần. + 1 phần. + 5 phần. - HS lắng nghe. - 1HS đọc lại ví dụ và quan sát hình minh hoạ cho ví dụ- nêu cách chia. + Mỗi người được quả cam. + 5: 4 = + quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì quả cam là 1 quả cam thêm quả cam. > 1 + Phân số có tử số lớn hơn mẫu số. - HS nhắc lại. + PS có TS lớn hơn MS - HS nêu lại. Lấy VD phân số lớn hơn 1. + 4: 4 = ; 4: 4 = 1 - HS nêu kết luận và lấy VD minh hoạ 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: - Biểu diễn được thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS (PS có TS lớn hơn MS) - Thực hành so sánh được một PS với 1 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Viết thương của phép chia dưới dạng phân số. - GV chốt đáp án. - Củng cố cách viết thương của phép chia dưới dạng phân số. - Lưu ý trợ giúp hs M1+M2 Bài 3: Trong các phân số a) Phân số nào bé hơn 1 b) Phân số nào bằng 1. c) Phân số nào lớn hơn 1 - GV chốt đáp án. - Củng cố cách so sánh phân số với 1. Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp Đ/a: 9: 7 = 8: 5 = 19: 11 = 3: 3 = 2: 15 = Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đ/a: a) < 1 ; < 1 ; < 1 b) = 1 ; c) > 1 ; > 1 - HS quan sát hình vẽ, nêu đáp án đúng + Hình 1: Phân số: + Hình 2: Phân số: - Lấy VD về phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên và biểu diễn dưới dạng phân số - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. 2. Kĩ năng: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. 3. Thái độ - Giáo dục HS biết học tập và noi theo những người có tài 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, Sách Truyện đọc 4 - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) + Kể lại câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần + Nêu ý nghĩa câu chuyện - Gv dẫn vào bài. - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Câu chuyện phê phán những người vô ơn, bạc ác. 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp (8p) * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp - Cho HS đọc đề bài và gợi ý. - GV giao việc: Mỗi em sẽ kể lại cho lớp nghe một câu chuyện mình đã chuẩn bị về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở một mặt nào đó như người đó có trí tuệ, có sức khỏe. Em nào kể chuyện không có trong SGK mà kể hay, các em sẽ rất đáng khen. - Cho HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể. - 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. - Lắng nghe - Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện mình kể, nói rõ câu chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em đã đọc ở đâu hoặc nghe ai kể 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: HS kể lại được câu chuyện, hiểu nội dung và nêu được ý nghĩa của câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a). Đọc dàn ý bài kể chuyện (GV đã viết trên bảng phụ). - GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với động tác, điệu bộ, cử chỉ. b. HS kể chuyện - GV theo dõi các nhóm kể chuyện. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho ban 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Giáo dục HS học tập noi theo những con người tài năng 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - 1 HS đọc. Lớp quan sát. lắng nghe - Từng cặp HS kể. - Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện. - HS kể trước lớp - HS đặt câu hỏi. VD: + Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất? + Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì? - Lớp nhận xét, đánh giá câu chuyện theo các tiêu chí đã đề ra - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐẠO ĐỨC KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 2) I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. 2. Kĩ năng - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. 3. Thái độ - Có ý thức kính trọng và biết ơn người lao động 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo * KNS: - Tôn trọng giá trị sức lao động. - Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. - HS: SGK, SBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (2p) - Kể lại câu chuyện: Buổi học đầu tiên + Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình? + Hãy giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ bạn? - Nhận xét, chuyển sang bài mới -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + 1 HS kể + Vì các bạn cho rằng nghề của bố mẹ bạn Hà là người lao động bình thường, không đáng kính trọng + HS nối tiếp giới thiệu 2. Bài mới (30p) * Mục tiêu: Biết cư xử lễ phép với những người lao động và tôn trọng những người lao động xung quanh * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp * Hoạt động 1: Chọn lựa hành vi - Yêu cầu HS chọn lựa các hành vi thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động + Hãy kể những hành động khác thể hiện kính trọng, biết ơn người lao động và không kính trọng, biết ơn người lao động? + Em đã làm được những hành động nào và chưa làm được hành động nào trong các hành động trên? *Hoạt động 2: Đóng vai: (Bài tập 4) - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Chia lớp thành các nhóm 4: đóng vai theo tình huống, sau đó thực hiện trước lớp Tình huống 1: Trưa hè bác đưa thư mang thư tới cho nhà tư. Tư sẽ ...... Tình huống 2: Hân nghe một số bạn trong lớp nhại tiếng bà bán hàng rong. Hân sẽ Tình huống 3: Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong lúc bố của Lan đang làm việc ở góc phòng. Lan sẽ - GV khen nhóm sắm vai tốt, nhận xét cách ứng xử tình huống của mỗi nhóm *Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm (bài 5+ bài 6) - Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, thơ, bài hát nói về người lao động, - Kể, viết, vẽ về 1 người lao động mà em thích 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) Nhóm 2 – Lớp Đáp án: Hành động ở ý a, c, d, đ, e, g - HS giải thích về sự chọn lựa của mình. - HS kể - HS liên hệ Nhóm 4 – Lớp * Lớp chia thành các nhóm 4: đóng vai theo tình huống, sau đó thực hiện trước lớp: + Cảm ơn bác (nhận thư bằng 2 tay). Mời bác vào nhà uống nước ạ. + Hân: Các ban ạ, mỗi người có một quê hương. Tiếng nói là phong tục tập quán của họ, chúng ta nhại tiếng họ là không nên. + Các bạn ơi chúng mình ngồi đây chơi yên tĩnh để bố mình còn làm việc nhé. Nhóm 6 – Lớp - HS trình bày kết quả theo nhóm. Báo cáo kết quả trước lớp. + Các bài thơ, bài hát + Các bức tranh đã vẽ - Thực hiện kính trọng và biết ơn người lao động trong cuộc sống hàng ngày. - Trưng bày tranh vẽ về người lao động ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TẬP ĐỌC TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. 3. Thái độ - Giáo dục niềm tự hào về nền văn hoá có từ lâu đời 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + Kể tóm tắt nội dung câu chuyện Bốn anh tài + Nêu nộii dung, ý nghĩa câu chuyện - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật + 1 HS kể + Ca ngợi 4 anh em Cẩu Khây có tài năng đã đoàn kết diệt trừ yêu tinh, mang lại ấm no cho bản làng 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng cảm hứng tự hào, ca ngợi - GV chốt vị trí các đoạn - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 2 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu hươu nai có gạc. + Đoạn 2: Phần còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (nền văn hoá, bộ sưu tập, sắp xếp, vũ công, hươu nai, thuần hậu nhân bản, ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? + Hoa văn trên mặt trống đồng được tả như thế nào? + Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng? + Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? + Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người VN ta? - Nội dung của bài? * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn + Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc + Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ + Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người – con người lao động làm chủ, hòa mình với thiên nhiên; con người nhân hậu; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc, ấm no. + Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững. Nội dung: Bài văn ca ngợi bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn đặc sắc, là niềm tự hòa chính đáng của người Việt Nam. - HS ghi nội dung bài vào vở 3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng ngợi ca, tự hào * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, nêu giọng đọc toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em thích nhất hình ảnh nào trên hoa văn trống đồng? - Giáo dục niềm tự hào về nền văn hoá lâu đời. 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển: + Đọc diễn cảm trong nhóm + Thi đọc diễn cảm trước lớp
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_20_nam_hoc_2020_2021.docx