Giáo án lớp 4 - Tuần 20
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa truyện : Ca ngợi sức khỏe , tài năng , tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây .
2. Kĩ năng: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức làm việc nghĩa .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc SGK .
- Bảng phụ ghi câu , đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1) Hát .
2. Bài cu : (3) Chuyện cổ tích về loài người .
3. Bài mới : (27) Bốn anh tài (tt) .
a) Giới thiệu bài :
b) Các hoạt động :
ỗi em được mấy quả cam ? - Kết quả phép chia này là loại số nào ? - Nêu tiếp : 3 cái bánh chia đều cho 4 em . Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh ? - Kết quả phép chia này là loại số nào ? - Em kết luận điều gì qua hai phép chia nêu trên ? Hoạt động lớp . - Nêu : 8 : 4 = 2 (quả cam) - Là một số tự nhiên . - Nêu : 3 : 4 = (cái bánh) - Là một phân số . - Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số , tử số là số bị chia , mẫu số là số chia . - Tự nêu thêm các ví dụ . Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : - Bài 3 : Hoạt động lớp . - Tự làm bài rồi chữa bài . - Làm bài theo mẫu rồi chữa bài . - Làm bài theo mẫu rồi chữa bài . - Tự nêu : Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1 . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Các nhóm cử đại diện thi đua viết các thương dưới dạng phân số ở bảng . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . v Rút kinh nghiệm: Toán (tiết 98) PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nhận biết được kết quả của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu số . 2. Kĩ năng: Bước đầu biết so sánh phân số với 1 . 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Mô hình , hình vẽ SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Phân số và phép chia số tự nhiên . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Phân số và phép chia số tự nhiên (tt) . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Nêu vấn đề và hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề . MT : Giúp HS nắm thương của phép chia có thể là một phân số . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Nêu vấn đề như 2 dòng đầu của phần a bài học . Hướng dẫn để HS tự nêu cách giải quyết vấn đề . - Nêu vấn đề như dòng đầu của phần b bài học . Hướng dẫn để HS tự nêu cách giải quyết vấn đề . - Nêu câu hỏi giúp HS nhận biết : + quả cam là kết quả của phép chia đều 5 quả cam cho 4 người . Ta có : 5 : 4 = . + quả cam gồm 1 quả cam và quả cam , do đó quả cam nhiều hơn 1 quả cam . Ta viết : > 1 . - Tương tự , giúp HS nêu tiếp . Hoạt động lớp . - Aên 1 quả cam tức là ăn 4 phần hay quả cam ; ăn thêm quả nữa tức là ăn thêm 1 phần ; như vậy , Vân đã ăn tất cả 5 phần hay quả cam . - Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người nhận được quả cam . - Nhận xét : Phân số có tử số lớn hơn mẫu số , phân số đó lớn hơn 1 . - Nêu : Phân số có tử số bằng mẫu số , phân số đó bằng 1 . - Nêu tiếp : Phân số có tử số bé hơn mẫu số , phân số đó bé hơn 1 . Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 3 : Hoạt động lớp . - Cho HS làm bài rồi chữa bài . - Cho HS làm bài rồi chữa bài . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Các nhóm cử đại diện thi đua so sánh các phân số với 1 ở bảng . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập 2. v Rút kinh nghiệm: Toán (tiết 99) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết đọc, viết phân số. 2. Kĩ năng: Biết quan hệ qiữa phép chia số tự nhiên và phân số. 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Phân số và phép chia số tự nhiên (tt) . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập MT : Giúp HS biết đọc và viết các phân số. PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : Hoạt động lớp . - Đọc từng số đo đại lượng . - Tự viết các phân số rồi chữa bài . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) . MT : Giúp HS biết viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1. PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 3 : Hoạt động lớp . - Tự làm bài rồi chữa bài . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Các nhóm cử đại diện thi đua đọc , viết , so sánh các phân số ở bảng . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập 4, 5. v Rút kinh nghiệm: Toán (tiết 100) PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS bước đầu nhận biết được tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. 2. Kĩ năng: So sánh được 2 phân số với nhau . 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Phấn màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Phân số bằng nhau . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS hoạt động để nhận biết và tự nêu được tính chất cơ bản của phân số . MT : Giúp HS nhận biết tính chất cơ bản của phân số . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Hướng dẫn HS quan sát 2 băng giấy SGK và nêu câu hỏi giúp HS nhận ra hai băng giấy này bằng nhau . - Giới thiệu : Phân số bằng phân số - Làm thế nào để biết phân số bằng phân số ? - Giới thiệu cho HS biết : Đó là tính chất cơ bản của phân số . Hoạt động lớp . - Tự viết : - Tự nêu kết luận như SGK , nhắc lại nhiều lần . Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : - Bài 3 : Hoạt động lớp . - Tự làm bài rồi đọc kết quả . - Tự làm bài rồi nêu nhận xét của từng phần a hoặc b hoặc nêu nhận xét gộp cả hai phần . - Tự làm bài rồi chữa bài . 4. Củng cố : (3’) - Chấm bài , nhận xét . - Các nhóm cử đại diện thi đua tìm các phân số bằng nhau ở bảng . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . v Rút kinh nghiệm: Khoa học (tiết 39) KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn 2. Kĩ năng: Phân biệt được không khí sạch và không khí bẩn . 3. Thái độ: GDMT: Ô nhiễm không khí, nguồn nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 78 , 79 SGK . - Sưu tầm các hình vẽ , tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch , bầu không khí bị ô nhiễm . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Gió nhẹ , gió mạnh – Phòng chống bão . 3. Bài mới : (27’) Không khí bị ô nhiễm . a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch . MT : Giúp HS phân biệt không khí sạch và không khí bẩn . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Kết luận : + Không khí sạch là không khí trong suốt , không màu , không mùi , không vị ; chỉ chứa khói , bụi , khí độc , vi khuẩn với một tỉ lệ thấp ; không làm hại đến sức khỏe con người . + Không khí bẩn hay ô nhiễm là không khí có chứa một trong các loại khói , khí độc , các loại bụi , vi khuẩn quá tỉ lệ cho phép ; có hại cho sức khỏe con người và các sinh vật khác . Hoạt động nhóm đôi . - Quan sát hình SGK và chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch , hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm ? - Một số em trình bày kết quả làm việc : + Hình 2 : Không khí sạch . + Hình 1 , 3 , 4 : Không khí bẩn . - Nhắc lại một số tính chất của không khí , từ đó rút ra nhận xét , phân biệt không khí sạch và không khí bẩn . Hoạt động 2 : Thảo luận những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí . MT : Giúp HS nêu được những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . Kết luận : Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm là do bụi , do khí độc . - GDMT: Hoạt động lớp . - Liên hệ thực tế và phát biểu : Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm là do khí thải của các nhà máy ; khói , bụi , khí độc do các phương tiện giao thông thải ra ; khí độc , vi khuẩn do rác thải sinh ra 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức giữ bầu không khí trong sạch . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . v Rút kinh nghiệm: Khoa học (tiết 40) BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG SẠCH I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nêu được một số biện pháp bỏ vệ bầu không khí trong sạch: thu gom, xử lý phân, rác hợp lý,; giảm khí thải, bảo vệ rừng và trồng cây,.. 2. Kĩ năng: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch . Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch . Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ bầu không khí trong sạch . 3. Thái độ: GDMT: Bảo vệ, cách thức làm nước sạch, tiết kiệm nước, bảo vệ bầu không khí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 80 , 81 SGK . - Sưu tầm các tư liệu , hình vẽ , tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ môi trường không khí . - Giấy A0 đủ cho các nhóm , bút màu đủ cho mỗi em . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Không khí bị ô nhiễm . 3. Bài mới : (27’) Bảo vệ bầu không khí trong sạch . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ bầu khong khí trong sạch . MT : Giúp HS nêu được những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Kết luận : Chống ô nhiễm không khí bằng cách : + Thu gom và xử lí rác , phân hợp lí . + Giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng , dầu và của nhà máy ; giảm khói đun bếp + Bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh để giữ cho bầu không khí trong lành . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Quan sát hình SGK và trả lời câu hỏi . - Hai em quay lại với nhau , chỉ vào từng hình và nêu những việc nên , không nên làm để bảo vệ bầu không khí . - Một số em trình bày kết quả làm việc theo cặp : + Những việc nên làm : Hình 1 , 2 , 3 , 5 , 6 , 7 . + Những việc không nên làm : Hình 4 . Hoạt động 2 : Vẽ tranh cổ động bảo vệ bầu không khí trong sạch . MT : Giúp HS cam kết tham gia bảo vệ bầu không khí trong sạch và tuyên truyền , cổ động người khác cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : + Xây dựng bản cam kết bảo vệ bầu không khí trong sạch . + Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch . + Phân công từng thành viên của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh . - Đi tới các nhóm kiểm tra , giúp đỡ , đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia . - Đánh giá , nhận xét , chủ yếu tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ bầu không khí trong sạch ; tranh vẽ đẹp hay xấu không quan trọng . Hoạt động nhóm . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc . - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình , cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ bầu không khí trong sạch và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ . - Các nhóm khác góp ý kiến . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - GDMT: 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . v Rút kinh nghiệm: Lịch sử (tiết 16) CHIẾN THẮNG CHI LĂNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được một số sự kiện về khỡi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận Chi Lăng). 2. Kĩ năng: Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi ( kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần) 3. Thái độ: Cảm phục sự thông minh , sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình SGK phóng to . - Phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Nước ta cuối thời Trần . 3. Bài mới : (27’) Chiến thắng Chi Lăng . a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : MT : Giúp HS nắm được bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng . PP : Giảng giải , trực quan , đàm thoại . - Trình bày bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng : Cuối năm 1406 , quân Minh xâm lược nước ta . Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại ( 1407 ) . Dưới ách đô hộ của nhà Minh , nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã nổ ra , tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng . Năm 1418 , từ vùng núi Lam Sơn ( Thanh Hóa ) , cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước . Năm 1426 , quân Minh bị quân khởi nghĩa Lam Sơn bao vây ở Đông Quan ( Thăng Long ) . Vương Thông , tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ , một mặt xin hòa , mặt khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện . Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn . Hoạt động lớp . - Theo dõi . Hoạt động 2 : MT : Giúp HS nắm đặc điểm của ải Chi Lăng . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Hướng dẫn HS quan sát lược đồ SGK và đọc các thông tin trong bài để thấy được khung cảnh của ải Chi Lăng . Hoạt động lớp . Hoạt động 3 : MT : Giúp HS thuật lại được diễn biến trận chiến ải Chi Lăng . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . Hoạt động nhóm . - Các nhóm thảo luận : + Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng , kị binh ta đã hành động như thế nào ? + Kị binh của nhà Minh đã phản ứng thế nào trước hành động của quân ta ? + Kị binh của nhà Minh đã bị thua trận ra sao ? + Bộ binh của nhà Minh bị thua trận như thế nào ? - Vài em dựa vào dàn ý trên đẻ thuật lại diễn biến chính của trận Chi Lăng . Hoạt động 4 : MT : Giúp HS nêu được ý nghĩa của trận Chi Lăng . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận để nắm được tài thao lược của quân ta và kết quả , ý nghĩa của trận Chi Lăng : + Trong trận Chi Lăng , nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh như thế nào ? + Sau trận Chi Lăng , thái độ của quân Minh ra sao ? - Tổ chức cho HS trao đổi để thống nhất các kết luận như SGK . Hoạt động lớp . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS cảm phục sự thông minh , sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . Địa lí (tiết 17) ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ. 2. Kĩ năng: Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu tr6n bản đồ ( lược đồ ) Việt Nam.Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu. 3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về các thành phố cảng . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các bản đồ : hành chính , giao thông VN , Hải Phòng . - Tranh , ảnh về Hải Phòng . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Thủ đô Hà Nội . 3. Bài mới : (27’) Thành phố Hải Phòng . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hà Nội – thành phố cảng . MT : Giúp HS xác định được vị trí Hải Phòng trên bản đồ VN , các hoạt động ở cảng Hải Phòng . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm quan sát bản đồ hành chính , giao thông VN ; tranh , ảnh thảo luận theo gợi ý : + Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu ? + Trả lời các câu hỏi mục I SGK . + Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển ? + Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phòng . Hoạt động 2 : Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng . MT : Giúp HS nắm đặc điểm ngành công nghiệp đóng tàu của Hải Phòng . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Bổ sung : Các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng đã đóng được những chiếc tàu biển lớn không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu . Hình 3 thể hiện chiếc tàu biển có trọng tải lớn của nhà máy đóng tàu Bạch Đằng đang hạ thủy . Hoạt động lớp . - Dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau : + So với các ngành công nghiệp khác , công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò như thế nào ? + Kể tên các nhà máy đóng tàu của Hải Phòng . + Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở Hải Phòng . Hoạt động 3 : Hải Phòng là trung tâm du lịch . MT : Giúp HS nắm được đặc điểm về du lịch của Hải Phòng . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Giúp HS hoàn thiện câu trả lời . - Bổ sung : Đến Hải Phòng , chúng ta có thể tham gia được nhiều hoạt động lí thú : nghỉ mát , tắm biển , tham quan các danh lam thắng cảnh , lễ hội , vườn quốc gia Cát Bà vừa được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển của thế giới . Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm dựa vào tranh , ảnh , SGK và vốn hiểu biết của bản thân , thảo luận theo gợi ý sau : Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển ngành du lịch ? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức tìm hiểu về các thành phố cảng . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . v Rút kinh nghiệm: Đạo đức (tiết 20) KÍNH TRỌNG , BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. 3. Thái độ: Yêu lao động , phê phán thói chây lười . II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : - SGK . - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Thực hành kĩ năng cuối kì I . 3. Bài mới : (27’) Kính trọng , biết ơn người lao động . a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Thảo luận lớp . MT : Giúp HS nắm nội dung truyện kể SGK . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Kể chuyện Buổi học đầu tiê
File đính kèm:
- Tuan 20.doc