Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2015-2016
Luyện Chính tả
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS luyện viết đúng bài chính tả
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho HS, giúp HS yếu nói riêng và cả lớp nói chung luyện viết đúng các từ khó, dễ viết sai, những tên riêng cần viết hoa: Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh; những từ ngữ dễ viết sai khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt
II/ Chuẩn bị:
- SGK TV 4- Tập 1
- Vở bài tập TV tập 1
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
Giáo viên đọc đoạn viết chính tả.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh; những từ ngữ dễ viết sai khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt
b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi.
Hoạt động 2: Chấm và chữa bài.
- Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
- Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả 2b và 3b
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Giáo viên giao việc cho học sinh
Cách tiến hành :
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập (2): Điền vào chỗ trống an hay ang
- HS làm vào VBT sau đó thi đua làm trên bảng
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập(3a/b): Giải câu đố
- Gọi HS nhận xét
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng
IV/ Củng cố - dặn dò:
- Tuyên dương những HS viết đúng, làm bài tốt.
- Về nhà luyện viết lại bài và chuẩn bị bài hôm sau.
uẩn bị bài: Luyện tập: bài 3, 4 trang 10 HS sửa bài HS nhận xét HS nêu HS nhận xét: HS nhắc lại HS xác định Sáu chữ số HS xác định HS viết & đọc số HS thực hiện, HS cũng có thể tự nêu số có sáu chữ số sau đó đọc số vừa nêu HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả HS tham gia trò chơi Buổi chiểu Luyện tập đọc I/ Mục tiêu: Giúp HS luyện đọc trơn, trôi chảy, lưu loát, phát âm đúng. Củng cố lại kiến thức bài tập đọc đã học. Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, đọc phân vai nhân vật trong truyện một cách phù hợp. II/ Chuẩn bị: SGK Tiếng Việt 4 III/ Các hoạt động dạy - học: 1. Giáo viên hướng dẫn lại cách đọc cho học sinh. - Gọi 2-3 HS khá đọc nối tiếp đoạn trong bài (2-3 lần) - Cho HS luyện đọc theo cặp, luyện đọc theo nhóm, luyện đọc theo tổ. - Cho HS thi đọc giữa các cặp, nhóm, tổ trong lớp. - Gọi HS trả lời các câu hỏi về nội dung bài tập đọc. - Cho HS rút ra ý chính của bài, HS khác nhận xét. - Giáo viên kết luận. 2. Tổ chức thi đọc cá nhân, đọc theo nhóm, đọc theo tổ - Cho HS thi đọc giữa các cặp, nhóm, tổ trong lớp. - Cho HS thi đọc phân vai nhân vật. - Gọi HS nhận xét cách đọc của bạn. - Giáo viên nhận xét, kết luận. IV/ Củng cố - dặn dò: Tuyên dương những HS đọc bài tốt. Về nhà luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài hôm sau. --------------------------------------------------------------------------------------------- Luyện toán I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức toán đã học Rèn kĩ năng làm toán cho HS, giúp HS yếu làm được các bài toán đã học. II/ Chuẩn bị: SGK toán 4 Vở bài tập toán III/ Các hoạt động dạy - học: 1. GV hướng dẫn về cách làm bài. 2. HS tự làm bài vào vở BT. 3. Gọi HS lên bảng chữa bài. 4. Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. 5. GV nhận xét, kết luận. IV/ Củng cố - dặn dò: Tuyên dương những HS làm bài tốt. Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài hôm sau. ------------------------------------------------------------------------------------------------ Luyện Chính tả I/ Mục tiêu: - Giúp HS luyện viết đúng bài chính tả - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả cho HS, giúp HS yếu nói riêng và cả lớp nói chung luyện viết đúng các từ khó, dễ viết sai, những tên riêng cần viết hoa: Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh; những từ ngữ dễ viết sai khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt II/ Chuẩn bị: SGK TV 4- Tập 1 Vở bài tập TV tập 1 III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh; những từ ngữ dễ viết sai khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 2: Chấm và chữa bài. - Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. - Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả 2b và 3b - HS đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên giao việc cho học sinh Cách tiến hành : - Học sinh đọc yêu cầu bài tập (2): Điền vào chỗ trống an hay ang - HS làm vào VBT sau đó thi đua làm trên bảng - Học sinh đọc yêu cầu bài tập(3a/b): Giải câu đố - Gọi HS nhận xét - Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng IV/ Củng cố - dặn dò: Tuyên dương những HS viết đúng, làm bài tốt. Về nhà luyện viết lại bài và chuẩn bị bài hôm sau. Thứ ba ngày 01 tháng 9 năm 2015 Chính tả : (Nghe – viết) Mười năm cõng bạn đi học I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nghe - viết đúng và trình bày bài CT sạch sẽ, đúng qui định. - Làm đúng BT2 và BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn, phân biệt s / x, ăn / ăng. II.CHUẨN BỊ:VBT. Phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2, để phần giấy trắng ở dưới để HS làm tiếp BT3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: GV mời 1 HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con những tiếng có âm đầu l/ n hoặc vần an / ang 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận xét GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2 GV yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập GV dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội dung truyện vui lên bảng, mời HS lên bảng thi làm đúng, nhanh (GV lưu ý: gạch tiếng sai, viết tiếng đúng lên trên). GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng, kết luận bạn thắng cuộc. Bài tập 3a: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3a GV chốt lại lời giải đúng Dòng 1: chữ sáo Dòng 2: chữ ao Củng cố Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.Chuẩn bị bài: Nghe – viết Cháu nghe câu chuyện của bà; phân biệt tr / ch, dấu hỏi / dấu ngã 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con HS nhận xét HS theo dõi trong SGK HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai, những tên riêng cần viết hoa Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh; những từ ngữ dễ viết sai khúc khuỷu, gập ghềnh, liệt HS nhận xét HS luyện viết bảng con HS nghe – viết HS soát lại bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập HS tự làm vào VBT Vài HS lên bảng làm vào tờ phiếu đã in sẵn nội dung truyện Từng em đọc lại truyện sau khi đã điền từ hoàn chỉnh, sau đó nói về tính khôi hài của truyện vui Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng 2 HS đọc câu đố Cả lớp thi giải nhanh, viết đúng chính tả lời giải đố vào vở nháp Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số. - Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c), bài 4 (a, b) II.CHUẨN BỊ: VBT Bảng cài, các tấm ghi các chữ số (bảng từ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ: GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Ôn lại các hàng GV cho HS ôn lại các hàng đã học, mối quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề. GV viết số: 825 713, yêu cầu HS xác định các hàng & chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào (Ví dụ: chữ số 3 thuộc hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV yêu cầu HS tự nhận xét quy luật viết số rồi tự làm Bài tập 2: Bài tập 3: Bài tập 4: GV lưu ý: Chữ số 0 không được để ở đầu cùng bên trái. Ví dụ: 013 684 không phải là số có sáu chữ số (vì thực ra nó là số 13 684, là số có 5 chữ số) Dặn dò: Chuẩn bị bài: Hàng & lớp HS sửa bài HS nhận xét HS nêu HS xác định HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. II.CHUẨN BỊ:SGK Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: Trung thực trong học tập (tiết 1) Trò chơi chuyền thư: Vì sao cần phải trung thực trong học tập? 2. Bài mới: a. Khám phá Giới thiệu bài b. Kết nối Hoạt động1: Thảo luận nhóm (bài tập 3) GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống: Chịu nhận điểm kém rồi quyết tâm học để gỡ lại. Báo lại cho cô giáo biết để chữa lại điểm cho đúng. Nói bạn thông cảm, vì làm như vậy là không trung thực trong học tập. Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm được (bài tập 4) Yêu cầu vài HS trình bày, giới thiệu Thảo luận lớp: Em nghĩ gì về những mẩu chuyện, tấm gương đó? GV kết luận: Xung quanh chúng ta có nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. c. Thực hành: Trình bày tiểu phẩm (bài tập 5) GV mời 1, 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã được chuẩn bị. + Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem? + Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành động như vậy không? Vì sao? GV nhận xét chung d. Vận dụng Củng cố : Luôn thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. Chuẩn bị bài: Vượt khó trong học tập (tiết 1) HS nêu HS nhận xét Các nhóm thảo luận Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét, bổ sung HS trình bày Lớp thảo luận (có thể thảo luận nhóm đôi) Thảo luận chung cả lớp: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1, BT4); - Nắm được cách dùng một số từ có tiếng "nhân" theo 2 nghĩa khác nhau: người, lịng thương người (BT2, BT3). II.CHUẨN BỊ:VBT Bút dạ & 4 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột của BT1; kẻ bảng phân loại để HS làm BT2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ: GV yêu cầu HS viết vào vở những tiếng có chỉ người trong gia đình mà phần vần: Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, xót thương, đau xót, tha thứ, độ lượng, bao dung, thông cảm, đồng cảm Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương: hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, nâng đỡ Từ ngữ trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ: ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV phát phiếu khổ to riêng cho 4 cặp HS Bài tập 3: GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: Mỗi em đặt 1 câu với 1 từ thuộc nhóm a (nhân có nghĩa là người) hoặc 1 từ ở nhóm b (nhân có nghĩa là lòng thương người) GV phát giấy khổ to & bút dạ cho các nhóm HS làm bài GV nhận xét HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4. Bài tập 4: GV lập nhóm trọng tài, nhận xét nhanh, chốt lại lời giải: Ở hiền gặp lành: khuyên người ta Trâu buộc ghét trâu ăn: chê người Một cây làm chẳng hòn núi cao: Củng cố Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở HS nhận xét HS đọc yêu cầu của bài tập Từng cặp HS trao đổi, làm bài vào VBT Đại diện nhóm HS làmbài trên phiếu trình bày kết quả Cả lớp nhận xét kết quả làm bài 1 HS đọc lại bảng kết quả có số lượng từ tìm được đúng & nhiều nhất. Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng HS đọc yêu cầu của bài tập HS trao đổi theo cặp, sau đó làm bài vào VBT 1 HS đọc yêu cầu bài tập Mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau viết câu mình đặt lên phiếu. Đại diện các nhóm dán kết quả bài làm lên bảng lớp, đọc kết quả HS đọc yêu cầu bài tập Từng nhóm trao đổi nhanh về 3 câu tục ngữ Tiếp nối nhau đọc nhanh nội dung khuyên bảo, chê bai trong từng câu Nhóm trọng tài nhận xét nhanh. Thứ tư ngày 02 tháng 9 năm 2015 Địa lí DÃY NÚI HOÀNG LIÊN SƠN I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dy Hồng Lin Sơn: + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. II.CHUẨN BỊ:SGK. Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ: Nêu các bước sử dụng bản đồ? Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cá nhân GV chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn. Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng & sông Đà? Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km? Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào? Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là nóc nhà của Tổ quốc? Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Dựa vào lược đồ hình 1, hãy đọc tên các đỉnh núi & cho biết độ cao của chúng. Quan sát hình 2 (hoặc tranh ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng), mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng . Hoạt động 3: Làm việc cả lớp GV yêu cầu HS đọc thầm mục 2 trong SGK & cho biết khí hậu ở vùng núi cao Hoàng Liên Sơn như thế nào? GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ. Củng cố Dặn dò: HS trả lời HS dựa vào kí hiệu để tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở lược đồ hình 1. HS trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn & mô tả dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, chiều dài, độ cao, đỉnh, sườn & thung lũng của dãy núi Hoàng Liên Sơn) Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS các nhóm nhận xét, bổ sung. Khí hậu lạnh quanh năm HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ Việt Nam. Tập đọc TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quí báu của cha ông (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). Yêu thích tìm đọc & gìn giữ kho tàng truyện cổ của đất nước. II.CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc Sưu tầm các tranh minh hoạ về các truyện cổ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt) GV yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Sau khi học xong toàn bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , em nhớ nhất những hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao? GV nhận xét & chấm điểm 2. Bài mới: a. Khám phá Giới thiệu bài b. Kết nối: b1. Hướng dẫn luyện đọc Bước 1: GV giúp HS chia bài thơ thành 5 đoạn Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: GV chú ý nhắc nhở HS cách phát âm, ngắt nghỉ hơi, giọng đọc phải phù hợp. Bài thơ cần đọc với giọng chậm rãi, ngắt nhịp đúng với nội dung từng dòng thơ Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giải thích thêm các từ ngữ sau: Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài B2. : Hướng dẫn tìm hiểu bài Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? Nêu ý nghĩa của những truyện đó? Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta? Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào? Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm Hướng dẫn HS đọc từng đoạn thơ GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài c. Thực hành. Qua bài học em rút ra được điều gì? d. Áp dụng Củng cố : GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học HS nối tiếp nhau đọc bài HS nêu ý riêng của mình + Đoạn 1: Từ đầu phật tiên độ trì + Đoạn 2: Tiếp theo rặng dừa nghiêng soi + Đoạn 3: Tiếp theo ông cha của mình + Đoạn 4:Tiếp theo chẳng ra việc gì + Đoạn 5: Phần còn lại Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe + Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa. + Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông. + Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu của ông cha ta. Tấm Cám truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ, ông cha dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài thơ Toán HÀNG VÀ LỚP I.MỤC TIÊU: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. Biết gi trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. Biết viết số thành tổng theo hàng. - Bài 1, bài 2, bài 3 II.CHUẨN BỊ:VBTBảng phụ đã kẻ sẵn như ở phần đầu bài học (chưa điền số). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ: GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu Hoạt động1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn. Yêu cầu HS nêu tên các hàng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, GV viết vào bảng phụ. GV đưa bảng phụ, viết số 321 vào cột số rồi yêu cầu HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng & nêu lại Tiến hành tương tự như vậy đối với các số 654 000, 654 321 Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc to dòng chữ ở phần đọc số, sau đó tự viết vào chỗ chấm ở cột viết số (48 119) rồi lần lượt xác định hàng & lớp của từng chữ số để điền vào chỗ chấm: chữ số 4 ở hàng chục nghìn, lớp nghìn; chữ số 8 ở hàng nghìn, lớp nghìn Bài tập 2: GV cho HS chỉ tay vào chữ số 3 trong số 876 325 rồi đọc theo mẫu Các bài còn lại yêu cầu HS làm vào vở bài tập Bài tập 3: Yêu cầu HS nêu lại mẫu: GV viết số 543 216 lên bảng, yêu cầu một HS lên bảng chỉ tay vào chữ số 2, sau đó xác định hàng & lớp của chữ số đó: chữ số 2 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị nên giá trị của chữ số 2 là 200. Sau đó yêu cầu HS tự làm vở Bài tập 4: Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài, quan sát mẫu rồi tự làm Củng cố Dặn dò: Chuẩn bị bài: So sánh số có nhiều chữ số.Làm bài trong SGK HS sửa bài HS nhận xét Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. HS nghe & nhắc lại HS đọc to HS tự viết vào chỗ chấm ở cột số viết số HS xác định hàng & lớp của từng chữ số & nêu lại HS nhận xét: HS thực hiện HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài HS sửa HS làm bài HS sửa bài HS thi đua Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE – ĐÃ ĐỌC I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. Hiểu ý nghĩa cu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. - Thương yêu, giúp đỡ những người xung quanh. II.CHUẨN BỊ:Tranh minh hoạ Bảng phụ viết 6 câu hỏi tìm hiểu truyện III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau kể lại truyện GV nhận xét & chấm điểm 2. Bài mới: A. Khám phá: Giới thiệu bài B. Kết nối: B1. Hướng dẫn HS tìm hiểu câu chuyện GV đọc diễn cảm bài thơ +Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống? Bà lão làm gì khi bắt được Ốc? +Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì? Sau đó, bà lão đã làm gì? Câu chuyện kết thúc như thế nào? C.Thực hành : Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện Bước 1: Hướng dẫn HS kể chuyện bằng lời của mình Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp Bước 2: Trao đổi ý nghĩa câu chuyện D. Áp dụng Dặn dò: GV nhận xét tiết học, Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân. HS kể HS nhận xét HS nghe + Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc. + Thấy Ốc đẹp, bà thương, không muốn bán, thả vào chum để nuôi. + Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được ăn no, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ. + Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra. + Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên. + Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con. Bước 1 a) Kể chuyện trong nhóm b) Kể chuyện trước lớp Bước 2 HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất Thứ sáu ngày 04 tháng 9 năm 2015 Tập làm văn TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (Nội dung Ghi nhớ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT
File đính kèm:
- GA_4_tuan_2.doc