Giáo án Lớp 4 - Tuần 2

I. Mục tiêu

- Giúp HS biết: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ).

- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước sau để thành câu chuyện.

II. Chuẩn bị:

- Giấy khổ to viết các câu hỏi ở phần nhận xét và 9 câu văn ở phần bài tập.

III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra:

- Thế nào là kể chuyện?

- Nhận xét, cho điểm. - 1 em trả lời.

- 1 em nói về nhân vật trong truyện.

2. Dạy bài mới:( SGK – T20)

 

doc29 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2377 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hống nhất kết quả
a) 300000; 400000; 500000; 600000; 700000.
b) 350000; 360000; 370000; 380000; 390000.
*HS khá, giỏi làm thêm
c) 399000; 399100; 399200; 399300;
 399 400;399 500.
d) 399 940; 399 950; 399 960; 399 970;
 399 980; 399 990.
e) 456784; 456785; 456786;456787; 456789. 	
Kể chuyện:
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc. Kể lại đủ ý bằng lời của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
- Rèn kĩ năng giao tiếp.Giáo dục hs lòng nhân hậu,đoàn kết.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra : .
- Gọi 2 hs tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể, Nêu ý nghĩa
- NX, điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung 
* Tìm hiểu câu chuyện
- Gv đọc diễn cảm bài thơ
- Hướng dẫn trả lời các câu hỏi giúp hs ghi nhớ
* Đoạn 1: Bà lão nghèo làm việc gì để sống?
- Bà lão làm gì khi bắt được ốc?
* Đoạn 2: Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì?
- Sau đó bà đã làm gì?
- Câu chuyện kết thúc thế nào
* Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
a/ Hướng dẫn hs kể lại câu chuyện bằng những lời của mình
- Gv: Thế nào là kể chuyện câu chuyện bằng lời của mình 
- Gv viết 6 câu hỏi lên bảng 
- Mời 1hs
b/ Cho hs kể chuyện theo nhóm 3 hs
- Gv Hướng dẫn đi đến kết luận
- Yêu cầu
- Hướng dẫn nhận xét, bình chọn kể chuyện hay nhất
- Nhận xét ,ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- HTL bài thơ,kể lại câu chuyện
- Xem bài tập KC tuần 3
- Nhận xét tiết học 
- 2 hs nối tiếp kể ,nêu ý nghĩa
. Câu chuyện ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. Khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng
- Lắng nghe
-Theo dõi ,đọc thầm sgk
- Ba hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn thơ
- 1 hs đọc toàn bài
- Cả lớp đọc thầm, trả lời
- Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua, bắt ốc
- Thấy ốc đẹp, bà thương, không muốn bán bà thả vào chum nước để nuôi
- Bà thấy một nàng tiên từ trong chum bước ra.
- Bà bí mật đập vở vỏ ốc
- Bà lão và nàng sống rất hạnh phúc
- Đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe, kể bằng lời kể của em dựa vào nội dung truyện thơ.
- 1 hs giỏi kể mẫu đoạn 1.
- Hs kể N3 (5’),trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Nối tiếp thi kể toàn bộ câu chuyện
- Mỗi hs kể chuyện xong, nêu ý nghĩa câu chuyện
- Theo dõi, nhận xét,bình chọn 
Khoa học (tiết 3):
Trao đổi chất ở người (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Kể tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: Tiêu hoá., hô hấp, tuần hoàn , bài tiết.
 - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
 II. Chuẩn bị:
 GV : - Phóng to hình 8, 9 (SGK).
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Trao đổi chất là gì? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, thực vật và động vật.
2. Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài
HĐ1. Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người.
+ B1: Cho HS quan sát hình 8- SGK và nói tên, chức năng của từng cơ quan.
+ B2: Cho đại diện nhóm trình bày.
+ B3: ghi tóm tắt
* KL: 
- Nêu dấu hiệu bên ngoài của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó. 
- Vai trò của cơ quan tuần hoàn trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể?
+ HS thảo luận theo N2,3.
* Tiêu hoá: Biến đổi thức ăn, nước uống thành các chất dinh dưỡng, ngấm 
vào máu đi nuôi cơ thể thải ra phân.
* Hô hấp: Hấp thu khí Ô-xi và thải ra khí cacbonic
* Bài tiết nước tiểu: Lọc máu, tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu ra ngoài.
- Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện.
- Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá.
- Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện.
- Nhờ các cơ quan tuần hoàn mà máu đem các chất dinh dưỡng và Ôxi tới tất cả các cơ quan của cơ thể, đem các chất thải, chất độc ra.
HĐ 2. Mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người.
* Cách tiến hành:
B1: Cho Hs quan sát sơ đồ trang 9.
B2: Gv t/c cho Hs tiếp sức.
- Gv đánh giá, nhận xét. 
Các từ điền theo thứ tự.
B3: Gv cho Hs nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất.
- Hs đọc yêu cầu TL N2,3.
- Đại diện mỗi nhóm điền 1 từ 
 Lớp quan sát- bổ sung
- Chất dinh dưỡng đ Ôxi
- Khí Các-bô-nic
- Ôxi và các chất dinh dưỡng đkhí Cácbôníc và các chất thải đ các chất thải.
* Kết luận: 
- Hàng ngày cơ thể người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
- Nhờ những cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong cơ thể được thực hiện.
- Điều gì xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động
- Lấy thức ăn, nước uống, không khí.
- Thải ra: Khí Cácbôníc, phân, nước tiểu, mồ hôi.
- Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn ra bên trong cơ thể được thực hiện.
- Nếu một trong các cơ quan: Hệ bài tiết, tuần hoàn, tiêu hoá ngừng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết.
3. Củng cố, dặn dò:
- Qua bài học hôm nay em biết thêm điều gì mới?
 -VN xem lại nội dung bài học. Xem và tìm hiểu bài 4.
Ngày soạn: 28/ 8/ 2013
Ngày dạy: Thứ tư ngày tháng 9 năm 2013
Tập đọc:
truyện cổ nước mình
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước, đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. (trả lời được câu hỏi SGK, học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối của bài thơ).
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ trong SGK + sưu tầm thêm tranh về truyện cổ như: “Tấm Cám”, “Thạch Sanh”, …
- Giấy khổ to ghi đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Sau khi đọc xong toàn bài em nhớ nhất hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao?
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.
- Tự nêu những hình ảnh thể hiện sự bất bình trước cảnh ức hiếp kẻ yếu. 
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
- Quan sát tranh, nghe giới thiệu.
HĐ2. Luyện đọc:
- Bài thơ chia làm mấy đoạn?
GV nghe HS đọc và sửa sai cho những em đọc sai + giải nghĩa từ khó.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ (2, 3 lần ).
- HS luyện đọc theo cặp.
- Đọc theo cặp
- 1, 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HĐ3. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm bài và cho biết vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?
 Từ nhận mặt ở đây nghĩa là thế nào?
- Đoạn thơ này nói lên điều gì?
- Vì truyện cổ nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa.
- Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của ông cha: Công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang, …
- Vì truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu của cha ông: nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin, …
-Trả lời
+ Ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành.
- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào?
- … Tấm Cám, Thị thơm, Đẽo cày giữa đường.
- Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta?
- … Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên ốc, Sọ Dừa, Sự tích dưa hấu, Trầu cau, Thạch Sanh, …
- Em hiểu ý nghĩa 2 dòng thơ cuối như thế nào? 
- Đoạn thơ cuối bài nói lên điều gì?
- Bài thơ nói lên điều gì?
- … truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ, …
+ Những bài học quý của cha ông ta muốn răn dạy con cháu đời sau.
+ Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước...
HĐ4. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- GV nghe và khen những em đọc hay.
HS: 3 em nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- GV chọn và hướng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn thơ theo trình tự:
- GV đọc mẫu.
- HS: Đọc diễn cảm theo cặp
- 1 vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ và thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện cổ ông cha ta khuyên con cháu điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
Toán (tiết 8):
hàng và lớp
I. Mục tiêu:
Giúp HS nhận biết được:
- Lớp đơn vị gồm 3 hàng: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm; Lớp nghìn gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Giá trị của từng chữ số theo vị trí của từng chữ số đó ở từng hàng, từng lớp.
- Biết viết số thành tổng theo hàng .
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ kẻ như phần đầu bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Kiểm tra bài làm trong VBT của HS
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
HĐ2. Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn:
- Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn?
- HS: … Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- GV giới thiệu: Các hàng này được xếp vào các lớp. Hàng đơn vị, chục, trăm hợp thành lớp đơn vị hay lớp đơn vị gồm 3 hàng: hàng đơn vị, chục, trăm.
- Lớp nghìn gồm 3 hàng: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- GV đưa ra bảng phụ đã kẻ sẵn rồi cho HS nêu
- Lớp đơn vị gồm những hàng nào?
- HS: … hàng đơn vị, chục, trăm
- GV viết số 321 vào cột số trong bảng phụ rồi cho HS lên bảng viết từng chữ số vào các cột ghi hàng.
- GV tiến hành tương tự như vậy với các số 654000; 654321. 
HS: Viết số 1 vào cột đơn vị, số 2 vào cột chục, số 3 vào cột trăm.
HĐ3. Thực hành:
Bài 1: 
- HD HS làm mẫu.
- Nhận xét, chốt KQ đúng.
- Quan sát và phân tích mẫu trong SGK.
- HS nêu kết quả các phần còn lại.
Bài 2: 
a) Yêu cầu HS nối tiếp đọc 3 số
- GV chỉ viết số 46307 lên bảng chỉ lần lượt vào từng số yêu cầu HS nêu tên hàng tương ứng.
- Đọc số: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy; năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai; ...
- Nêu chữ số 3 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị.
- GV ghi số 65032 lên bảng và hỏi chữ số 3 ở hàng nào, lớp nào?
- Đọc số: sáu mươi lăm nghìn không trăm ba mươi hai, …… hàng chục, lớp đơn vị.
- GV hỏi tương tự với số 123 517
b) GV cho HS nêu lại mẫu.
- Viết số 38753 lên bảng và yêu cầu HS đọc số
- Đọc số:Sáu mươi bảy nghìn không trăm hai mươi mốt
- Chữ số 7 thuộc hàng nào, lớp nào?
- … hàng trăm, lớp đơn vị.
- Giá trị của chữ số 7 là bao nhiêu?
- … là 700
- GV cho HS làm tiếp các phần còn lại.
Bài 3: 
- Nối tiếp nhau làm miệng
- Tự làm theo mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài: chấm, chữa bài
- GV nhận xét, cho điểm.
52314 = 50 000 + 2 000 + 300 + 10 + 4
503060 = 500 000 + 3 000 + 60
83760 = 80 000 + 3 000 + 700 + 60
176091 = 100 000 + 70 000 + 6 000 + 90 + 1
Bài 4: (HD HS về nhà làm)
 5735; 300 402; 
 204 060; 80 002
Bài 5: (HD HS về nhà làm)
- HD làm mẫu
- Quan sát mẫu rồi tự làm bài.
a) 6, 0, 3 c) 0, 0, 4
b) 7, 8 , 5
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống kiến thức bài học
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 4, 5 (T11).
Tập làm văn (tiết 3):
kể lại hành động của nhân vật
I. Mục tiêu
- Giúp HS biết: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ).
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước sau để thành câu chuyện.
II. Chuẩn bị:
- Giấy khổ to viết các câu hỏi ở phần nhận xét và 9 câu văn ở phần bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Thế nào là kể chuyện?
- Nhận xét, cho điểm.
- 1 em trả lời.
- 1 em nói về nhân vật trong truyện.
2. Dạy bài mới:( SGK – T20)
HĐ1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài
HĐ2. Phần nhận xét:
1) Yêu cầu 1:
- Gọi HS đọc truyện
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
2 HS khá nối nhau đọc 2 lần cả bài.
- Theo dõi.
2) Yêu cầu 2: 
-Yêu cầu HS làm bài theo nhóm vào PBT
+ HS đọc yêu cầu của bài tập 2, 3.
- Thảo luận và làm bài
- 2 HS đại diện lên trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung
à GV nhận xét bài làm của HS , chốt kết quả đúng.
- Qua mỗi hành động của cậu bé bạn nào có thể kể lại câu chuyện?
ý 1: a) Giờ làm bài: Nộp giấy trắng
b) Giờ trả bài: Im lặng, mãi mới nói.
c) Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi.
ý 2: Thể hiện tính trung thực.
- 2 HS kể
3) Yêu cầu 3: 
- Nhận xét, chốt KQ đúng: Thứ tự kể các hành động là a – b – c.
Em có nhận xét gì về thứ tự kể các hành động trên?
- Khi kể hành động của các nhân vật cần chú ý điều gì?
- Đọc yêu cầu bài.
- Nối tiếp nhau trả lời
-Trả lời
HĐ3. Phần ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
2 – 3 em nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
HĐ4. Phần luyện tập:
- Gọi HS đọc nội dung bài tập
-1 em đọc , cả lớp đọc thầm.
- Từng cặp HS trao đổi.
- GV phát phiếu cho 1 số cặp.
- Làm bài vào phiếu và trình bày kết quả.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt KQ đúng: Các hành động được sắp xếp theo thứ tự: 1- 5 – 2 – 4 – 7 – 3 – 6 – 8 - 9
- Nhận xét, cho điểm
3-5 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lý.
1. Một hôm …
5. Sẻ không muốn …
2. Thế là …
4. Khi ăn hết …
7. Gió đưa …
3. Chích đi kiếm mồi …
6. Chích bèn gói …
8. Chích vui vẻ …
9. Sẻ ngượng nghịu …
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống kiến thức bài học
- Nhận xét giờ học
 -Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ, chuẩn bị bài sau.
Kỹ thuật (tiết 2):
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS nắm được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Chuẩn bị:
- Vải, kim, chỉ, kéo, khung thêu…
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài 
 HĐ2. GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim.
HS: Quan sát H4 SGK kết hợp với quan sát mẫu kim khâu, kim thêu cỡ to, cỡ vừa, cỡ nhỏ để trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV bổ sung và nêu những đặc điểm chính của kim khâu, kim thêu được làm bằng kim loại cứng có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau. Mũi nhọn, sắc. Thân kim nhỏ nhọn. Đuôi nhỏ dẹt có lỗ …
- HS quan sát H5a, 5b để nêu cách xâu kim.
- 1 HS lên bảng thực hiện thao tác xâu kim.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
HĐ3. HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS: Thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- HS thực hành làm theo nhóm.
- Đánh giá kết quả thực hành của HS.
- Gọi 1 số HS thực hiện các thao tác xâu chỉ, vê nút chỉ, HS khác nhận xét thao tác của bạn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS về nhà chuẩn bị dụng cụ để giờ sau học.
Thể dục:
quay trái, quay phải, dàn hàng, dồn hàng
trò chơi: “thi xếp hàng nhanh”
I. Mục tiêu:
- Biết cách dàn hàng, dồn hàng động tác quay phải, quay trái đúng với khẩu lệnh. 
- Trò chơi “Thi xếp hàng nhanh” biết chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng khi chơi.
II. Chuẩn bị:
- Sân trường sạch, chuẩn bị còi. 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
ĐL
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Phần mở đầu:
3-5 p
GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu, chỉnh đốn hàng, …
- Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
- Giậm chân đếm theo nhịp 1 – 2.
2. Phần cơ bản:
a. Ôn đội hình đội ngũ:
20-25’
12-15’
- Ôn quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.
+ GV quan sát HS tập để sửa chữa những sai sót.
+ GV quan sát, đánh giá sửa chữa những sai sót.
+ GV cho cả lớp tập lại để củng cố(2 lần)
- Tập dưới sự điều khiển của GV, có sửa sai cho HS.
- Chia tổ tập theo tổ do tổ trưởng điều khiển.
- Các tổ thi đua trình diễn
b. Trò chơi vận động: Thi xếp hàng nhanh
8’
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc.
- 1 tổ chơi thử 1 – 2 lần.
- Cả lớp chơi thử 1 – 2 lần
- Cả lớp chơi chính thức có thi đua 2, 3 lần. 
 3. Phần kết thúc:
3-5’
- GV hệ thống bài - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Về nhà tập lại các động tác vừa học cho thành thạo.
- HS: làm động tác thả lỏng 2 – 3 phút.
- Nêu lại nội dung bài.
- Cho cả lớp ngồi nghỉ tại chỗ để chuẩn bị học giờ sau.
Ngày soạn: 29/ 8/ 2013
Ngày dạy: Thứ năm ngày tháng 9 năm 2013
Luyện từ và câu (tiết 4):
Dấu hai chấm
I. Mục tiêu:	
- Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ)
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
- Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ + vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Yêu cầu HS làm lại bài 1, 4 tiết 3
- GV nhận xét bài cho điểm.
- 2 em lên bảng làm 
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
2. Dạy bài mới:
HĐ1. Giới thiệu và ghi đầu bài:
HĐ2. Phần nhận xét:
- Gọi HS đọc YC
-Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- KL (Như SGK)
- 1 HS đọc
- Nối tiếp trả lời:
+ Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. ở trường hợp này dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép.
+ Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. Dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.
+ Câu c: Câu sau là lời giải thích …
HĐ3. Phần ghi nhớ:
YC HS đọc phần ghi nhớ
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm
HĐ4. Phần luyện tập:
 Bài 1:
- Gọi HS đọc YC và VD
- Nhận xét câu trả lời cho HS
- Nêu yêu cầu của bài tập, trao đổi cặp về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu văn.
- Một số HS trả lời:
a) ... Có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau và lời nói của nhân vật tôi
...Báo hiệu phần sau là câu trả lời của cô giáo
b) ...Có tác dụng giải thích cho bộ phận đứng trước, làm rõ những cảnh đẹp của đất nước hiện ra là những cảnh gì
Bài 2:
- 1 em nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
GV: - Để báo hiệu lời nói nhân vật có thể dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu ( - ) (nếu là những lời đối thoại).
- Trường hợp chỉ dùng để giải thích thì chỉ cần dấu hai chấm.
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm
- Cả lớp thực hành viết đoạn văn vào vở
- 1 vài em đọc bài trước lớp, giải thích tác dụng của dấu hai chấm..
VD: Bà già rón rén đến chỗ chum nước, thò tay vào chum, cầm vỏ ốc lên và đập vỡ tan.
Nghe tiếng động, nàng tiên giật mình quay lại. Nàng chạy vội đến chum nước nhưng không kịp nữa rồi: Vỏ ốc đã vỡ tan. Bà lão ôm lấy nàng tiên dịu dàng bảo: 
- Con hãy ở lại đây với mẹ! 
Từ đó hai mẹ con sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học
- Về nhà tập viết đoạn văn có dùng dấu hai chấm.
Toán (tiết 9):
So sánh các số có nhiều chữ số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số.
- Củng cố cách tìm số lớn, số bé nhất trong một nhóm các số.
- Xác định được số lớn nhất, số bé nhất có 3 chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có 6 chữ số.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra bài làm trong VBT của HS
- Nhận xét cho điểm.
- Lên bảng chữa bài tập.
2. Dạy bài mới:
HĐ1. Giới thiệubài: Ghi tên bài
HĐ2. Hướng dẫn so sánh các số có nhiều chữ số:
a. So sánh 99578 và 100000:
- GV viết lên bảng: 99578 … 100000
- Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao chọn dấu <.
Vì số 99578 có 5 chữ số
100000 có 6 chữ số.
vậy 99578 < 100000
- Cho HS nêu nhận xét: Trong 2 số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.
b. So sánh 693251 và 693500:
- GV viết lên bảng 693251 … 693500
KL: So sánh số các chữ số của hai số với nhau, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại. Hai số có cùng số chữ số thì ta so sánh các cặp chữ số ở cùng hàng với nhau , lần lượt từ trái sang phải. Nếu chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo
- 1 HS lên bảng làm và nêu cách so sánh
- Nghe và nhắc lại
HĐ3. Thực hành (13):
Bài 1: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Nhận xét, chốt KQ đúng
- Nêu yêu cầu bài
HS: Tự làm bài vào PBT. 2 HS làm bảng lớp
9999 < 10 000 653 211 = 653 211
99 999 < 100 000 43 256 < 432 510
726 585 > 557 652 845 713 < 854 713
Bài 2:
 - Muốn tìm được số lớn nhất trong các số ta phải làm gì?
- Nhận xét, chữa bài
- Nêu yêu cầu bài
- Nêu cách làm
- Làm bảng con và bảng lớp
Số lớn nhất: 902 01
Bài 3:
- Yêu cầu HS so sánh và tự sắp xếp số
- Nêu yêu cầu bài, nêu cách làm
- Làm vở: Kết quả đúng
2467; 28092; 932018; 943567.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống kiến thức bài học
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập 4 (13)
Khoa học (tiết 4):
Các chất dinh dưỡng có trong thức

File đính kèm:

  • doctuan 2 - sua TKB.doc