Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021

Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2021

Tập làm văn

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG

MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT

I. MỤC TIÊU:

- Nắm vững hai cách cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật.

- Viết được đoạn mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Bài cũ: (5p)

- Tiết TLV trước chúng ta đã được học bài gì?

- Có mấy cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật? Đó là những cách nào?

- Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp?

GV nhận xét.

B. Bài mới:(30p)

1. Giới thiệu bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài tập 1: (HĐ cặp đôi)

Một HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi SGK.

- Cả lớp đọc thầm lại bài tập 1 (Trang 10 SGK).

- Làm theo cặp và trao đổi. Lớp nhận xét.

- GV giao nhiệm vụ: Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa các đoạn mở

 bài ở bài tập.

- Cho học sinh làm bài, trình bày. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

+ Điểm giống: Đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả.

+ Điểm khác: Đoạn a, b là điểm mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đồ vật cần tả.

Đoạn c là kiểu mở bài gián tiếp. Nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả.

Bài tập 2: (HĐ cá nhân)

- Một HS đọc yêu cầu bài tập 2, lớp theo dõi SGK.

- Bài tập yêu cầu em là gì?

- GV nhắc học sinh:

+ Chỉ viết đoạn mở bài tả cái bàn học của em( ở trường hoặc ở nhà).

+ Viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp

- GV giao việc.

- Cho học sinh làm bài, trình bày.

- GV nhận xét, chốt lại, khen những học sinh viết hay.

3. Củng cố, dặn dò: (2p).

GV chấm một số vở. Nhận xét tiết học.

 Yêu cầu những học sinh viết bài chưa đạt về nhà viết lại 2 đoạn văn mở bài vào vở và chuẩn bị bài học sau.

 

doc27 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 12/03/2024 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n của nhóm.
- Các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung. 
- Gv cho học sinh soạn một bài trình chiếu nhỏ và thực hiện các thao tác đã thảo luận nhóm ở trên vào bài làm của mình. 
- GV trình bày kết quả thực hành của một vài học sinh cho cả lớp xem và nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Tóm tắt lại nội dung chính.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài mới.

- HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo nhóm. Trình bày kết quả.
- HS thảo luận theo nhóm. Trình bày kết quả.
- HS thực hành 
- HS làm theo hướng dẫn của GV
- HS thực hành 
- HS làm theo hướng dẫn của GV
- Lắng nghe.
Thứ ba, ngày 19 tháng 1 năm 2021
Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể: Ai làm gì?
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì? xác định được bộ phận CN trong câu, biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Viết đoạn văn ở phần “nhận xét”; đoạn văn ở BT1, vào bảng phụ.
- VBT Tiếng Việt 4, tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Giới thiệu bài: (1p) 
B. Bài mới: (32p) 
1. Phần nhận xét: (HĐ nhóm)
- Một HS đọc to trước lớp đoạn văn ở phần nhận xét - Cả lớp đọc thầm.
- GV phát phiếu học tập - Thảo luận theo nhóm 4, trả lời 3 câu hỏi trong SGK 
- Đại diện các nhóm trình bày: Dán kết quả của nhóm mình lên bảng
- Yêu cầu HS đánh kí hiệu vào đầu những câu kể, gạch một gạch dưới bộ phận CN trong câu, trả lời miệng các câu hỏi 3 và 4. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải.
Các câu kể Ai làm gì?
Ý nghĩa của CN
Loại từ ngữ tạo thành CN
- Một đàn ngỗng vươn dài, cổ chúi mỏ về phía trước định đố bọn trẻ 
- Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến. 
-Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến 
- Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa .
- Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
Chỉ con người. 
Chỉ người. 
Chỉ người.
Chỉ người.
Chỉ con vật. 
Cụm danh từ. 
Danh từ.
Danh từ.
Danh từ.
Cụm danh từ.

2. Phần ghi nhớ: 
- Ba đến bốn HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
- GV mời 1 HS phân tích 1 ví dụ minh hoạ nội dung ghi nhớ.
3. Phần luyện tập: 
Bài tập 1: (HĐ cá nhân) 
Đọc lại đoạn văn trong SGK (Cả thung lũng .....ché rượu cần).
a. Tìm các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên.
b. Xác định CN của từng câu vừa tìm được.
- HS đọc yêu cầu, của bài. 
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn
- Cá nhân suy nghĩ sau đó từng cặp trao đổi và viết vào vở. GV chữa bài.
Câu 3: Trong rừng , chim chóc hót véo von.
Câu 4: Thanh niên lên rẫy.
Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước. 
Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước sàn nhà.
Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần 
Bài tập 2: (HĐ cặp đôi)
Đặt câu với các từ ngữ sau làm CN: Các chú công nhân, mẹ em, chim sơn ca.
- HS đọc yêu cầu của bài. 
- Mỗi em tự đặt 3 câu với các từ ngữ đã cho làm chủ ngữ. 
- Từng cặp HS đổi bài chữa lỗi cho nhau.
Ví dụ: Các chú công nhân đang khai thác than trong hầm sâu. 
Mẹ em luôn dậy sớm lo bữa sáng cho cả nhà. 
Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẳm.
- HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3: (HĐ cá nhân) 
 - Đặt câu nói về hoạt động của từng nhóm người hoặc vật được miêu tả trong bức tranh (ở SGK).
- HS đọc yêu cầu của bài tập, quan sát tranh minh hoạ.
- Một HS NK làm mẫu: Nói 2-3 câu về hoạt động của mỗi người và vật được miêu tả trong tranh. Cả lớp suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. 
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn HS có đoạn văn hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò: (2p) GV chấm một số vở. 
- HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
___________________________________
Kể chuyện
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN 
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào lời kể của GV nói được lời thuyết minồich từng tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện rõ ràng, đủ ý.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Tranh minh họa truyện trong SGK phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu truyện. (2p) (HĐ cả lớp)
- Tiết học này các em sẽ được nghe câu chuyện một bác đánh cá đã thắng một gã hung thần. Nhờ đâu bác thắng được gã hung thần, các em nghe cô kể sẽ rõ.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm nhiệm vụ của bài kể chuyện trong SGK.
2. GV kể chuyện. (10p) (HĐ cả lớp)
- GV kể lần 1, kết hợp giải nghĩa từ khó trong truyện (ngày tận số, hung thần, vĩnh viễn).
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa. HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh họa.
3. Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của BT. (20p) 
a. Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1- 2 câu (HĐ cặp đôi)
- Một HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV đính trên bảng lớp 5 tranh minh họa phóng to.
- HS suy nghĩ nói lời thuyết minh cho 5 tranh. Cả lớp và GV nhận xét. GV viết nhanh dưới mỗi tranh một lời thuyết minh.
b. Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện(HĐ nhóm)
- Một HS đọc yêu cầu của BT2 và BT3.
- Kể chuyện trong nhóm (nhóm 4): HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm sau đó kể cả chuyện. Kể xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi KC trước lớp:
+ Hai đến ba nhóm tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu chuyện.
+ Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. 
+ Mỗi HS, nhóm HS kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại cùng GV và các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò: (3p) 
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe.
_______________________________
Toán
(Cô Bích dạy)
_______________________________
Khoa học
GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH, PHÒNG CHỐNG BÃO. 
I. Mục tiêu 
- Phân biệt gió nhẹ, gió khá mạnh, gió to, gió dữ.
- Nêu được một số tác hại của bão gây ra: thiệt hại về người và của 
- Nêu cách phòng chống bão: theo dõi bản tin, cắt điện, tàu thuyền không ra khơi , đến nơi trú ẩn an toàn. 
HS biết phân biệt các loại gió và biết phòng tránh khi có bão. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình SGK trang 76,77.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. Kiểm tra (5’)
Gvyêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tại sao có gió? Tại sao ban ngày có gió từ biển thổi vào đất liền, ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển.
B. Dạỵ bài mới 
1.Giới thiệu bài (2’) 
2.Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số cấp gió (15’)
Mục tiêu : HS biết một số cấp gió
Cách tiến hành :
-Bước 1 : GV yêu cầu HS đọc SGK và nắm được người ta chia sức gió thành 13
Cấp gió
Tác dụng của cấp gió
Cấp 5
Gió khá mạnh
Khi có gió này, mây bay, cây nhỏ đu đưa, sóng nước trong hồ dập dờn
Cấp 9
 Gió dữ
Khi có gió này, bầu trời đầy những đám mây đen, cây lớn gãy cành, nhà có thể bị tốc mái
Cấp 0
Không có gió 
Lúc này khói bay thẳng lên trời, cây cỏ đứng im
Cấp 7
Gió to
Khi có gió này, trời có thể tối và có bão. Cây lớn đu đưa, người đi bộ ở ngoài trời sẽ rất khó khăn vì phải chống lại sức gió
Cấp 2
Gió nhẹ
Khi có gió này, bầu trời sáng sủa, bạn có thể cảm thấy gió trên da mặt, nghe thấy tiếng lá rì rào, nhìn được làn khói bay
 cấp độ 
-Bước 2 : GV yêu cầu HS các nhóm quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong SGK trang 76 và hoàn thành vào phiếu bài tập.Nhóm trưởng điều khiển các bạn 
làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập 
-Bước 3 : GV gọi một số nhóm lên trình bày.GV chữa bài
3. Hoạt động2: Thảo luận về sự thiệt hại của bão và cách phòng chống bão
Mục tiêu : HS biết tác hại và cách phòng chống bão
Cách tiến hành :
 Bước 1 : Làm việc theo nhóm
GV yêu cầu HS quan sát hình 5,6 và nghiên cứu mục bạn cần biết để trả lời các câu hỏi 
+ Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão 
+ Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão.Liên hệ thực tế địa phương 
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
Đại diện nhóm trình bày kết quả 
- Khi sắp có bão trời âm u, thường là mưa to.Cây cối đỗ nát làm tắc nghẽn giao thông, nhà cửa đỗ sập... thiệt hại đến kinh tế, người.
- Theo dõi bản tin thời tiết, tìm cách bảo vệ nhà cửa, sản xuất, đề phòng khan
 hiếm thức ăn và nước uống, đề phòng tai nạn do bão gây ra, đến nơi trú ẩn an toàn, cắt điện; nếu là ngư dân thì không nên ra khơi lúc gió to
4.Hoạt động 3:Trò chơi ghép chữ vào hình 
GV tổ chức các đội thi nhau viết lời chú giải cho mỗi cấp gió vào từng hình phù hợp 
 5. Củng cố ,dặn dò (3’) - HS đọc mục bạn cần biết
- GV nhận xét tiết học 
__________________________________________
Chiều
Tập đọc
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi; bước đầu đọc giọng phù hợp một đoạn thơ.
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Bài cũ: (5p) 
 Kiểm tra hai HS đọc truyện “Bốn anh tài”- Trả lời câu hỏi:
- Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài mới: (28p) 
* Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Luyện đọc (HĐ cặp đôi)
Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chậm rãi; bước đầu đọc giọng phù hợp một đoạn thơ.
Cách tiến hành:
- HS đọc nối tiếp nhau 7 khổ thơ từ 2 đến 3 lượt. GV kết hợp sữa lỗi về phát âm, cách đọc cho HS; nhắc HS ngắt nhịp đúng. 
- HS luyện đọc theo cặp. Hai HS đọc cả bài. GV đọc diễn cảm toàn bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa bài thơ, trả lời được các câu hỏi trong bài.
Cách tiến hành:
- Trong câu chuyện cổ tích này, ai là người được sinh ra đầu tiên? (HS đọc thầm khổ thơ 1, TLCH: Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất. Trái đất lúc đó chỉ toàn có trẻ con, cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ)
GV: Các khổ thơ còn lại cho thấy cuộc sống trên trái đất dần dần được thay đổi. Thay đổi là vì ai? Các em hãy đọc và trả lời tiếp câu hỏi.
HS đọc thầm các khổ thơ còn lại trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời? (Để trẻ nhìn cho rõ)
+ Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người mẹ?( Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc)
+ Bố giúp trẻ em những gì? (Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ.)
+ Thầy giáo giúp trẻ em những gì?( Dạy trẻ học hành.)
+ HS đọc thầm lại cả bài thơ, suy nghĩ, nói ý nghĩa của bài thơ này là gì?( Bài thơ tràn đầy tình yêu mến đối với con người, với trẻ em. Trẻ em cần được yêu thương, chăm sóc, dạy dỗ. Tất cả những gì tốt đẹp nhất đều được dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi người sinh ra là vì trẻ em, để yêu mến, giúp đỡ trẻ em.)
*Hướng dẫn đọc giọng phù hợp và HTL bài thơ
- HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. GV hớng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài thơ.
- Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 4 và 5 theo trình tự: GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo cặp - thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm HTL bài thơ. HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.
*Củng cố, dặn dò: (2p)
GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS tiếp tục HTL bài thơ.
_________________________________
Tiếng Anh
(Giáo viên bộ môn dạy)
_________________________________
Tin học
BÀI 1: NHỮNG GÌ EM ĐÃ BIẾT (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập lại kiến thức, kỹ năng đã học về bài trình chiếu. Sử dụng bài trình chiếu để trình bày về chủ đề cụ thể.
2. Kĩ năng: Học sinh có thể tự tạo được một bài trình chiếu, trình bày và trang trình chiếu đơn giản và lưu bài trình chiếu đã soạn vào máy tính. Biết cách thay đổi bố cục trang trình chiếu. Chèn được hình ảnh, thay đổi vị trí của tranh ảnh trong trang trình chiếu.
3. Thái độ: HS hứng thú thực hành, ý thức tốt trong khi thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án, phòng máy.
- Học sinh: Máy tính, tập, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp
- Kiểm tra sĩ số
- Ổn định lớp.
2. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1:
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập 4 trang 80 SGK. Trình bày bài trình chiếu có chủ đề “ Giới thiệu trường em”.
+ Trang 1: Tên chủ đề, hình ảnh minh họa về ngôi trường của em.
VD:
+ Trang 2: Giới thiệu về trường: tên trường, địa chỉ, tên thầy cô hiệu trưởng, số lớp học.
+ Trang 3: Nêu những thành tích hoặc đặc điểm nổi bật của trường em.
+ Trang 4: Viết lời cảm ơn người theo dõi.
- GV trình bày kết quả thực hành của một vài học sinh cho cả lớp xem và nhận xét.
- GV nhận xét bài thực hành của học sinh. 
b. Hoạt động 2:
- GV hướng dấn học sinh bổ sung thông tin vào bài trình chiếu:
+ Ngày tạo.
+ Người tạo.
+ Đánh số trang.
- GV hướng dấn học sinh bổ sung màu nền vào bài trình chiếu.
- GV hướng dấn học sinh bổ sung màu nền vào bài trình chiếu đặt tên bài trình chiếu. Lưu bài vào máy tính. 
c. Hoạt động 3:
- GV chia học sinh thành các nhóm nhỏ.
- HS lên thuyết trình về bài trình chiếu mà em đã thực hiện.
- Các nhóm quan sát bài trình chiếu của bạn và nhận xét.
- Gv nhận xét và góp ý cho bài trình chiếu của học sinh.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Tóm tắt lại nội dung chính.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài mới.

- HS lắng nghe.
- HS thực hành 
- HS làm theo hướng dẫn của GV
- HS thực hành 
- HS làm theo hướng dẫn của GV
- HS thực hành 
- HS làm theo hướng dẫn của GV
- HS thực hành 
- HS làm theo hướng dẫn của GV
- Lắng nghe.

Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2021
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Nắm vững hai cách cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Viết được đoạn mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: (5p) 
- Tiết TLV trước chúng ta đã được học bài gì?
- Có mấy cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật? Đó là những cách nào?
- Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp?
GV nhận xét.
B. Bài mới:(30p) 
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1: (HĐ cặp đôi)
Một HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại bài tập 1 (Trang 10 SGK).
- Làm theo cặp và trao đổi. Lớp nhận xét.
- GV giao nhiệm vụ: Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa các đoạn mở
 bài ở bài tập.
- Cho học sinh làm bài, trình bày. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Điểm giống: Đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả.
+ Điểm khác: Đoạn a, b là điểm mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay đồ vật cần tả.
Đoạn c là kiểu mở bài gián tiếp. Nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả.
Bài tập 2: (HĐ cá nhân)
- Một HS đọc yêu cầu bài tập 2, lớp theo dõi SGK.
- Bài tập yêu cầu em là gì?
- GV nhắc học sinh: 
+ Chỉ viết đoạn mở bài tả cái bàn học của em( ở trường hoặc ở nhà).
+ Viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp
- GV giao việc.
- Cho học sinh làm bài, trình bày.
- GV nhận xét, chốt lại, khen những học sinh viết hay.
3. Củng cố, dặn dò: (2p). 
GV chấm một số vở. Nhận xét tiết học.
 Yêu cầu những học sinh viết bài chưa đạt về nhà viết lại 2 đoạn văn mở bài vào vở và chuẩn bị bài học sau.
____________________________
Khoa học (Lớp 4ª)
GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH, PHÒNG CHỐNG BÃO. 
(Đã soạn vào thứ 3)
____________________________
Toán (4B, 4A)
HÌNH BÌNH HÀNH
I. MỤC TIÊU: 
- Giúp HS nhận biết về hình bình hành và một số đặc điểm của nó.
- BT cần làm: Bài 1, bài 2. HSNK làm thêm bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ đã vẽ sẵn một số hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: (5p) 
 GV đưa ra các hình: hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác. Yêu cầu HS chỉ từng hình và nói đó là hình gì?
B. Bài mới: (28p)
1. Hình thành biểu tượng về hình bình hành. (HĐ cả lớp)
Mục tiêu: HS nhận biết về hình bình hành và một số đặc điểm của nó.
Cách tiến hành:
- HS quan sát hình vẽ trong phần bài học của SGK.
- Yêu cầu HS nhận xét hình dạng của hình, từ đó hình thành biểu tượng về hình bình hành.
- GV giới thiệu tên gọi của hình, đó là hình bình hành.
2. Nhận xét một số đặc điểm của hình bình hành (HĐ cả lớp) 
Mục tiêu: HS nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS dùng thước đo độ dài của các cặp cạnh đối diện để giúp HS thấy hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện bằng nhau.
- Hướng dẫn HS phát biểu thành lời đặc điểm của hình bình hành.
 A B
 D C
Hình bình hành ABCD có: AB và CD là hai cặp cạnh đối diện 
 AD và CB là hai cặp cạnh đối diện 
Cạnh AB // với cạnh CD; Cạnh AD// với cạnh CB 
Cạnh AB = cạnh CD; Cạnh AD = cạnh CB 
GVKL: Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.
- HS nhắc lại 
- HS nêu một số ví dụ về các đồ vật trong thực tiễn có hình dạng là hình bình hành và nhận dạng một số hình vẽ trên bảng phụ.
3. Thực hành: 
Bài 1: Viết tên mỗi hình vào chỗ chấm. (HĐ cá nhân)
- HS đọc yêu cầu, quan sát từng hình, kiểm tra các cặp cạnh và kết luận.
Hình 1; Hình2; Hình 5 là hình bình hành 
- GV theo dõi và giúp đỡ học sinh chưa hoàn thành.
- Từng cạp kiểm tra chéo.
Bài 2: (HĐ cá nhân) Kiểm tra đặc điểm về góc, cạnh của các hình
- HS tự kiểm tra và điền vào bảng. GV chữa bài.
Bài 3: Dành cho HS NK.(HĐ cá nhân)
- Vẽ thêm hai đoạn thẳng để được một hình bình hành hoặc hình chữ nhật.
- HS tự đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài. Sau đó, GV gọi HS lên thực hành vẽ trên bảng (mỗi HS vẽ một hình). GV và cả lớp nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: (2p) GV chấm một số vở. GV nhận xét tiết học.
- HS chỉ và nói tên các hình (ở bảng phụ mà GV đã chuẩn bị).
- HS nhắc lại đặc điểm của hình bình hành.
________________________________
Kể chuyện (Lớp 4A)
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN 
(Đã soạn vào thứ 3)
__________________________________________
Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2021
Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG 
I. MỤC TIÊU:
 - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán việt) nói về tài năng của con người 
 - Biết xếp các từ hán việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1,BT2); hiểu được ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra (5’)
GV yêu cầu HS làm lại bài tập 3 ở tiết trước 
B. Dạỵ bài mới 
1.Giới thiệu bài(2’) 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập (12’)
Bài 1: (HĐ nhóm)
- HS đọc nội dung bài tập 1, đọc cả mẫu 
- Cả lớp đọc thầm, trao đổi, chia nhanh các từ có tiếng tài vào 2 nhóm. 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
a, Tài có nghĩa là có khả năng hơn người bình thường : tài hoa, tài giỏi, tài nghẹ, tài ba, tài đức, tài năng.
b, Tài có nghĩa là tiền của: tài nguyên, tài trợ, tài sản.
Bài 2: (HĐ cá nhân)
- GV nêu yêu cầu của bài: mỗi HS tự đặt 1 câu với các từ ở bài tập 1
- HS làm bài vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS chưa hoàn thành.
- Trao đối cặp đôi về kết quả làm được.
- HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
- GV nhận xét 
Bài 3: (HĐ cá nhân)
- HS đọc yêu cầu của bài tập 
- GV gợi ý HS tìm hiểu bài 
- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân 
- Chéo vở kiểm tra bài bạn.
- HS trình bày trước lớp. 
- Cả lớp và GV nhận xét 
Câu a: Người ta là hoa đất 
Câu b: Nước lã mà vã nên hồ / Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
Bài 4: (HĐ nhóm) 
- HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS hiểu các nghĩa bóng của các câu tục ngữ trên. 
- Trong nhóm HS nối tiếp nhau nói câu tục ngữ em thích và giải thích lí do. 
- Gọi một số HS nói câu tục ngữ mình thích và giải thích lí do.
3. Củng cố dặn dò (4’)
- GV nhận xét tiết học 
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
______________________________________
Đạo đức
(Cô Hà dạy)
_____________________________________
Toán
DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I. MỤC TIÊU: 
 Biết cách tính diện tích hình bình hành.
 *Bài tập cần đạt bài 1, 3 a; HSNK làm thêm bài 2, bài 3b. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Mỗi HS chuẩn bị 2 hình bình hành bằng giấy màu, kéo, giấy ô li, ê-ke.
 - GV: phấn màu, thước kẻ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ: (5p) 
 - Gọi HS nêu lại đặc điểm của hình bình hành.
 - Yêu cầu HS lên vẽ hình bình hành.
 - GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: (28p)
Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành:
(HĐ cặp đôi) 
- Tổ chức trò chơi: Cắt ghép hình
 + Mỗi HS suy nghĩ để tự cắt ghép hình bình hành thành 2 mảnh sao cho khi 
ghép lại với nhau thì được 1 hình chữ nhật.
- GV kiểm tra HS cắt ghép.
HS thực hành cắt ghép hình như sau:
- 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2020_2021.doc