Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010

: kĨ chuyƯn

BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN

I. MỤC TIÊU :

 -Dựa theo lời kể của Gv, nói được lời thuyết minh cho từng trang minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và g hung thần r rng, đủ ý (BT2).

-Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.

 - Giáo dục HS biết lên án sự vô ơn . bạc ác .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Tranh minh họa truyện SGK phóng to .

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 1. Khởi động : (1) Hát .

 2. Bài cũ : (3) Tiết 4 .

 - Nhận xét việc kiểm tra KC GKI .

 3. Bài mới : (27) Bác đánh cá và gã hung thần .

 a) Giới thiệu bài :

 Trong tiết KC mở đầu chủ điểm Người ta là hoa đất , các em sẽ được nghe truyện một bác đánh cá đã thắng một gã hung thần . Nhờ đâu bác thắng được ? Các em nghe thầy kể chuyện sẽ rõ . Trước khi nghe , các em hãy quan sát tranh minh họa , đọc thầm nhiệm vụ của bài KC trong SGK .

 b) Các hoạt động :

 

doc31 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 490 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc ít nhất 3 khổ thơ) 
	- Giáo dục HS có những suy nghĩ , hành động đúng đắn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh minh họa truyện trong SGK phóng to . 
	- Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn cần hướng dẫn luyện đọc .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Bốn anh tài .
	- Kiểm tra 2 em đọc truyện Bốn anh tài , trả lời các câu hỏi về nội dung truyện .
 3. Bài mới : (27’) Chuyện cổ tích về loài người .
 a) Giới thiệu bài :
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
MT : Giúp HS đọc đúng toàn bài .
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành .
- Đọc diễn cảm toàn bài .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ . Đọc 2 , 3 lượt .
- Đọc phần chú thích để hiểu nghĩa các từ cuối bài .
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
MT : Giúp HS cảm thụ toàn bài .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Trong câu chuyện cổ tích này , ai là người được sinh ra đầu tiên ?
- Giảng : Các khổ thơ còn lại cho thấy cuộc sống trên trái đất dần dần được thay đổi . Thay đổi là vì ai ? Các em hãy đọc và trả lời tiếp các câu hỏi sẽ rõ .
- Sau khi trẻ sinh ra , vì sao cần có ngay mặt trời ?
- Sau khi trẻ sinh ra , vì sao cần có ngay người mẹ ?
- Bố giúp trẻ em những gì ?
- Thầy giáo giúp trẻ em những gì ?
- Ý nghĩa của bài thơ này là gì ?
- Giảng : Bài thơ tràn đầy tình yêu mến đối với con người , với trẻ em . Trẻ em cần được yêu thương , chăm sóc , dạy dỗ . Tất cả những gì tốt đẹp nhất đều được dành cho trẻ em . Mọi vật , mọi người sinh ra là vì trẻ em , để yêu mến , giúp đỡ trẻ em .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Đọc khổ 1 .
- Trẻ em . Trái Đất lúc đó chỉ có toàn trẻ em , cảnh vật trống vắng , trụi trần , không dáng cây , ngọn cỏ .
- Đọc các khổ còn lại .
- Để trẻ nhìn cho rõ .
- Vì trẻ cần tình yêu và lời ru , cần bế bổng , chăm sóc .
- Giúp trẻ hiểu biết , bảo cho trẻ ngoan , dạy trẻ biết nghĩ .
- Dạy trẻ học hành .
- Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em / Ca ngợi trẻ em , thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn với trẻ em / Mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì trẻ em  
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm .
MT : Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài .
PP : Làm mẫu , đàm thoại , thực hành .
- Hướng dẫn tìm đúng giọng đọc cho bài thơ .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc khổ 4 , 5 .
- Đọc mẫu đoạn văn .
- Nhận xét , sửa chữa .
 4. Củng cố Dặn dò :
- Nêu ý chính của bài thơ .
	- Giáo dục HS có những suy nghĩ , hành động đúng đắn .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Tiếp nối nhau đọc bài thơ .
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
- Thi đọc diễn cảm trước lớp .
- Nhẩm học thuộc lòng bài thơ .
- Thi đọc diễn cảm từng khổ , cả bài .
 - Yêu cầu HS tiếp tục học thuộc lòng bài thơ
TiÕt : tËp lµm v¨n
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU :
 -Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
-Viết được đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2). 
	- Giáo dục HS yêu thích viết văn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài .
	- Bút dạ , 3 – 4 tờ giấy trắng để HS làm BT2 .
	- Vở bài tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Oân tập .
	- Mời 1 , 2 em nhắc lại kiến thức về 2 cách mở bài trong bài văn tả đồ vật .
	- Mở bảng phụ đã viết sẵn 2 cách mở bài .
 3. Bài mới : (27’) Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . 
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện tập .
MT : Giúp HS so sánh để tìm ra đặc điểm của mỗi kiểu mở bài .
PP : Giảng giải , trực quan , đàm thoại .
- Bài 1 : 
Hoạt động lớp .
- 2 em tiếp nối nhau đọc yêu cầu BT .
- Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn mở bài , trao đổi cùng bạn , so sánh tìm điểm giống nhau , khác nhau của các đoạn mở bài .
- Phát biếu ý kiến : 
+ Điểm giống nhau : Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu chiếc cặp sách .
+ Điểm khác nhau : Đoạn a , b giới thiệu ngay chiếc cặp . Đoạn c nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu chiếc cặp .
- Cả lớp nhận xét .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện tập (tt) .
MT : Giúp HS viết được 2 đoạn mở bài theo 2 cách : trực tiếp , gián tiếp .
PP : Đàm thoại , thực hành , giảng giải .
- Bài 2 : 
+ Nhắc HS : 
@ Bài tập này yêu cầu các em chỉ viết đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em . Đó có thể là bàn học ở trường hoặc ở nhà .
@ Em phải viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau cho bài văn : trực tiếp và gián tiếp .
+ Phát giấy cho 3 , 4 em .
+ Chấm điểm . 
4. Củng cố Dặn dò :
- Chấm bài , nhận xét .
- Giáo dục HS yêu thích viết văn .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- 1 em đọc yêu cầu BT .
- Mỗi em luyện viết đoạn mở bài theo 2 cách vào vở .
- Tiếp nối nhau đọc bài viết của mình .
- Cả lớp nhận xét .
- Những em làm bài trên phiếu dán bài ở bảng lớp , đọc kết quả .
- Cả lớp nhận xét , bình chọn những bạn viết viết được đoạn mở bài hay nhất .
 - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh bài vào vở .
TiÕt : luyƯn tõ vµ c©u 
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG
I. MỤC TIÊU :
Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nĩi về tài năng của con người ; biết xếp các từ Hán Việt (cĩ tiếng tài) theo hai nhĩm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2) ; hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4).
	- Giáo dục HS yêu thích vẻ phong phú của từ tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Từ điển tiếng Việt .
	- 4 – 5 tờ phiếu khổ to kẻ Bảng phân loại từ ở BT1 .
	- Vở bài tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? 
	- 1 em nhắc lại ghi nhớ SGK .
	- 1 em làm lại BT3 .
 3. Bài mới : (27’) Mở rộng vốn từ : Tài năng .
 a) Giới thiệu bài :
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
+ Phát phiếu và từ điển cho các nhóm làm bài .
- Bài 2 : 
+ Nêu yêu cầu BT .
+ Nhận xét .
Hoạt động lớp , nhóm .
- 1 em đọc nội dung BT .
- Các nhóm đọc thầm , trao đổi , chia nhanh các từ có tiếng tài vào 2 nhóm .
- Đại diện các nhóm thi trình bày kết quả 
- Cả lớp nhận xét , tính điểm , chốt lại lời giải đúng .
- Cả lớp làm bài vào vở .
- Mỗi em tự đặt 1 câu với một trong các từ ở BT1 .
- 2 , 3 em lên bảng viết câu văn mình đặt 
- Cả lớp tiếp nối nhau đọc câu văn mình đặt .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành 
- Bài 3 : 
+ Gợi ý : Các em hãy tìm nghĩa bóng của các tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh , tài trí của con người .
- Bài 4 : 
+ Giúp HS hiểu nghĩa bóng các câu . 4. Củng cố Dặn dò :
	- Chấm bài , nhận xét .
	- Giáo dục HS yêu thích vẻ phong phú của từ tiếng Việt .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- 1 em đọc yêu cầu BT .
- Suy nghĩ , làm bài cá nhân .
- Phát biểu ý kiến .
- Cả lớp nhận xét , kết luận ý kiến đúng .
- Đọc yêu cầu BT .
- Tiếp nối nhau nói câu tục ngữ em thích , giải thích lí do . 
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc 3 câu tục ngữ .
TiÕt : tËp lµm v¨n 
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU :
 -Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, khơng mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).
-Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2).
	- Giáo dục HS yêu thích việc viết văn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Bút dạ , một số tờ giấy trắng để HS làm BT2 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật .
	- 2 em đọc các đoạn mở bài trực tiếp , gián tiếp của bài văn miêu tả cái bàn học tiết trước .
 3. Bài mới : (27’) Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật .
 a) Giới thiệu bài :
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện tập 
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
+ Dán lên bảng tờ giấy đã viết sẵn 2 cách kết bài .
+ Nhắc lại 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- 1 em đọc nội dung BT .
- Vài em nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện .
- Đọc thầm bài Cái nón , suy nghĩ , làm việc cá nhân .
- Phát biểu ý kiến .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện tập (tt) .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Thực hành , giảng giải , đàm thoại 
- Bài 2 : 
+ Phát bút dạ , giấy trắng cho vài em .
+ Nhận xét .
+ Cho điểm .
 4. Củng cố : (3’)
	- Thu bài cả lớp , chấm điểm .
	- Giáo dục HS yêu thích việc viết văn .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- 1 em đọc 4 đề bài .
- Cả lớp suy nghĩ , chọn đề bài miêu tả ( thước kẻ , bàn học , trống trường 
- Một số em phát biểu .
- Cả lớp làm bài vào vở . mỗi em viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật mình đã chọn .
- Tiếp nối nhau đọc bài viết của mình .
- Những em làm bài trên giấy dán bài ở bảng lớp , đọc đoạn kết bài đã viết .
- Cả lớp nhận xét , sửa chữa , bình chọn bạn viết kết bài hay nhất .
 - Yêu cầu những HS viết đoạn kết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn viết . Dặn HS chuẩn bị giấy , bút để làm bài kiểm tra viết miêu tả đồ vật trong tiết sau .
. 
 tuÇn 19
Thø hai ngµy 9 th¸ng 1 n¨m 2012
TiÕt : to¸n
KI-LÔ-MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU :
	- Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông .
 - Ki-lơ-mét vuơng là đơn vị đo diện tích 
 - Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lơ-mét vuơng .
 - Biết 1 km2 = 1 000 000 m2 
 - Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại .
	- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh , ảnh chụp cánh đồng , khu rừng hoặc mặt hồ , vùng biển  
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Kiểm tra học kì I .
	- Nhận xét về bài kiểm tra đã làm .
 3. Bài mới : (27’) Ki-lô-mét vuông .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu ki-lô-mét vuông .
MT : Giúp HS nắm biểu tượng về đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Giới thiệu : Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố , khu rừng  người ta thường dùng đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông .
- Dựa vào ĐDDH có hình ảnh là một hình vuông cạnh dài 1 km , giúp HS quan sát , hình dung về diện tích của khu rừng hoặc cánh đồng đó . Từ đó , GV giới thiệu : Ki-lô-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 km .
- Giới thiệu cách đọc , viết đơn vị km2 .
- Giới thiệu : 1 km2 = 1 000 000 m2 .
Hoạt động lớp .
- Theo dõi , trả lời khi cần .
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống.
 Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ trống.
+ Chữa bài và kết luận chung . Nhấn mạnh các lỗi thường gặp khi đọc , viết hoặc đổi các đơn vị đo diện tích cho HS .
+ Lưu ý các phép chuyển đổi đơn vị đo diện tích ở cột đầu tiên và cột thứ hai của bài 2 nói lên quan hệ giữa các đơn vị km2 với m2 và m2 với dm2 .
- Bài 3 : Giải toán có lời văn.
+ Nhận xét và kết luận .
- Bài 4 : 
+ Gợi ý hướng giải bài toán :
 Để đo diện tích phòng học , người ta thường sử dụng đơn vị nào ?
 Đo diện tích một quốc gia thường sử dụng đơn vị nào ?
 Từ đó gợi ý đổi các số đo theo đơn vị đo thích hợp để so sánh và tìm đáp số của bài toán . 
4. Củng cố Dặn dò :
	- Các nhóm cử đại diện thi đua đổi các số đo ở bảng .
	- Nêu lại định nghĩa về ki-lô-mét vuông .
Hoạt động lớp .
Đọc kĩ từng câu của bài rồi tự làm . Sau đó , trình bày kếtquả .
Đọc
Viết
Chính trăm hai mươi mốt ki – lô mét vuông
921Km2
Hai nghìn ki – lô – mét vuông
2000 km2
Ba mươi hai nghìn ki- lô-mét vông
320000 km2
Năm trăm linh chín ki- lô-mét vông
509k m2
- Những em khác nhận xét .
*1HS đọc đề bài.
-Lần lượt 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con.
1k m2 = 1000000 m2 
1000000 m2 = 1 k m2 
1 m2 = 10000 dm2 
5k m2 = 5000000 m2 
-Nhận xét bài làm trên bảng.
- Tự làm rồi trình bày bài giải .
GIẢI
 Diện tích khu rừng hình chữ nhật :
 3 x 2 = 6 (km2) 
 Đáp số : 6 km2 
- Đọc kĩ đề bài và tự làm bài .
a) Diện tích phòng học là 40 m2 .
b) Diện tích nước VN là 330 991 km2 .
- Làm các bài tập tiết 91 sách BT .
 Thø ba ngµy 10 th¸ng 1 n¨m 2012
TiÕt : to¸n 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
	- Chuyển đổi các số đo diện tích .
 - Đọc được thơng tin trên biểu đồ cột 
	- Rèn kĩ năng Tính toán và giải bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông .
	- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Phấn màu .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Ki-lô-mét vuông .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Luyện tập .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập
MT : Giúp HS làm đúng các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : : Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Bài 2 : Dµnh cho HS Kh¸ giái
Hoạt động lớp .
- Đọc kĩ từng câu của bài rồi tự làm bài .
- Trình bày kết quả .
530d m2 = c m2 
84600 c m2 =  d m2 
- Lớp nhận xét , kết luận .
- Đọc kĩ bài toán và tự giải .
- Trình bày bài giải .
GIẢI
 a) Diện tích khu đất là :
 5 x 4 = 20 (km2)
 b) Đổi : 8000 m = 8 km 
 Diện tích khu đất là :
 8 x 2 = 16 (km2)
- Lớp nhận xét , kết luận .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập (tt) .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 3 : So sánh diện các đơn vị đo diện tích.
- Bài 4 : Dµnh cho HS Kh¸ giái
- Bài 5 : 
+ Hướng dẫn HS đọc biểu đồ rồi trả lời các câu hỏi . 
4. Củng cố : (3’)
	- Chấm bài , nhận xét .
	- Các nhóm cử đại diện thi đua đổi các số đo diện tích ở bảng .
Hoạt động lớp .
- Đọc kĩ bài toán và tự giải .
- Trình bày bài giải .
- Cả lớp nhận xét , kết luận .
- Đọc kĩ bài toán và tự tìm lời giải .
- Trình bày bài giải .
GIẢI
 Chiều rộng của khu đất :
 3 : 3 = 1 (km)
 Diện tích của khu đất :
 3 x 1 = 3 (km2)
 Đáp số : 3 km2 
- Cả lớp nhận xét , kết luận .
- Đọc kĩ từng câu của bài toán và quan sát kĩ biểu đồ mật độ dân số để tự tìm ra câu trả lời .
- Trình bày bài giải .
a) Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn nhất .
b) Mật độ dân số ở TPHCM gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng .
- Cả lớp nhận xét , kết luận .
 - Làm các bài tập tiết 92 sách BT .
Thø t­ ngµy 11 th¸ng 1n¨m 2012
TiÕt : to¸n 
HÌNH BÌNH HÀNH
I. MỤC TIÊU :
	- Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nĩ . từ đó phân biệt được hình bình hành với một số hình đã học .
	- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Bảng phụ có vẽ sẵn một số hình : vuông , chữ nhật , bình hành , tứ giác 
	- HS : Giấy kẻ ô li .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát .
 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : (27’) Hình bình hành .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu hình bình hành .
MT : Giúp HS nắm biểu tượng về hình bình hành , nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Giới thiệu tên gọi : hình bình hành .
- Gợi ý để HS tự phát hiện các đặc điểm của hình bình hành thông qua việc đo độ dài các cặp cạnh đối diện để giúp HS thấy hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện bằng nhau .
- Đưa bảng phụ vào cho HS quan sát .
Hoạt động lớp .
- Quan sát hình vẽ trong SGK rồi nhận xét hình dạng của hình , từ đó hình thành biểu tượng về hình bình hành .
- Phát biểu : Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau .
- Tự nêu một số ví dụ về các đồ vật trong thực tiễn có hình dạng là hình bình hành và nhận dạng một số hình vẽ trên bảng phụ .
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
+ Chữa bài và kết luận .
- Bài 2 : Nhận diện các hình tứ giác 
+ Giới thiệu các cặp cạnh đối diện của hình tứ giác ABCD .
- Bài 3 : Dµnh cho HS kh¸ giái
4. Củng cố Dặn dò :
- Chấm bài , nhận xét .
	- Các nhóm cử đại diện thi đua nêu lại các đặc điểm của hình bình hành
Hoạt động lớp .
-* HS tự nêu một số ví dụ về các đồ vật trong thực tiễn có hình dạng là hình bình hành và nhận dạng một số hình vẽ trên bảng phụ.
 - Đọc đề , tóm tắt , giải rồi sửa bài 
- Nhận dạng và nêu được : Hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
a) Vẽ hình SGK vào vở , nêu yêu cầu BT rồi tự làm bài . Đổi vở cho nhau để chữa bài . GV treo hình vẽ tương ứng ở bảng , dùng phấn màu để phân biệt 2 đoạn thẳng có sẵn và 2 đoạn thẳng vẽ thêm .
b) Tiến hành tương tự phần a 
 - Làm các bài tập tiết 93 sách BT
.
Thø n¨m ngµy 12 th¸ng 1 n¨m 2012
TiÕt : to¸n
DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH
I. MỤC TIÊU :
 - Giúp HS hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành 
 - Biết tính diện tích hành bình hành 
	- Bước đầu biết vận dụng công thức tình diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan .
	- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- GV : Các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK .
	- HS : Giấy kẻ ô vuông , thước kẻ , ê-ke , kéo .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động

File đính kèm:

  • doclop_4.doc