Giáo án Lớp 4 - Tuần 18

I. Mục tiêu:

- Làm thí nghiệm chứng tỏ:

+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.

+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.

- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn,.

- Rèn KN đảm nhận trách nhiệm, KN tự nhận thức cho HS

II. Chuẩn bị:

- GV chuẩn bị lọ thuỷ tinh, nến.(TBDH).

- Chuẩn bị theo nhóm: 2 lọ thuỷ tinh; 2 nến bằng nhau; 1 lọ thuỷ tinh không đáy, đế kê.

 

doc17 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1524 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 = 1 (dư 2)
 451 : 9 = 50 (dư 1)
Ta có: 4 + 5 + 1 = 10
 10 : 9 = 1 (dư 1)
 72, 657.
 182, 451.
- ...
* Dấu hiệu chia hết cho 9?
- Hs nêu : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
*Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
- Một số HS nhắc lại.
HĐ3. Luyện tập :
Bài 1. Làm miệng
- GV nhận xét, chữabài
- Hs nêu các số chia hết cho 9.
99; 108; 5643; 29385.
Bài 2: Làm miệng
GV nhận xét cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9
- Hs nêu yêu cầu bài
- Nêu miệng kết quả các số không chia hết cho 9:
96; 7853; 5554;1097.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. 
- VN học thuộc dấu hiệu chia hết cho 9.
Tiếng Việt:
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1).
- Ôn luyện kĩ năng đặt câu, sự hiểu biết của học sinh về nhân vật qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật.
- Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho.
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, …
II. Chuẩn bị:
- Phiếu của tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: (Kết hợp giờ học)
2. Bìa mới :
HĐ1. Giới thiệu bài : Ghi tên bài.
HĐ2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng : (Thực hiện như tiết 1).
- Kiểm tra 4 - 5 Hs
- Đặt câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc.
- Gv cho điểm, HS nào không đạt yêu cầu kiểm tra lại tiết sau.
- Từng HS bốc thăm, xem bài 1 phút.
- Thực hiện theo phiếu yêu cầu.
- Hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Đọc yêu cầu bài.
HĐ3. HD HS luyện tập :
Bài 2: Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật?
- Hs đọc yêu cầu.
- Đặt câu:
- Hs tiếp nối nhau đặt câu.
- Gv nhận xét, chữa bài.
Bài 3: 
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs tự nhớ hoặc xem lại bài tập đọc: Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ đã học, đã biết.
- Hs làm bài vào vở.
- Nêu miệng, 3 hs viết bảng.
- Gv nhận xét, chữa bài.
a. Nếu bạn em có quyết tâm học tập rèn luyện cao:
- Có chí thì nên.
- Có công mài sắt - Có ngày thành kim.
- Người có chí thì nên 
 Nhà có nền thì vững.
b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn:
- Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
- Lửa thử vàng,...
- Thất bại là mẹ thành công.
- Thua keo này, bày keo khác.
c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác
- Ai ơi đã ...
- Hãy lo bền chí câu cua ...
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, Vn đọc các bài TĐ và HTL.
Lịch sử (tiết 18):
Kiểm tra định kì (Cuối kì I)
(Trường ra đề)
Ngày soạn: 24 / 12 / 2013
Ngày dạy: Thứ ba ngày 31 tháng 12 năm 2013
Tiếng Việt:
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL.
- Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện.
- Giáo dục HS: ý thức tự giác , tích cực trong học tập: KN quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, …
II. Chuẩn bị :
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL.
- Bảng phụ viết sẵn về 2 cách mở bài, 2 cách kết bài .
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kết hợp trong giờ học.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
- Nghe giảng.
HĐ2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (5 HS)
- Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- Đặt câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.
- NX cho điểm.
- Nối tiếp lên bốc thăm bài đọc: Chuẩn bị bài 2’.
- Đọc đoạn hoặc cả bài theo phiếu chỉ định
- HS trả lời.
HĐ3. HD HS làm bài tập:
 Bài 2:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều trang 104 trong SGK.
- 1 HS đọc nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài, kết bài trong SGk trang 112 và 122.
- Yêu cầu HS viết bài phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng vào vở.
- Cả lớp viết bài.
- Gọi HS trình bày bài.
- HS đọc nối tiếp.
- GV cùng hs nx, trao đổi và cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống KT bài học.
- Nhận xét tiết học.
- VN viết hoàn chỉnh phần mở bài và kết bài vào vở.
Toán (tiết 87):
Dấu hiệu chia hết cho 3
I. Mục tiêu:
 Giúp hs:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 để làm các bài tập.
- GD HS KN: lắng nghe tích cực, tự nhận thức, hợp tác, tìm kiếm và xử lý thông tin, …
II. Chuẩn bị:
- SGK, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra :
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9? cho VD minh hoạ?
- NX cho điểm.
- 1, 2 HS nêu.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. Dấu hiệu chia hết cho 3:
- Nghe giảng.
- Tìm một vài số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3?
- Nối tiếp nêu: VD:
21 : 3 =7 22 : 3 = 7 (dư1)
18 : 3 = 6 20 : 3 = 6 (dư2)
- Nhận xét gì về tổng của các chữ số trong các số trên?
2 + 1 = 3 2 + 2 = 4
3 : 3 = 1 4 : 3 = 1 (dư 1)
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3?
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
- Vài HS nhắc lại phần ghi nhớ.
* Chú ý: - Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
- Nhắc lại.
HĐ3. HD HS luyện tập:
Bài 1: 
-YC HS tự làm bài.
-Vì sao số 231 lại chia hết cho 3?
- Nêu YC bài.
- Làm bảng tay và bảng phụ:
Số chia hết cho 3 là: 231; 1872; 92 313.
- Vì số 231 có tổng các chữ số 
2 + 3 + 1 = 6 
Mà 6 chia hết cho 3.
Bài 2: (Tiến hành như bài 1)
- Vì sao số 641311 không chia hết cho 3?
- Số không chia hết cho3 là: 502; 6823; 
55 553; 641 311.
- Trả lời.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3? 
- Nhận xét tiết học.
- VN làm bài trong VBT.
Tiếng Việt:
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (tiết 4)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra tập đọc lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
- Nghe- viết đúng chính tả trình bày đúng bài thơ: Đôi que đan.
- Giáo dục HS: ý thức , tự giác trong học tập: quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, …
II. Chuẩn bị:
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL, bảng phụ.
- HS: SGK, VBT
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra SGK và VBT của HS.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
HĐ2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (5 HS)
- Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- Đặt câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.
- NX cho điểm.
- Nối tiếp lên bốc thăm bài đọc: Chuẩn bị bài 2’.
- Đọc đoạn hoặc cả bài theo phiếu chỉ định
- HS trả lời.
HĐ3. HD HS nghe – viết:
 Bài 2: Nghe - viết : Đôi que đan
- Đọc toàn bài thơ.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Lớp đọc thầm. Chú ý từ dễ viết sai . 
- YC HS viết từ khó .
- 1, 2 hs lên bảng viết, lớp viết nháp:chăm chỉ, giản dị, ngượng, que tre...
- GV cùng hs nx chữa lỗi.
- Nội dung bài thơ?
- Hai chị em bạn nhỏ tập đan...
- GV nhắc nhở chung cách trình bày bài.
- Đọc từng câu cho HS viết bài.
- Nghe – viết bài vào vở.
+ HSKG: Viết đúng và tương đối đẹpbài chính tả, hiểu ND bài)
- GV đọc lại bài.
- HS soát lỗi
- GV chấm, chữa lỗi.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- VN tiếp tục luyện đọc và HTL bài thơ Đôi que đan.
Khoa học (tiết 35):
Không khí dùng cho sự cháy
I. Mục tiêu:
- Làm thí nghiệm chứng tỏ:
+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn,...
- Rèn KN đảm nhận trách nhiệm, KN tự nhận thức cho HS
II. Chuẩn bị :
- Gv chuẩn bị lọ thuỷ tinh, nến...(TBDH).
- Chuẩn bị theo nhóm: 2 lọ thuỷ tinh; 2 nến bằng nhau; 1 lọ thuỷ tinh không đáy, đế kê.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra : GV trả và NX kết quả bài KT cuối kì I 
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài : Ghi tên bài
HĐ2. Vai trò của ô-xi đối với sự cháy:
- Tổ chức hoạt động theo nhóm 4:
- Nhóm trưởng KT, báo cáo sự chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm. 
- Các nhóm đọc mục thực hành/ 70.
- Các nhóm làm thí nghiệm và quan sát: Thư kí ghi lại kết quả.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả:
- Từ đó rút ra kết luận gì?
- Hs nêu.
* Kết luận: Không khí có ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy.
HĐ3. Cách duy trì sự cháy và ứng dụng của trong cuộc sống.
- Làm tương tự như hoạt động 1:
- Hs đọc mục thực hành, thí nghiệm trang 70, 71 để biết cách làm:
- Hs làm thí nghiệm như mục 2/71 thảo luận, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên đế không kín.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm, lớp trao đổi, nx.
- Liện hệ việc dập tắt ngọn lửa;
- Hs liên hệ.
* Kết luận: Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí.
3. Củng cố, dặn dò:
- Đọc mục bạn cần biết/71.
- Nx tiết học. Vận dụng bài học trong cuộc sống.
Buổi chiều:
Toán:
Ôn luyện
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố:
- Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 và 9.
- Giải các bài toán có liên quan đến các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9.
- Giáo dục HS: ý thức tự giác , tích cực trong học tập; KN quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, …
II. Chuẩn bị:
- Sách Bài tập toán, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, và 9?
- GV NX cho điểm.
- 2, 3 HS trả lời.Lớp NX.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. Hướng dẫn HS luyện tập:
- Nghe giảng.
Bài 127 (trang 23):
- YC HS tự làm bài.
- Đọc YC bài.
- Làm bảng con và bảng phụ.
- NX chốt KQ đúng.
a) Số chia hết cho 2: 328; 3330; 17 652; 1234.
b) Số không chia hết cho 2 là: 17; 9005; 499; 511.
- YC HS giải thích cách làm của mình.
Bài 128 (trang 23):
- Đọc YC bài.
- YC HS tự làm bài.
- Làm bảng tay và bảng phụ: 
a) Số 375; 2000; 8780; 1605 chia hết cho5
b) Số 97; 554; 12 068; 691 không chi hết cho 5.
-Lớp cùng GV NX chốt KQ đúng.
- Giải thích cách làm.
Bài 129 (trang 23):
- Đọc YC bài.
- YC HS tự làm bài.
- Nối tiếp nhau làm miệng, lớp chữa bài
1008; 2115; 9099
b) 84; 991
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
- Trả lời.
Bài 136 (trang 24):
- Nêu dấu hiệu các số chia hết cho 2 và chia hết cho 5?
- Trả lời.
- YC HS tự làm bài.
- Chấm một số bài và chữa bài.
Bài 138 (trang 24):
- Làm bài vào vở và bảng phụ:
a) 250 ; 520 ; 502.
b) 250 ; 52 ; 205. 
- Nêu YC bài.
- Nêu dấu hiệu số vừa chi hết cho 5 vừa chia hết cho 9?
- Số có tổng các chữ số chi hết cho 9 và có chữ số tận cùng là 5.
- YC HS làm bài theo cặp.
- Thảo luận cặp và một số HS nêu số tìm được: 450; 540; 405.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống kiến thức bài học.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn lại các quy tắc đã học.
Tiếng Việt:
Ôn luyện
I. Mục tiêu:
 Giúp HS củng cố:
- Câu kể Ai làm gì? và vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?
- Giáo dục HS: ý thức tự giác , tích cực trong học tập; KN quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, …
II. Chẩn bị:
- Sách Tiếng việt nâng cao, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- YC HS nêu ghi nhớ hai bài tuần 17.
- 2 HS nêu. Lớp NX.
- NX cho điểm.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. Hướng dẫn HS luyện tập:
- Nghe giảng.
Bài 1 (trang 104): Tìm những câu kể Ai làm gì trong đoạn trích.
- 1 HS đọc YC bài và đọc đoạn trích. 
- YC HS tự làm bài.
- Làm nháp và bảng phụ.
- GV cùng lớp NX chốt KQ đúng:
Các câu thứ 1, 2 , 4, 5 là câu kể Ai làm gì?
Bài 2 (trang 104):Dùng ghạch chéo để tách chủ ngữ , vị ngữ trong từng câu trong đoạn văn ở bài tập 1.
- Đọc YC bài.
- Làm nháp và chữa bài bảng lớp.
- GV cùng lớp NX, chốt lời giải đúng:
Đến gần trưa, các bạn con / vui vẻ chạy lại.
Con / khoe với các bạn về bông hoa.
Con / dẫn các bạn đến nơi bông hồng đang ngủ.
Con / vạch lá tìm bông hồng.
- Đọc lại bài.
Bài 2 (trang 105): Dùng ghạch chéo để tách chủ ngữ , vị ngữ trong từng câo. Vị ngữ trong từng câo là động từ hay cụm động từ?
- Đọc YC bài và các câu văn.
- Thảo luận cặp và nối tiếp nhau làm miệng
- NX chốt lời giải đúng:
a) Em bé / cười . (VN là động từ).
 CN VN
b) Cô giáo / đang giảng bài. (VN là cụm 
 CN VN	động từ)
Bài 3 (trang 105): Đặt hai câu kể Ai làm gì? trong đó có một câu có VN là ĐT, một câu có VN là cụm ĐT.
- Chấm một số bài.
- Đọc YC bài tâp.
- Làm vở.
- Một số HS đọc câu của mình trước lớp.
- Lớp cùng GV NX, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống KT bài học.
- Nhận xét giờ học.
- VN luyện làm lại bài tập.
Ngày soạn: 25 / 12 / 2013
Ngày dạy: Thứ tư ngày 1 tháng 1 năm 2014
Tiếng Việt:
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (tiết 5)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra tập đọc lấy điểm tập đọc và HTL.
- Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu.
- Giáo dục HS: ý thức tự giác , tích cực trong học tập; KN quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, …
II. Chuẩn bị:
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL, bảng phụ.
- HS: VBT, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kết hợp trong giờ học.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
- Nghe giảng.
HĐ2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (5 HS)
- Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- Đặt câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.
- NX cho điểm.
- Nối tiếp lên bốc thăm bài đọc: Chuẩn bị bài 2’.
- Đọc đoạn hoặc cả bài theo phiếu chỉ định
- HS trả lời.
HĐ3. HD HS làm bài tập:
Bài 2:
- Hs đọc yêu cầu, thực hiện theo yêu cầu, làm bài vào VBT, 2 - 3 Hs làm bài trên phiếu.
- Gọi HS trình bày.
- Dán phiếu và trình bày miệng.
- GV cùng hs nx, chốt lời giải đúng: a)
Danh từ
Buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá.
Động từ
- dừng lại, chơi đùa
Tính từ
Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
b) Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm
-GV cùng lớp NX, chữa bài và cho điểm.
- Buổi chiều xe làm gì?
- Nắng phố huyện thế nào?
- Ai đang chơi đùa trước sân?
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống KT bài học.
- Nhận xét tiết học. 
- VN hoàn thành bài tập trong VBT.
Toán (tiết 88):
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9.
- Giải các bài toán có liên quan đến các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9.
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, hợp tác, giải quyết vấn đề, …
II. Chuẩn bị:
- SGK, bảng phụ, PBT.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra :
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? Cho VD?
- 2, 3 HS nêu.
- GV cùng hs nx, cho điểm.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài : Ghi tên bài.
- Nghe giảng.
HĐ2. HD HS luyện tập:
Bài 1: 
- YC HS tự làm bài.
Tổ chức cho hs tự làm bài vào vở, chữa bài và trao đổi cách làm.
- Gv cùng HS nx chốt bài làm đúng.
-YC HS giải thích cách tìm số của mình.
- 1 HS đọc YC bài.
- HS làm bảng con, 3 HS làm bảng phụ:
a. Các số chia hết cho 3 là: 
 4563; 2229; 3576; 66 816.
b. Các số chia hết cho 9 là: 4563; 66816.
c. Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229; 3576.
- Trả lời.
Bài 2:
- YC HS làm bảng tay, 3 HS làm bảng lớp.
- Đọc YC bài.
- Làm bài và chữa bài:
 a. 945. 	 c. 762; 768
 b. 225; 255; 285.
Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai?
- Đọc YC bài tập.
- Làm PBT và nối tiếp nhau nêu KQ:
Câu a và d : Đúng 
Câu b và c: Sai.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống KT bài học.
- Nhận xét tiết học. 
- VN học bài và chuẩn bị bài sau. 
 Tiếng Việt:
Ôn tập và kiểm tra cuối học kì I (tiết 6)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra tập đọc lấy điểm tập đọc và HTL.
- Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: Quan sát một đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn.
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, …
II. Chuẩn bị :
- GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL, bảng phụ.
- HS: VBT, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kết hợp trong giờ học.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
- Nghe giảng.
HĐ2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: (5 HS)
- Gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài.
-Đặt câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.
-NX cho điểm.
- Nối tiếp lên bốc thăm bài đọc: Chuẩn bị bài 2’.
- Đọc đoạn hoặc cả bài theo phiếu chỉ định
- HS trả lời.
HĐ3. HD HS làm bài tập:
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu bài, lớp theo dõi.
a. QS một đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý:
- HS xác định yêu cầu của đề: Là bài văn miêu tả đồ vật.
- Gọi HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật..
- 2, 3 HS đọc, lớp theo dõi.
- YC HS chọn đồ dùng học tập để quan sát.
- Lớp làm bài , sau chuyển thành dàn ý. Một số hs làm phiếu, lớp làm nháp.
- Gọi HS trình bày.
- HS dán phiếu và nêu miệng.
- GV cùng hs nx, chốt dàn ý tốt.
b. Viết phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng:
- HS viết bài vào vở.
- Gọi HS trình bày.
- Lần lượt hs đọc bài viết của mình.
- GV cùng hs nx chung, chữa bài và cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học. 
- VN hoàn chỉnh dàn ý làm vào vở. Chuẩn bị giấy kiểm tra học kì.
Kĩ thuật (tiết 18):
Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (tiết 4)
I. Mục tiêu:
- Hs hoàn thành sản phẩm tự chọn của mình với các cách khâu thêu đã học.
- Hs tự đánh giá được sản phẩm của mình làm ra và đánh giá bài của bạn.
- GD Hs yêu thích sản phẩm.
- Giáo dục HS kĩ năng: Quản lí thời gian, đạt mục tiêu, …
II. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị tiêu chí đánh giá sản phẩm.
- Sản phẩm tự chọn, bộ đồ dùng khâu thêu
III. Các hoạt động dạy học. 
1. Kiểm tra:
 Kiểm tra sự chuẩn bị của hs và độ hoàn thành sản phẩm của tiết học trước.
2. Bài mới:
 HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
 HĐ2. HD HS thực hành:
- HS nêu sản phẩm mình lựa chọn ?
- Nêu mức độ đã làm ?
- Gv quan sát, giúp đỡ hs còn lúng túng, động viên hs hoàn thành sản phẩm.
- Hs tiếp tục hoàn thành sản phẩm của tiết học trước.
 HĐ3. Đánh giá sản phẩm:
- Gv đưa tiêu chí đánh giá: 
Sản phẩm có sáng tạo, thể hiện có năng khiếu thêu, khâu, đánh giá A+; hoàn thành và chưa hoàn thành.
- Hs trưng bày sản phẩm theo tổ.
- Hs dựa vào tiêu chí để nhận xét sản phẩm của bạn và của mình.
3. Củng cố, dặn dò:
 - Tổng kết bài học. Nhận xét giờ học 
 - Về nhà sưu tầm tranh ảnh một số loại cây rau, hoa.
Thể dục (tiết 35):
Đi nhanh chuyển sang chạy
Trò chơi “Chạy theo hình tam giác”
I. Mục tiêu: 
- Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng, đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu tập tương đối chính xác.
- Học trò chơi: Chạy theo hình tam giác. Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động.
- Giáo dục HS kĩ năng: hợp tác, ứng phó với căng thẳng, …
II. Chuẩn bị :
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 còi, phấn kẻ sân, dụng cụ chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu:
4 - 5’
- ổn định tổ chức lớp.
- GV tập trung lớp. Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Tập trung, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động: Chạy chậm theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
+ Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.
+ Xoay các khớp tay, chân.
- Tổ chức HS tập động tác khởi động.
- Tập cả lớp.
2. Phần cơ bản:
24-25’
a. ĐHĐN và bài tập RLTTCB: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng đi nhanh trên vạch kẻ thẳng và chuyển sang chạy.
- Nêu nội dung luyện tập.
- Tổ chức HS tập luyện cả lớp và theo tổ.
- GV đến từng tổ nhắc nhở và sửa chữa động tác chưa chính xác.
- Cả lớp cùng thực hiện dưới sự chỉ huy của GV. Tập phối hợp các nội dung, mỗi nội dung 2 – 3 lần.
- Tập theo tổ theo sự phân công.
- Thi biểu diễn các tổ với nhau.
b. Trò chơi vận động: “Chạy theo hình tam giác”.
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
-NX đánh giá cuộc chơi.
- Chơi thử 1 – 2 lần.
- Cả lớp chơi thật theo đội hình.
3. Phần kết thúc:
4 - 5’
- Động tác hồi tĩnh: Đứng tại chỗ hát, vỗ tay.
- Hệ thống bài.
- Tổ chức lớp luyện tập.
- GV cùng hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- Giao bài về nhà cho HS: Tập lại các động tác đã học.
- Cả lớp luyện tập.
- Vệ sinh sân tập.
- Lên lớp.
Buổi chiều:
Tiếng Việt:
Ôn luyện
I. Mục tiêu.
- Dựa vào dàn ý đã lập trong bài TLV tuần 15, Hs viết được một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài.
II. Chuẩn bị :
- GV: sgk
- HS: vở, sgk.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra:
- Vở bài tập
- Hs, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
2. bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài : Ghi tên bài.
HĐ2. Hướng dẫn hS chuẩn bị viết: 
Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích.
- Hs đọc đề bài.
- Đọc 4 gợi ý trong sgk/ 162.
- 4 Hs đọc.
- Đọc dàn ý của mình tuần trước?
- 2 Hs đọc, lớp đọc thầm lại.
- Chọn mở bài trực tiếp hay gián tiếp?
- 1 số Hs trình bày mở bài trực tiếp, gián tiếp.
- Viết từng đoạn thân bài (mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn)
- Hs đọc thầm lại mẫu.
- Lưu ý 

File đính kèm:

  • docTuan 18.doc