Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2011-2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III).
2. Thái độ:
- Sử dụng câu kể Ai làm gì? Một cách linh hoạt,sáng tạo khi nói hoặc viết văn.
II.CHUẨN BỊ:
- 3 băng giấy – mỗi băng viết 1 câu kể Ai làm gì? tìm được ở BT1 (phần nhận xét) để HS làm BT2 (phần nhận xét)
- Phiếu viết các câu kể Ai làm gì? ở BT1 (phần luyện tập)
- Phiếu kẻ bảng nội dung BT2 (phần luyện tập)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
ãn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp bộc lộ cảm xúc khi tả. GV nhận xét GV chọn 1 – 2 bài viết tốt, đọc chậm, nêu nhận xét, chấm điểm Bài tập 3: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhắc HS chú ý: đề bài chỉ yêu cầu các em viết một đoạn văn tả bên trong (không phải bên ngoài) chiếc cặp của mình. GV nhận xét GV chọn 1 – 2 bài viết tốt, đọc chậm, nêu nhận xét, chấm điểm 4. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại 2 đoạn văn đã thực hành luyện viết trên lớp. Chuẩn bị bài: Ôn tập học kì I. 1 HS nhắc lại kiến thức về đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. 1 HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em. HS nhận xét -HS nhắc lại tựa bài HS đọc yêu cầu bài tập Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn tả cái cặp, làm bài cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn bên cạnh. HS phát biểu ý kiến – HS khá giỏi có thể trả lời cả 3 câu hỏi. Cả 3 đoạn văn đều thuộc phần thân bài. Đoạn 1: Tả hình dáng bên ngoài chiếc cặp. Đoạn 2: Tả quai cặp & dây đeo. Đoạn 3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tuơi. Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn. HS đọc yêu cầu của bài tập & các gợi ý HS đặt trước mặt cặp sách của mình để quan sát & tập viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp sách theo các gợi ý a, b, c HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình HS đọc yêu cầu của bài tập & các gợi ý HS đặt trước mặt cặp sách của mình để quan sát & tập viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp sách theo các gợi ý a, b, c HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình TiÕt : luyƯn tõ vµ c©u CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III). Sử dụng linh hoạt,sáng tạo câu kể Ai làm gì?khi nói hoặc viết văn. II.CHUẨN BỊ: Giấy khổ to viết sẵn từng câu trong đoạn văn ở BT1 (phần nhận xét) để phân tích mẫu. Phiếu kẻ bảng để HS làm BT2, 3 (phần nhận xét) 4 tờ phiếu viết nội dung BT1 (phần luyện tập) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ: Câu kể Câu kể được dùng để làm gì? Yêu cầu HS đọc lại các câu kể BT2 GV nhận xét & chấm điểm 3. Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài Hoạt động1: Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1, 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài GV cùng HS phân tích, làm mẫu câu 2 Câu Từ ngữ chỉ hoạt động Từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động Người lớn đánh trâu ra cày đánh trâu ra cày người lớn GV phát phiếu đã kẻ bảng để HS trao đổi, phân tích tiếp những câu còn lại. Chú ý: không phân tích câu 1 vì không có từ chỉ hoạt động (vị ngữ của câu ấy là cụm danh từ). GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3 Gọi HS đọc yêu cầu của bài GV cùng HS đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ hai: - GV phát phiếu đã kẻ bảng để HS trao đổi, phân tích tiếp những câu còn lại. GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm, chốt lại lời giải đúng. Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhận xét, chốt lại bằng cách dán 1 tờ phiếu, mời 1 HS giỏi lên bảng, gạch dưới 3 câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV cùng HS nhận xét Bài tập 3: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhắc HS khi viết xong đoạn văn hãy gạch dưới bằng bút chì mờ những câu trong đoạn văn là câu kể Ai làm gì? GV nhận xét 4. Củng cố - Dặn dò: - Câu kể Ai làm gì? Có mấy bộ phận ? đó là những bộ phận nào? - GV nhận xét tiết học HS lên bảng trình bày Cả lớp theo dõi nhận xét. 2 HS tiếp nối nhau đọc các yêu cầu HS cùng GV phân tích mẫu câu 2 HS trao đổi theo nhóm. Đại diện các nhóm trình bày kết quả phân tích câu của mình. Cả lớp nhận xét. HS đọc yêu cầu của bài HS trao đổi theo nhóm. Đại diện các nhóm trình bày kết quả phân tích câu của mình. Cả lớp nhận xét. HS đọc thầm phần ghi nhớ 4 HS lần lượt đọc ghi nhớ trong SGK. HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm việc cá nhân vào VBT 1 HS giỏi lên sửa bài tập Câu 1:Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà,quét sân. Câu 2:Mẹ đựng hạt giống đầyn món lá cọ,treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Câu 3:Chị tôi đan món lá cọ,lại biết đan cả lá cọ và làm cọ xuất khẩu. + HS đọc yêu cầu của bài tập HS trao đổi theo cặp, xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu văn vừa tìm được ở BT1. 3 HS lên bảng trình bày kết quả làm bài Câu 1:Cha tôi/ làm cho tôi chiếc chổi CN VN cọ để quét nhà,quét sân. HS đọc yêu cầu của bài tập Một số HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình – nói rõ các câu văn nào là câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn. VD về một đoạn văn mà tất cả các câu đều là câu kể Ai làm gì? Hằng ngày, em thường dậy sớm. Em ra sân, vươn vai tập thể dục. Sau đó, em đánh răng, rửa mặt. Mẹ đã chuẩn bị cho em một bữa ăn sáng thật ngon lành. Em cùng cả nhà ngồi vào bàn ăn sáng. Bố chải đầu, mặc quần áo rồi đưa em đến trường. 2 HS nêu lại ghi nhớ bài. TiÕt : luyƯn tõ vµ c©u VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). 2. Thái độ: Sử dụng câu kể Ai làm gì? Một cách linh hoạt,sáng tạo khi nói hoặc viết văn. II.CHUẨN BỊ: 3 băng giấy – mỗi băng viết 1 câu kể Ai làm gì? tìm được ở BT1 (phần nhận xét) để HS làm BT2 (phần nhận xét) Phiếu viết các câu kể Ai làm gì? ở BT1 (phần luyện tập) Phiếu kẻ bảng nội dung BT2 (phần luyện tập) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ: Câu kể Ai làm gì? - Câu kể Ai làm gì? Có mấy bộ phận ? Đó là những bộ phận nào? GV yêu cầu HS làm lại BT3 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn phần nhận xét Yêu cầu 1: + GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng: đoạn văn có 6 câu. Ba câu đầu là những câu kể Ai làm gì?: Yêu cầu 2, 3: + GV dán bảng 3 băng giấy viết 3 câu văn, mời 3 HS lên bảng + GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Yêu cầu 4: GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ GV mời 2 HS nêu ví dụ minh hoạ cho nội dung cần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập a/Nêu miệng GV phát phiếu cho 3 HS làm bài GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, mời 2 đội HS lên bảng nối các từ ngữ, chốt lại lời giải đúng. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 3: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV hướng dẫn HS quan sát tranh (cảnh sân trường vào giờ ra chơi); nhắc HS chú ý nói từ 3 đến 5 câu miêu tả hoạt động của các nhân vật trong tranh theo mẫu câu Ai làm gì? 4. Củng cố - Dặn dò: -Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?do từ ngữ nào tạo thành? Nhận xét tiết học HS lên bảng làm bài và trả lời câu hỏi HS cả lớp theo dõi nhận xét. + Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm các câu kể, phát biểu ý kiến đúng. 1.Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. 2. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. 3.Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. + HS suy nghĩ, làm bài cá nhân vào VBT + 3 HS lên bảng gạch 2 gạch dưới bộ phận vị ngữ trong mỗi câu vừa tìm được, trình bày lời giải,kết hợp nêu ý nghĩa của vị ngữ. 1.Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. 2. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. 3.Mấy anh thanh niên khua chiêng rộn ràng. *Ýùnghĩa của VN:Nêu hoạt động của người, của vật trong câu + HS suy nghĩ, chọn lời giải đúng, phát biểu ý kiến. + Ýùùđúngù là ýb : Vị ngữ của các câu trên do động và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thành. HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 HS phần ghi nhớ trong SGK + Các bạn HS đang nhảy dây trên sân. + Mấy anh thanh niên đang nhảy múa. HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài vào vở 3 HS làm bài vào phiếu trình bày. Lời giải đúng là các câu: 3, 4, 5, 6, 7 3.Thanh niên đeo gùi vào rừng. 4.Phụ nữ giặt giữ bên những giếng nước. 5.Em nhỏ đùa vui tước nhà sàn. 6.Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần. 7.Các bà, cácù chị sửa soạn khung cửi. HS đọc yêu cầu của bài tập, làm bài vàovở nháp. 2 đội HS lên bảng thi nối các từ ngữ, chốt lại lời giải đúng – HS cả lớp theo dõi xét. A B Đàn cò trắng Bay lượn trên cánh đồng Bà em Kể chuyện cổ tích Bộ đội Giúp dân gặt lúa HS quan sát tranh, suy nghĩ, tiếp nối nhau phát biểu ý kiến Ví dụ về một đoạn văn miêu tả: Bác bảo vệ đánh một hồi trống dài. Từ các lớp, học sinh ùa ra sân trường. Dưới gốc cây bàng già, bốn bạn túm tụm xem truyện tranh. Giữa sân, các bạn nam chơi đá cầu. Cạnh đó mấy bạn nữ chơi nhảy dây. 2 HS nêu – HS khác nhận xét HS nhận xét tiết học. Về nhà viết lại vào vở đoạn văn dùng các câu kể Ai làm gì? Chuẩn bị bài: Ôn tập học kì I TiÕt : kĨ chuyƯn MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I.MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV & tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. Hiểu nội dung câu chuyện: Cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luật tự nhiên. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lí thú & bổ ích. 2.Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện. Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Kể chuyện được chứng kiến,tham gia. Yêu cầu 1 HS kể lại câu chuyện được chứng kiến, tham gia GV nhận xét & chấm điểm 3. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Câu chuyện Một phát minh nho nhỏ các em sẽ được nghe hôm nay kể về tính ham quan sát, tìm tòi, khám phá những quy luật trong thế giới tự nhiên của một nữ bác học người Đức thuở còn nhỏ. Đó là bà Ma-ri-a Gô-e-pớt May-ơ (sinh năm 1906 – mất năm 1972) Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện GV kể lần 1 GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ GV kể lần 2 GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ Phần lời ứng với mỗi tranh: Tranh 1:Ma-ri-a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên,bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa. Tranh 2: Ma-ri-a tò mò, lẻn ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm. Tranh 3: Ma-ri-a làm thí nghiệm với đống bát đĩa trên bàn ăn. Anh trai của Ma-ri-a xuất hiện & trêu em. Tranh 4: Ma-ri-a & anh trai tranh luận về điều cô bé phát hiện ra. Tranh 5: Người cha ôn tồn giải thích cho hai con. GV kể lần 3 Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện Hướng dẫn HS kể chuyện GV mời HS đọc yêu cầu của từng bài tập Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp Trao đổi ý nghĩa câu chuyện Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện GV nhận xét, chốt lại GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất 4. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: : Ôn tập học kì I HS kể HS trả lời câu hỏi HS nhận xét HS nghe & giải nghĩa một số từ khó HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ HS nghe HS đọc lần lượt từng yêu cầu của bài tập HS kể từng đoạn câu chuyện theo nhóm tư (4 HS) 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện Vài tốp HS thi kể chuyện từng đoạn theo tranh trước lớp Vài HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện HS trao đổi, phát biểu ý kiến. HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất HS chú ý nghe. TiÕt : chÝnh t¶ MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT 3. 2. Thái độ: Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi nội dung BT2a; BT3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ: GV đọc cho cả lớp viết vào bảng con các từ ngữ bắt đầu âm r/d/gi ; tiếng có chứa vần âc/ât. GV nhận xét bài cũ Bài mới: - GV giới thiệu bài ghi ®Çu bài. Hoạt động1: HDHS nghe -viết chính tả GV đọc đoạn văn cần viết chính tả lần 1. -Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao? -GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn &tìm những từ dễ viết sai - GV viết bảng- nhắc HS chú ý viết tên riêng theo đúng quy định. GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con GV đọc lại đoạn văn . GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Hoạt động 2:HDHS làm bài tập chính tả Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 2b HS đọc nghĩa các từ trong SGK thảo luận nhóm GV cùng HS nhận xét nêu kết quả đúng: Bài tập 3: -Gọi HS đọc y/c -Tổ chức thi làm bài.GV chia lớp thành 2 nhóm.Yêu cầu HS lần lượt lên bảng dùng bút màu gạch chân vào từ đúng (mỗi HS chỉ chọn một từ) -Nhận xét,tuyên dương nhóm thắng cuộc,làm đúng ,nhanh. 4. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS ghi nhớ các hiện tượng chính tả trong bài. Đọc lại BT 3 - GV yêu cầu HS nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : “Ôn tập cuối kỳ I” 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: nhảy dây, đấu vật, lật đật, giao bóng, . . . HS nhận xét HS nhắc lại ®Çu bài HS theo dõi trong SGK *Mây theo các sườn núi trườn xuống,mưa bụi ,hoa cải nở vàng trên sườn đồi,nước suối cạn dần,những chiếc lá vàng đã lìa cành. HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: trườn xuống, chít bạc, khua lao xao, HS luyện viết bảng con HS nghe – viết HS soát lại bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp đọc thầm bài thảo luận nhóm ghi kết quả vào vở nháp. - HS trao đổi trong nhóm – tiếp nối nhau đọc kết quả đúng - Cả lớp theo dõi nhận xét - Từ ngữ cần điền:giấc ngủ, đất trời, vất vả. 1 HS đọc thành tiếng -Thi làm bài. Chũa bài vào vở: Giấc mộng-làm người-xuất hiện –nửa mặt-lấc láo- cất tiếng-lên tiếng- nhấc chàng-đất- lảo đảo-thật dài –nắm tay. HS nhắc lại HS nhận xét tiết học TiÕt : khoa häc ÔN TẬP HỌC KÌ 1 I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - - Kĩ năng: HS củng cố và hệ thống các kiến thức: ‘Tháp dinh dưỡng cân đối’ Một số tính chất của nước và không khí; thành phần của nước và không khí. Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt , lao động sản xuất và vui chơi giải trí. 5. HS có khả năng: cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí. 2. Thái độ: Luôn có ý thức bảo vệ môi trường,không khí và vận động mọi người cùng thực hiện II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình vẽ trong SGK. Sưu tầm các tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. Giấy khổ to, bút màu đủ dùng cho các nhóm. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài cũ: Không khí gồm những thành phần nào? Khí nào duy trì sự cháy? Khí nào không duy trì sự cháy? Ngoài các chất mình đã học, trong không khí gồm những chất gì? GV nhận xét, chấm điểm Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi ®Çu bài Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống kiến thức về: Tháp dinh dưỡng cân đối Một số tính chất của nước và không khí; thành phần của nước và không khí. Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Cách tiến hành: - GV chia nhóm và phát hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện. - GV yêu cầu HS thi hoàn thiện và trình bày trước lớp. - GV viên chấm điểm, đội nào cao điểm nhất sẽ thắng. - GV chuẩn bị một phiếu ghi sẵn câu hỏi ở trang 62/SGK. - GV cho đại diện nhóm lên bốc thăm trả lời những câu hỏi đã chuẩn bị sẵn, nhóm nào có nhiều bạn trả lời đúng nhóm đó sẽ thắng. GV nhận xét chốt ý. * Hoạt động 2: Cuộc thi: Tuyên truyền viên xuất sắc. ªMục tiêu:HS có khả năng tuyên truyền cổ động bảo vệ môi trường nước và không khí. ªCách tiến hành: -GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi. -GV giới thiệu: Môi trường nước, không khí của chúng ta đang ngày càng bị tàn phá. Vậy các em hãy gửi thông điệp tới tất cả mọi người. Hãy bảo vệ môi trường nước và không khí. Lớp mình sẽ thi xem đôi bạn nào sẽ là người tuyên truyền viên xuất sắc. -GV yêu cầu HS tuyên truyền hai đề tài: +Bảo vệ môi trường nước. +Bảo vệ môi trường không khí. -GV tổ chức cho HS thi giữa các nhómõ. -Gọi HS lên trình bày. -GV nhận xét, khen, chọn ra những nhóm nói đúng chủ đề, ý tưởng hay, sáng tạo. Củng cố – Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Chuẩn bị bài: Kiểm tra học kì I . 2 HS lên bảng trả lời HS cả lớp theo dõi nhận xét HS nhắc lại ®Çu bài HS thi hoàn thiện bảng “Tháp dinh dưỡng cân đối” Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. Từng đại diện nhóm lên trả lời câu hỏi mà mình bốc thăm. 2 HS cùng bàn. -HS lắng nghe. -HS thực hiện thảo luận với nhau. -HS lắng nghe. -Đại diện cá nhóm thi đua. HS lắng nghe.HS cả lớp theo dõi nhận x
File đính kèm:
- lop_4.doc