Giáo án lớp 4 - Tuần 17 (buổi sáng)

I. Mục tiêu:

- Thực hiện được phép nhân, phép chia.

- Biết đọc thông tin trên biểu đồ.

II. Đồ dùng dạy học :

- Bảng phụ

III. Các hoạt động dạy, học :

 

doc64 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 830 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 17 (buổi sáng), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. 
	- 2 Phiếu bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ.
- Yêu cầu 1 Hs lên đọc những tiếng có âm đầu r,d,gi:
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp.
- Gv cùng hs trao đổi, nx chung.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài : Nêu MĐ, YC.
2. Hướng dẫn hs nghe viết.
- Đọc bài viết tr/165.
- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
- Đọc thầm và tìm từ còn hay viết sai.
- Cả lớp thực hiện.
- Luyện viết các từ khó:
- Gv nhắc nhở hs cách trình bày:
Lớp viết vào nháp,1số hs lên bảng viết.
-VD:Trườn xuống, khua lao xao,...
- Gv đọc:
- Hs viết bài vào vở.
- Hs soát lỗi trong bài.
- Gv chấm bài.
- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- Gv cùng hs nx chung bài viết.
3. Bài tập.
Bài 2a. 
-Hs đọc yêu cầu và đọc thầm nội dung.
- Gv phát phiếu cho 2,3 Hs:
- Cả lớp làm bài vào vở BT; 2,3 Hs làm bài vào phiếu.
- Trình bày:
- Miệng, dán phiếu.
- Gv cùng hs nx,trao đổi, chốt bài đúng.
- Loại nhạc cụ; lễ hội, nổi tiếng.
- Gv dán phiếu bài đúng.
- Hs đọc lại bài.
Bài 3.
- Gv dán lên bảng 2 phiếu đã chuẩn bị.
- Hs đọc yêu cầu, lớp làm bài vào nháp theo nhóm cùng bàn. 
- Trình bày: 
- 2 nhóm lên gạch trên phiếu, lớp nx.
- Gv cùng hs nx chung, chốt bài đúng:
- Giấc mộng; làm người; xuất hiện; nửa mặt; lấc láo; cất tiếng; lên tiếng; nhấc chàng; đất; lảo đảo; thật dài; nắm tay.
4. Củng cố, dặn dò:
	- NX tiết học.
	- Làm lại bài tập 3 vào vở bài tập.
Tiết 3: Đạo đức
 Bài 8: Yêu lao động ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
	- Củng cố cho hs thấy được giá trị của lao động.
	- Hs tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
	- Hs biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Viết, vẽ về một công việc mà em yêu thích.
III. Đồ dùng dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng ghi nhớ của bài?
- 2,3 Hs đọc.
- Gv cùng hs nx, đánh giá chung.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Làm bài tập 5, sgk.
	* Mục tiêu: Hs nói lên những ước mơ của mình và những việc làm để thực hiện những ước mơ đó.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm đôi:
- Hs đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu:
- Hs trao đổi theo nhóm đôi.
- Trình bày trước lớp:
- Một số hs trình bày, Lớp thảo luận theo ước mơ của bạn trình bày.
	* Gv nx, nhắc nhở hs cần phải cố gắng, học tập rèn luyện để thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
3. Hoạt động 2: Giới thiệu về các bài viết, tranh ảnh, vẽ.
	* Mục tiêu: Hs trình bày về 1 bài giới thiệu viết, vẽ, tư liệu sưu tầm về một công việc mà em yêu thích.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho hs làm việc cá nhân:
- Từng hs chẩn bị bài của mình đã chuẩn bị ở nhà để trình bày trước lớp.
- Trình bày:
- Từng hs trình bày, giới thiệu bài viết, vẽ của mình.
- Thảo luận, nx bài giới thiệu của từng hs.
- Hs nêu ý kiến của mình thông qua bài giới thiệu của bạn.
- Gv cùng hs nx, khen những hs trình bày bài tốt.
	* Kết luận: + Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội.
 	 + Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù hợp với khả năng của bản thân.
4. Hoạt động tiếp nối.
	Làm tốt các công việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội.
Tiết 4: Kể chuyện
Bài 17: Một phát minh nho nhỏ
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Rèn kĩ năng nói:
	+ Dựa theo lời kể của gv và tranh minh hoạ, hs kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ, phối hợp lời kể, điệu bộ, cử chỉ để kể tự nhiên.
	+ Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
	- Rèn kĩ năng nghe: 
	+ Nghe cô giáo kể và nhớ được câu chuyện.
	+ Theo dõi bạn kể và nx đúng lời kể của bạn và kể tiếp được.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ (TBDH).
III. Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ:
? Kể chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn?
- 2,3 hs kể, lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Bài mới.
1. Giới thiệu bài: 
2. Gv kể chuyện:
- Gv kể toàn truyện lần 1:
- Hs nghe
- Gv kể lần 2, kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
- Hs nghe, theo dõi tranh, đọc phần lời ứng với mỗi tranh.
3. Hs kể , trao đổi ý nghĩa của chuyện.
- Hs đọc yêu càu của bài tập 1,2.
- Tổ chức cho hs kể trong nhóm2:
- Các nhóm kể từng đoạn và kể toàn bộ truyện, trao đổi ý nghĩa truyện.
- Thi kể:
- 2,3 nhóm kể tiếp nối câu chuyện.
- Hs kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp cùng hs kể trao đổi về nội dung câu chuyện:
- Câu hỏi trao đổi: 
? Ma-ri-a là người như thế nào?
? Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
? Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?...
- Hs dựa vào cõu hỏi để cựng trao đổi cõu chuyện.
- Gv cùng hs nx, bình chọn hs kể tốt, hiểu truyện.
4. Củng cố, dặn dò.
	- Nx tiết học. VN kể lại truyện cho người thân nghe.
Tiết 5: Địa lí
Bài 17: Ôn tập học kì I
I. Mục tiêu: 
	+ Hệ thống lại những đặc điểm chính về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất của người dân ở HLS, trung du Bắc Bộ , Tây Nguyên, và hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB.
 + Chỉ được dãy núi HLS , các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt , thành phố Hà Nội trên bản đồ.
 + Có ý thức yêu quí, gắn bó hơn với quê hương, đất nước Việt Nam.
II - Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN ( TBDH ) 
- Phiếu học tập 
III - Các hoạt động dạy học.
A, Kiểm tra bài cũ :
 Gv nêu 3 câu hỏi sgk / 112.
3 hs trả lời
- Gv cùng hs nx ghi điểm
B, Giới thiệu bài mới : Nêu mục tiêu bài
1, Hoạt động 1 : Vị trí miền núi và trung du
* Mục tiêu : - Xác định vị trí miền núi và trung du trên bản đồ địa lí tự nhiên VN.
 	- Điền tên dãy núi HLS , các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt vào lược đồ.
* Cách tiến hành:
? Chúng ta đã học về những vùng nào ?
- Dãy HLS ( với đỉnh Phan- xi păng ) ; Trung du bắc bộ ; Tây Nguyên, và thành phố Đà Lạt.
GV treo bản đồ, yêu cầu hs lên chỉ
1 số hs lên chỉ, lớp qs nx trao đổi, bổ sung.
Gv nx, tuyên dương hs làm tốt
GV phát phiếu ( lược đồ trống )
Hs tự điền, 2,3 hs lên dán bảng.
 - Lớp nx,bổ sung
Gv nx chung.
2, Hoạt động 2 : Đặc diểm thiên nhiên và hoạt động sản xuất.
* Mục tiêu: - Hs nêu đặc điểm địa hình và khí hậu ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên. - Hs nêu đặc điểm về con người và hoạt động ở HLS và Tây Nguyên.
* Cách tiến hành :
Đọc câu hỏi 2 và gợi ý sgk / 97
- Cả lớp đọc thầm
Gv chia nhóm 4 để thảo luận chuyên sâu vào 1 đặc điểm của từng vùng.
- N1,2 : Địa hình và khí hậu ở HLS và Tây Nguyên
- N3,4 : Dân tộc, trang phục, lễ hội, ở HLS và Tây Nguyên
- Con người và các hoạt động sinh hoạt, sản xuất ở HLS và TN.
Trình bày :
Lần lượt từng đặc điểm
Lớp nx, bổ sung 
 Gv nx chốt ý chung.
 * Kết luận : Cả 2 vùng đều có những đặc điểm đặc trưng riêng về thiên nhiên, con người với cách sinh hoạt động sản xuất .
3, Hoạt động 3 : Vùng trung du bắc bộ.
* Mục tiêu : - Nêu đặc điểm địa hình ở Trung du bắc bộ. Những việc làm của người dân để phủ xanh đất trống đồi trọc.
* Cách tiến hành : 
- Tổ chức thảo luận nhóm đôi 
Mỗi bàn là 1 nhóm
? Trung du bắc bộ có đặc điểm địa hình như thế nào ?
- Là vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau như bát úp.
? Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du Bắc Bộ ?
- Rừng bị khai thác cạn kiệt, diện tích đất trống đồi trọc tăng lên.
-Trồng rừng che phủ đồi, ngăn chặn tình trạng đất bị xấu đi.
? Những biện pháp để bảo vệ rừng ? 
Trồng rừng nhiều hơn nữa, trồng cây công ngiệp dài ngày cây ăn quả.
- Dừng hành vi khai thác rừng phá rừng bừa bãi.
* Kết luận : Cần được bảo vệ, không khai thác bừa bãi, tích cực trồng rừng.
4. Hoạt động 4: Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở ĐBBB.
	* Mục tiêu: - Hs xác định được vị trí ĐBBB và Hà Nội trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Nêu được đặc điểm về HĐSX của người dân ở ĐBBB.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs xác định vị trí ĐBBB, Hà Nội trên bản đồ:
- Hs quan sát và chỉ trên bản đồ.
? Trang phục, lễ hội của người dân ở ĐBBB có đặc điểm gì?
- Hs thảo lận N2 trả lời.
? Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở ĐBBB? Nêu thứ tự công việc trong quá trình sx lúa gạo?
- Hs thảo luận trước lớp. Lớp trưởng điều khiển.
? Vì sao Hà Nội là trung tâm chính trị kinh tế, văn hoá khoa học hàng đầu của nước ta?
- Hs trao đổi và trả lời.
	* Kết luận: Gv tóm tắt lại ý chính.
5, Củng cố, dặn dò:
- Gv nx tiết học. Học thuộc nội dung ôn tập chuẩn bị tiết sau KTĐK.
 Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2010
Tiết1; Toán
 Bài 83: Dấu hiệu chia hết cho 2
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Nhận biết số chẵn và số lẻ.
- Vận dụng giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
II. Các hoạt đông dạy - học: 
A. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 HS lên bảng, lớp làm nháp.
1875 125 45603 151
0625 15 00303 302
 000 001
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 
2. Giảng bài:
a. GVcho HS phát hiện dấu hiệu chia hết cho 2
- Tự tìm vài số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 viết vào hai nhóm.
- HS ghi vào nháp 
- HS lên bảng
- NX, sửa sai.
b. Tổ chức cho HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2 
- Lên bảng viết kết quả số chia hết cho 2 và phép chia tương ứng vao bên trái, viết số không chia hết cho 2 và phép tính tương ứng vào cột bên phải
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? 
? Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là chữ số nào?
? Nêu các số có tận cùng là chữ số 0, 2, 4, 6, 8?
? Các số không chia hết cho 2 là số nào?
* GV: Muốn biết một số chia hết cho 2 không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó.
*. Giới thiệu số chẵn, số lẻ: 
- Các số chia hết cho 2 gọi là số chẵn 
? Nêu VD về số chẵn ? 
? Thế nào là số chẵn?
- Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ 
? Nêu VD về số lẻ? 
? Thế nào là số lẻ?
- 
2 HS lên bảng
- NX, bổ sung
- 0, 2, 4, 6, 8. 
- 10, 20, 30, 40, ........90
2, 12, 22, 32, 42, .......
4, 14, 24, 34, 44, ........
6. 16, 26, 36, 46, .........
8, 18, 28, 38, 48, 58, .....
- Các số tận cùng là: 1, 3, 5, ,7, 9, thì không chia hết cho 2(các phép chia đều có số dư là 1)
- Nêu KL trong SGK(T94)
- 10, 12, 14, 16, 18, .............
- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn.
- 21, 25, 27, 29, ......
- Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là số lẻ.
3. Thực hành:
Bài 1(T95): ? Nêu yêu cầu? - Làm vào vở, đọc BT
a. Các số chia hết cho 2: 98, 1000, 7536, 5782
b. Các số không chia hết cho 2: 35, 89, 867, 84683, 8401
? Tại sao em chọn các số đó ?
Bài 2(T95); ? Nêu yêu cầu?
20, 32, 44, 46, 28
Bài 3(T95): ? Nêu yêu cầu?
a. Với 3 chữ số 3, 4, 6 hãy viết các số chẵn, mỗi số có cả 3 chữ số đó?
b. Giảm tải. 
- HS làm vào vở
- 2 HS lên bảng
b. 313, 421, 869
- HS làm vào vở
- 346, 364, 634, 436
- 2 HS lên bảng, NX, sửa sai
- Làm vào vở, 2 HS lên bảng
Bài 4(T95): ? Nêu yêu cầu ? 
a.HS lam rồi chữa. 
b. Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm:
8347, 8349, 8351, 8353, 8355, 8357.
4. Tổng kết - dặn dò: ? Hôm nay học bài gì?
 ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? 
 ? Thế nào là số chẵn, số lẻ?
- NX giờ học.
Tiết 2: Tập đọc
 Bài 34: Rất nhiều mặt trăng
 (Tiếp theo)
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Đọc lưu loát trơn tru toàn bài. Đọc diễn cảm với giọng kể linh hoạt. Đọc phân biệt lời các nhân vật.
	- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
	- Nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và các sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh và đáng yêu.
*Quyền suy nghĩ riêng tư: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Tranh minh hoạ trong sgk phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bài Rất nhiều mặt trăng (Phần đầu) và trả lời câu hỏi về nội dung?
- 2,3 Hs đọc. Lớp nx.
- Gv nx chung ghi điểm.
B, Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài:
- 1 hs khá đọc, lớp theo dõi, chia đoạn.
+ Đ1: 6 dòng đầu.
+ Đ2: 5 dòng tiếp.
+ Đ3: Phần còn lại.
- Đọc nối tiếp: 2 lần, két hợp sửa lỗi phát âm và quan sát tranh minh hoạ.
- 6 Hs đọc / 2 lần.
- HS đọc theo cặp.
- Đọc cả bài, nêu cách đọc đúng:
- 1 Hs đọc.
- HS nêu cách đọc. 
- Gv đọc toàn bài.
b. Tìm hiểu bài.
- Đọc thầm Đ1, trả lời:
- Cả lớp
? Nhà vua lo lắng điều gì?
- ...vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, 
? Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì?
- Để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng.
? Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua?
- Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không thấy được/...
- Đọc lướt đoạn còn lại, trả lời:
? Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì?
- Chú hề muốn dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng 
? Công chúa trả lời thế nào?
- Hs trả lời:...
? Cách giải thích của cô công chúa nói lên điều gì?
- Hs trao đổi chọn câu trả lời.
+ Câu c ý sâu sắc hơn.
c. Đọc diễn cảm:
- Đọc toàn truyện (phân vai)
- 3 vai: Dẫn truyện, chú hề, nàng công chúa nhỏ.
? Nêu cách đọc?
- Đọc diễn cảm, giọng căng thẳng ở đoạn đầu, nhẹ nhàng ở đoạn sau. Đọc phân biệt lời nhân vật:
+ Lời chú hề: nhẹ nhàng, khôn khéo
+ Nàng công chúa: hồn nhiên, tự tin, thông minh.
- Luyện đọc: Đoạn: Làm sao mặt trăng...hết bài.
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nêu cách đọc đoạn
+ Luyện đọc: N3
- Đọc phân vai.
+ Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, khen hs đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Vn đọc bài nhiều lần và kể câu chuyện cho người thân nghe.
 _______________________
Tiết 3: Lịch sử
 Bài 17: Ôn tập học kì I
I. Mục tiêu:
	 Giúp hs ôn tập hệ thống các kiến thức lịch sử tiêu biểu về:
 - Các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; nước Đại Việt thời Lí, thời Trần.
	II. Đồ dùng dạy học:
	- Một số tranh ảnh 
III. Các hoạt động dạy học:
A, Kiểm tra bài cũ:
? Vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc Mông-Nguyên?
- 2 Hs nêu, lớp nx
- Gv nx chung, ghi điểm.
B, Ôn tập:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu:
*Mục tiêu: - Hs nêu được các giai đoạn lịch sử đã được học từ bài 7 -14.
 - Nêu được các triều đại VN từ năm 938 đến giữa thế kỉ XIV.
 - Nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu.
	* Các tiến hành:
- Tổ chức hs thảo luận:
- Hs thảo luận N4. Lần lượt trình bày .
1. Ghi tên các giai đoạn lịch sử từ năm 938- 1400?
- Buổi đầu độc lập: 938- 1009.
- Nước Đại Việt thời Lý: 1009- 1226.
- Nước Đại Việt thời Trần: 1226 - 1400 
2. Hoàn thành bảng sau:
Thời gian
Triều đại
Tên nước
Kinh đô
968-980
Nhà Đinh
Đại cồ Việt
Hoa Lư
981- 1008
Nhà Tiền Lê
1009- 1226
Nhà Lý
Đại Việt
Thăng Long
1226- 1400
Nhà Trần
3. Các sự kiện lịch sử tiêu biểu:
- Năm 968:
- Năm 981:
- Năm 1010:
- Năm 1075-1077:
- Năm1226:
- Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
- Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.
- Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2.
- Nhà Trần thành lập
- Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên. 
	* Kết luận : Gv tóm tắt lại các ý chính.
3. Hoạt động 2: Thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học.
	* Mục tiêu : Hs tự kể về nhân vật hoặc sự kiện lịch sử đã học.
	* Cách tiến hành:
- Chủ đề cuộc thi:
- Hs kể trong nhóm 2:
- Thi kể trước lớp
- Lần lượt từng hs kể. Lớp nghe nx:
+ Kể sự kiện: Sự kiện gì, xảy ra lúc nào, ở đâu, diễn biến, ý nghĩa,..
- Gv cùng hs bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn, đúng.
+ Kể nv: Tên nv, nhân vật đó sống ở đâu, thời kì nào, có đóng góp gì cho lịch sử dân tộc,...
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. Học bài chuẩn bị Kiểm tra học kì.
 _____________________
Tiết 4: Tập làm văn
Bài 33: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồvật.
I. Mục đích, yêu cầu.
	- Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn.
	- Nhận biết được cấu tạo của đoạn vă; viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ viết lời giải BT 1.2,3 .
III. Các hoạt động dạy học.
A, Trả bài TLV viết:
	- Nhận xét, công bố điểm.
B, Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Phần nhận xét:
- Đọc nối tiếp yêu cầu bài tập 1,2,3.
- 3 Hs đọc nối tiếp.
- Đọc thầm lại bài Cái cối tân/ tr-143 sgk.
- Cả lớp đọc thầm. Làm bài cá nhân.
- Trình bày: Trao đổi trước lớp
Bài văn có 4 đoạn:
- Gv cùng hs nx, chốt bài đúng.
+ Mở bài: Đoạn 1:
Giới thiệu về cái cối được miêu tả trong bài.
+ Thân bài: Đoạn 2:
- Tả hình dáng bên ngoài của cái cối.
 Đoạn 3:
- Tả hoạt động của cái cối.
+ Kết bài: Đoạn 4:
- Nêu cảm nghĩ về cái cối.
3. Phần ghi nhớ:
- 3,4 Hs đọc.
4. Luyện tập:
Bài 1:
- Đọc nội dung bài tập.
- Đọc thầm bài Cây bút máy;
- Cả lớp đọc.
- Thực hiện lần lượt các yêu cầu bài:
a. Bài văn gồm 4 đoạn. Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
b. Đoạn 2: Tả hình dáng bên ngoài của cây bút máy.
c. Đoạn 3 tả cái ngòi bút.
- Trao đổi cả lớp câu d.
- Câu mở đầu đ3:Mở nắp ra...không rõ.
- Câu kết đ3: Rồi em...vào cặp.
- Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó, cách bạn hs giữ gìn ngòi bút.
Bài 2. - Gv cùng hs phân tích yêu cầu:
Đề bài yêu cầu gì?
? Tả bao quát cần tả về gì?
- Hs đọc yêu cầu.
- Viết một đoạn văn tả bao quát chiếc bút cuả em.
- Hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo, đặc điểm riêng.
- Hs suy nghĩ viết bài vào nháp.
- Trình bày:
- Lần lượt hs đọc. Lớp nx, trao đổi.
- Gv nx chung.
5. Củng cố, dặn dò:
	- Nx tiết học. VN viết bài 2 vào vở. Xem trước bài tiết sau.
Tiết 5: khoa học
 Bài 34: kiểm tra học kỳ 1
I.Mục tiêu:
 Kiểm tra việc nắm kiến thức về:
 + Dinh dưỡng đối với sức khoẻ .
 + Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.
 + Vòng tuần hoàn của nước, vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
II.Đồ dùng dạy – học:
 Đề kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy- học :
 A. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS
 B. Bài mới: Kiểm tra.
* Đề bài:
 1. Nguyên nhân gây bệnh béo phì là gì?
 2.Trong quá trình sống con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì?
 3. Thế nào là nước bị ô nhiễm?
 4. Không khí và nước có những tính chất gì giống nhau?
 5. Nêu các thành phần chính của không khí. Thành phần nào là quan trọng nhất đối với con người? 
* Đáp án:
Câu1: Nguyên nhân gây bệnh béo phì là: ă quá nhiều hoật động quá ít nên mỡ trong cơ thể bị tích tụ ngày càng nhiều gây béo phì.
Câu2: Trong quá trình sống con người lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường các chất thừa, cặn bã.
Câu3: Nước bị ô nhiễm là nước có một trong các dấu hiệu sau: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, có chứa các sinh vật gây bệnh nhiều quá mức cho phép hoặc chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
Câu4: Nước và không khí có các tính chất giống nhau là: Không màu, không mùi, không vị.
Câu5: Không khí gồm 2 thành phần chính là khí ô- xi và khí ni- tơ.
 Trong đó khí ô- xi là quan trọng nhất. 
* GV thu bài và nhận xét.
______________________
Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010
Tiết1: Toán
Bài 84: Dấu hiệu chia hết cho 5
I. Mục tiêu: Giúp h/s.
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5 .
- Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5 
II. Các hoạt động dạy - học: 
A. KT bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2?
 ? Thế nào là số chẵn, số lẻ?
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Giảng bài:
* GV HDHS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5.
- GV ghi bảng : 20 : 5 = 4 41 : 5 = 8 (dư 1)
 32 : 5 = 6 (dư 2) 44 : 5 = 8 (dư 4)
 30 : 5 = 6 25 : 5 = 8 
? Nêu kết quả
? Nêu phép tính chia hết cho 5, phép tính không chia hết cho 5?
? Số nào chia hết cho 5?
? Các số chia hết cho 5 có đặc điểm gì?
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? 
* Chú ý: Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5.
? Em có NX gì về các số không chia hết cho 5?
* GV: Muốn biết một số có chia hết cho 5 không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải, nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5.
? Nêu VD số chia hết cho 5?
- GV ghi bảng
- HS nêu GV ghi bảng.
- 20, 30, 40, 15, 25, 35.
- Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0, 5.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Hs nhắc lại.
- Các chữ số tận cùng là 1, 2, 3, 4, 7

File đính kèm:

  • docTuan 17 sang.doc