Giáo án lớp 4 - Tuần 13 (buổi sáng)

I. Mục tiêu:

 - Biết cách nhân với số có ba chữ số.

- Tính được giá trị của biểu thức.

II. Đồ dùng dạy học :

- Giấy nháp, phiếu BT

III. Các hoạt động dạy, học :

 

doc47 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 778 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 - Tuần 13 (buổi sáng), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các hoạt động dạy, học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết: Châu báu, trâu bò, chân thành, vườn tược.
- Nhận xét
3. Bài mới:
+) HD viết chính tả.
- 1 hs đọc đoạn viết.
 - Đoạn văn viết về ai?
- Xi-ôn-cốp-xki nhà bác học người Nga.
 - Em biết gì về nhà bác học?
- Là nhà bác học vĩ đại
 - Viết từ khó:
- Tìm và viết bảng con.
- Đọc bài cho hs viết.
- Viết bài.
- Đọc soát lỗi
- Soát lỗi.
- Thu , nhận xét 
4. Luyện tập
Bài 2a.
- 2 hs đọc nội dung bài.
- Cả lớp làm bài tập vào vở, nêu miệng.
+ Bắt đầu bằng l: lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lập lờ,
+ nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, lộ liễu, nõn nà, 
- Cùng lớp chữa bài.
Bài 3 a.
- Đọc yêu cầu bài, trao đổi theo cặp:
- Nêu kết quả:
- Lần lượt hs nêu, lớp trao đổi, nx:
nản chí (nản lòng); lí tưởng.
- Cùng hs nx , chốt đúng
5. Củng cố, dặn dò.
- Nx giờ học. Ghi nhớ các từ viết đúng
Tiết 4 Tập làm văn
Tiết 26 ôn tập văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
- Thông qua luyện tập, hs củng cố những hiểu biết về một số đặc điểm của văn kể chuyện.
- Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi được với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở đầu và kết thúc câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ ghi tóm tắt 1 số kiến thức về văn kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy, học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tỏ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 1 số hs viết lại bài văn chưa đạt yêu cầu của tiết TLV trước.
3. Luyện tập:
Bài 1. Đọc yêu cầu
- Hát
- 1,2 hs đọc. Lớp đọc thầm.
 Đề nào thuộc loại văn kể chuyện?
- Suy nghĩ trả lời.
- Đề 2 : thuộc loại văn kể chuyện.
 Vì sao?
- Vì đây là kể lại một câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo.
Bài 2, 3. Đọc yêu cầu.
- 2,3 hs đọc.
- Nói về đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- Lần lượt hs nói.
- Viết dàn ý câu chuyện chọn kể.
- Viết nhanh vào nháp.
- Thực hành KC, trao đổi về câu chuyện vừa kể.
- Trao đổi từng cặp theo từng bàn.
- Kể chuyện trước lớp:
- Trao đổi cùng hs về câu chuyện hs vừa kể. ( Hỏi hs khác cùng trao đổi ).
- Cùng hs nhận xét chung, ghi điểm.
- Treo bảng phụ đã chuẩn bị.
- 1 số hs đọc.
Văn kể chuyện
- Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật.
- Mỗi câu chuyện cần nói lên 1 điều có ý nghĩa.
Nhân vật
- Là người hay các con vậ, đồ vật, cây cối... được nhân hoá.
- Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách nhân vật.
- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật.
Cốt truyện
- Thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- Có 2 kiểu mở bài: ( trực tiếp hay gián tiếp). Có 2 kiểu kết bài: ( mở rộng và không mở rộng )
4. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học.
- BTVN : Viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện để ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 14 tháng 11 năm 2014
 Tiết1 toán
Tiết 65 luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích ( cm2; dm2; m2) 
- Thực hiện được phép nhân với số có hai, có ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân để thực hành tính, tính nhanh.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy, học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Đặt tính rồi tính:
 237 x 24; 
- Cùng hs nx, chữa bài
- Hát
- 1 HS lên bảng chữa bài. 
3. Luyện tập:
Bài 1 : Đọc yêu cầu
- 1, 2 hs đọc.
- Làm dòng đầu của 3 câu: a,b,c.
- Cả lớp tự làm bài vào nháp, 3 hs lên bảng chữa bài.
a, 10 kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ
b, 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn
c, 100 cm2 = 1 dm2 100 dm2 = 1 m2
- Cùng hs nx, chữa bài.
Bài 2.Tính:
- Yêu cầu hs làm câu a, ý 2 câu b.
- Cùng hs nx, chữa bài.
- Tự làm bài vào vở BT, 3 hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo vở kiểm tra.
x
x
x
 268 324 309
 235 250 207
 1340 16200 2163
 804 648 6180
 536 81000 63963
 62980
Bài 3. Bài yêu cầu làm gì?
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Nêu miệng cách tính.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Làm bài vào vở BT, 3 hs lên bảng.
a. 2x39x5 = (2 x 5) x 39 = 10 x 39 = 390
b. 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4)
 = 302 x 20 = 302 x 2 x 10 
 = 604 x 10 = 6040
c.769 x 85 - 769 x 75 = 769 x (85 - 75)
 = 769 x 10 = 7690.
- Cùng hs nx, chữa bài và giải thích tại sao đó là cách thuận tiện nhất.
Bài 4. Đọc đề, tóm tắt, phân tích bài toán
- 2 HS nêu.
- Yêu cầu hs tự làm vào vở BT.
- Cả lớp làm bài, 1 hs lên bảng chữa bài.
- Chấm 1 số bài.
 Bài giải
1 giờ 15 phút = 75 phút
Số lít nước cả hai vòi chảy được vào bể trong 1 phút là:
25 + 15 = 40 ( l )
Sau 1 giờ 15 phút hay 75 phút cả hai vòi
nước chảy vào bể được là:
40 x 75 = 3000 ( l )
Đáp số: 3000 l nước
- Cùng hs nx, chốt đúng.
Bài 5. Vẽ hình lên bảng
- Đọc yêu cầu.
- 1 Hs lên viết công thức tính diện tích của hình vuông.
S = a x a
- Nêu bằng lời cách tính diện tích hình vuông?
- 1 số hs nêu.
- áp dụng công thức, tự làm phần b.
- Lớp làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm.
Với a = 25 m thì S = 25 x 25 = 625 (m2)
- Cùng hs nx, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò. 
- Nx tiết học. Vn chuẩn bị bài sau.
Tuần 13
Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2013
Tiết1: toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Củng cố cách thực hiện phép nhân nhẩm số có hai chữ số với 11, nhân với số có hai chữ số.
- Vận dụng làm được các bài tập.
* Ngồi nghe và chép bài trên bảng.
II. Đồ dùng dạy- học:
III. Các hoạt động dạy - học :
HĐ của GV
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
3. Luyện tập:
a. Chữa bài tập trong VBT.
- Chữa bài cho HS.
b. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm:
45 x 11; 37 x 11 ; 58 x 11
- Nhận xét chữa bài cho HS.
Bài 2.Đặt tính rồi tính:
68 x 35 ; 175 x 42 ;
1023 x 29; 346 x 52
- Chữa bài và nhận xét.
HĐ của HS
- Làm bài trong vở bài tập.
- Lên bảng chữa bài – nhận xét.
Tự nhẩm rồi nêu kết quả.
 45 x 11 = 495 ; 37 x 11 = 407;
 58 x 11 = 638.
- Đọc y/c của bài.
- Làm bài vào vở.
4 em lên bảng.
4. Củng cố - dặn dò:
- NX giờ học.
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau.
 _______________________
Tiết3: Tiếng việt
Luyện đọc, viết
I. Mục tiêu
 - HS rèn luyện kĩ năng đọc, viết đúng nhanh và viết đẹp một đoạn trong bài.
 - HS biết trình bày một đoạn trong bài Ngu công rời núi và viết đúng các tên riêng trong bài. 
 - Đọc được đoạn vừa viết.
* Viết được 2-3 câu.
 II. Đồ dùng dạy- học: Phiếu BT.
 III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của GV
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
3. Luyện tập:
a. Luyện viết:
- Y/C HS mở SGK và đọc bài trong sách.
- Bài văn nói lên điêù gì?
- Bài văn được trình bày như thế nào?
- Y/C HS luyện viết bài theo đúng mẫu chữ, cỡ chữ .
- Theo dõi HS viết bài, nhắc và uốn nắn những HS ngồi sai tư thế, viết chưa đúng mẫu
b. Luyện đọc:
Y/C HS đọc bài.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS chăm chú viết bài, đọc bài tốt.
- Thu bài về nhà chấm
- VN luyện viết nhiều để nâng cao tốc độ viết
HĐ của HS
- 1HS đọc, cả lớp theo dõi
- Bài ca ngợi .
- Chữ đầu dòng viết hoa, sau dấu chấm cũng viết hoa.
 - HS viết bài vào vở
- Tự đọc và soát bài
- Đọc theo y/c của GV
_______________________
Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2013
Tiết1: Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Củng cố về phép nhân với số có hai ba chữ số.
- Bước đầu biết vận dụng trong thực hành tính.
* Ngồi nghe và chép bài tập trên bảng.
II. Đồ dùng dạy- học: Phiếu BT nhỏ.
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của GV
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
3. Luyện tập:
a. Chữa bài tập trong VBT:
- Chữa bài tập cho HS.
b. Bài luyện tập:
Bài 1.Đặt tính rồi tính.
428 x 123 ; 1025 x 234;
 756 x 245 ; 579 x 324
- Nhận xét chữa bài cho HS
Bài 2.Tính.
 7689 x 54 ; 14567 x 82
HĐ của HS
- Làm bài tập trong vở bài tập.
- Lên chữa bài trên bảng
- Nhận xét bổ sung bài cho bạn.
Làm bài rồi chữa.
Đọc và xác định y/c của đề bài.
Làm vào vở.
2 em lên bảng làm bài 
4. Củng cố – dặn dò:
GV củng cố lại bài.
Nhận xét giờ học.
 ______________________
Tiết2: Tiếng việt
ôn Tập làm văn
I. Mục tiêu:
 - HS nắm chắc 2 cách mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện
 - Luyện viết được bài văn kể chuyện theo yêu cầu.
* Ngồi nghe và ghi được đầu bài.
II. Đồ dùng dạy- học: 
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của GV
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
3. Luyện tập:
a. Chữa bài tập trong VBT:
b. Hướng dẫn HS nắm chắc hai cách mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện. 
Chép đề bài lên bảng.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã nghe, đã đọc nói về người có ý chí, nghị lực
- Y/C HS là bài vào vở.
- Theo dõi, giúp đỡ .
- Thu bài chấm.
4. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học
HĐ của HS
- 2-3 HS nhắc lại hai cách mở bài, kết bài đã học. 
- Nối tiếp được đề bài.
- Thực hành 
- HS nghe
Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2013
Tiết2: Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Củng cố về phép nhân với số có hai, ba chữ số.
- Bước đầu biết vận dụng trong thực hành tính.
* Ngồi nghe và chép bài tập trên bảng.
II. Đồ dùng dạy- học:
III. Các hoạt động dạy- học:
HĐ của GV
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
3. Luyện tập:
a. Chữa bài tập trong VBT:
- Chữa bài tập cho HS.
b. Bài luyện tập:
Bài 1.Đặt tính rồi tính.
4285 x 23 ; 152 x 204;
 756 x 45 ; 577 x 324
- Nhận xét chữa bài cho HS
Bài 2.Tính.
 7689 x 542 ; 14567 x 824
HĐ của HS
- Làm bài tập trong vở bài tập.
- Lên chữa bài trên bảng
- Nhận xét bổ sung bài cho bạn.
Làm bài rồi chữa.
Làm vào vở.
2 em lên bảng làm bài 
4. Củng cố – dặn dò:
GV củng cố lại bài.
Nhận xét giờ học.
 ______________________
Thứ sáu ngày 15 tháng 11 năm 2013
Tiết1: đạo đức
Bài 13: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ
 ( tiết 2)
I. Mục tiêu:
 Giúp hs hiểu:
 - Ông bà cha mẹ là người sinh ra chúng ta nuôi nấng chăm sóc và yêu thương chúng ta.
 - Yêu quí kính trọng ông bà cha mẹ. Biết quan tâm tới sức khoẻ, niềm vui công việc của ông bà cha mẹ.
 - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày.
 - Quyền được có gia đình, quyền được gia đình yêu thương chăm sóc.
* Ngồi nghe và ghi đầu bài.
II. Đồ dùng dạy- học:
 Các thẻ đúng sai
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc phần ghi nhớ của bài?
3. bài mới.
HĐ1. Đánh giá việc làm đúng sai.
HĐ của HS
- Làm việc theo nhóm đôi
 Quan sát tranh sgk đặt tên cho tranh?
- VD: Tranh 1: Cậu bé chưa ngoan.
- Hành động của cậu bé chưa ngoan vì cậu bé chưa hiếu thảo và quan tâm tới 
- Tranh 2. Một tấm gương tốt.
Cô bé biết chăm sóc bà khi bà ốm, 
 Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ?
 Em đã làm gì khi ông bà hoặc bố mẹ em bị ốm?
- ...luôn quan tâm chăm sóc giúp đỡ ông bà cha mẹ.
Tự liên hệ.
HĐ 2: Kể chuyện tấm gương hiếu thảo.
- Làm việc theo nhóm.
- VD : Về công lao của cha mẹ.
Chim trời ai dễ nhổ lông
Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày.
- Chỗ ướt mẹ nằm chỗ ráo để con.
- Về lòng hiếu thảo.
- Lần lượt hs kể.
HĐ3. Em sẽ làm gì?
- Ghi những điều dự định sẽ làm để quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ.
- Dán bài lên lần lượt nêu.
- Kết luận: Các em làm đúng các điều dự định.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
 HĐ 4: Đóng vai xử lý tình huống.
- Đưa ra tình huống.
- Đóng tình huống chia theo nhóm.
- Cùng hs nx, trao đổi theo các tình huống.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Đọc phần ghi nhớ.
___________________________
Tiết3: sinh hoạt lớp
 Nhận xét tuần 13
I. Yêu cầu:
- Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 13.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
II. Lên lớp:
1. Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ:
- Giữ vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ.
- Kn tính toán có nhiều tiến bộ.
Tồn tại:
	- 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
	- Lười học bài và làm bài:
- Đi học quên đồ dùng.
2. Phương hướng tuần 14:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 13.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
_______________________
 Nhận xét tuần 13
1. Nhận xét chung:
	- Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ.
- Chữ viết có tiến bộ:
- Giữ vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ.
- Kn tính toán có nhiều tiến bộ.
Tồn tại:
	- 1 số em nam ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
	- Lười học bài và làm bài:
- Đi học quên đồ dùng.
2. Phương hướng tuần 14:
	- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 13.
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
_______________________
Tiết2: Tiếng việt
Luyện Đọc
I.Mục tiêu: Giúp HS:
 - Củng cố cách đọc và đọc lưu loát được bài văn. Không đọc sai, đọc thừa hay đọc thiếu tiếng trong bài.
 - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
* Ghi được đầu bài vào vở.
II. Đồ dùng dạy- học:
III. Các hoạt động dạy – học:
HĐ của GV
1. ổn định tổ chức:
2. Bài cũ:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Từ nhỏ Xi- ôn- cốp- xki mơ ước điều gì?
- Ông đã làm gì để thực hiện ước mơ đó? 
- Nguyên nhân khiến ông thành công là gì?
b. Luyện đọc.
Giúp đỡ các em đọc còn yếu.
4. Củng cố- dặn dò:
 - Về nhà luyện đọc lại bài.
 - Nhận xét giờ học.
HĐ của HS
1 HS đọc cả bài.
- Trả lời câu hỏi.
- Ông sống kham khổ dành tiền để thực hiện ước mơ đó
- Trao đổi để trả lời.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc bài.
Đọc bài – nhận xét
 ___________________
Tiết3: Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Củng cố về phép nhân, cách tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có phép nhân
- Biết vận dụng để thực hành tính.
* Ngồi nghe và chép VD trên bảng.
II. Các hoạt động dạy- học:
1. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 a, 1021 x 6 ; b, 2104 x 54 ;
 c, 14257 x 457
Chữa bài tập cho HS.
Bài2: Tính giá trị của biểu thức.
2407 x 32 + 12045 ;
326871 + 114352 x 68 
- Nhận xét chữa bài cho HS.
Bài 3:Khối lớp Bốn xếp thành 16 hàng, môĩi hàng có 11 học sinh. Khối lớp năm xếp thành 11 hàng mỗi hàng có 14 học sinh. Hỏi cả hai khối lớp đó có tất cả bao nhiêuộhc sinh xếp hàng?
-HD HS làm bài rồi chữa.
Làm bài tập trong vở.
Lên chữa bài trên bảng
-Nhận xét bổ sung bài cho bạn.
Làm bài rồi chữa.
2 HS lên bảng chữa bài
- Nhận xét.
Đọc và xác định y/c của đề bài.
Làm vào vở.
1 em lên bảng làm bài 
- Nhận xét bài của bạn
2.Củng cố – dặn dò: Nhận xét giờ học.
 _____________________
Nhận xét giờ học.
 ______________________
Tiết4: Kể chuyện
Bài 13: Kể chuyện được chứng kiến 
hoặc tham gia
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Rèn kĩ năng nói: 
+ Hs chọn được một câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần vượt khó.
+ Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
	- Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn.
II.Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức.
2, Kiểm tra bài cũ:
? Kể lại câu chuyện mà em đã nghe đã đọc về người có nghị lực?
- 2 hs kể.
- Lớp trao đổi, nx.
- Gv nx, ghi điểm.
3, Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Trực tiếp.
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị truyện của hs.
b. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề bài:
	Đề bài: Kể một câu chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.	
- Gv hỏi hs để gạch chân được những từ ngữ quan trọng.
- Hs xác định từ ngữ quan trọng.
- Đọc các gợi ý 1,2,3?
- 3 hs nối tiếp đọc, lớp theo dõi.
? Nói tên câu chuyện mình chọn kể?
- Hs nối tiếp nhau nói.
VD: Tôi kể về quyết tâm của một bạn giải bằng được bài toán khó...
* Gv nhắc hs : Lập nhanh dàn ý câu chuyện trước khi kể.
 + Dùng từ xưng hô - tôi.
- Hs chuẩn bị dàn ý vào nháp.
- Gv khen hs chuẩn bị dàn ý tốt.
c. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện trong nhóm.
- Từng cặp hs kể cho nhau nghe.
- Thi kể trước lớp:
- Tiếp nối nhau kể.
- Cùng các bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất.
4. Củng cố dặn dò:
- Nx tiết học.
	- Xem trước nội dung bài kể chuyện Búp bê của ai?
________________________
 Tiết5: địa lý
Bài 13: người dân ở đồng bằng bắc bộ
I. Mục tiêu:
 Học xong bài này, hs biết:
	- Người dân sông ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
	- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở ĐBBB:
 + Nhà thường XD xung quanh có sân, vườn, ao
 + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the,đầu đội khăn xếp đen, nữ là váy đen, áo dài tứ thân, bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh về nhà ở
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức.
2, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu hình dạng, diện tích sự hình thành, đặc điểm địa hình của ĐBBB ?
- 3 hs lên bảng trả lời. Lớp nx.
- Gv nx chung, ghi điểm.
3, bài mới.
a. Hoạt động 1: Chủ nhân của đồng bằng.
	* Mục tiêu: - Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh, đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất.
	- Nêu đặc điểm về nhà ở và làng của người Kinh ở ĐBBB.
	* Cách tiến hành:
- Đọc thầm sgk, qs tranh ảnh trả lời:
- Cả lớp.
? ĐBBB là nơi đông dân hay thưa dân?
- Là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
? Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là dân tộc nào?
- Dân tộc Kinh.
? Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì?
- Làng của người Kinh có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau.
? Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh?
- Nhà có cửa chính quay về hướng Nam được xây dựng kiên cố, chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao...
? Làng Việt cổ có đặc điểm gì?
-...thường có luỹ tre xanh bao bọc. Mỗi làng có 1 ngôi đình thờ Thành Hoàng...
? Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người Kinh có thay đổi ntn?
- ...có nhiều thay đổi, làng có nhiều nhà hơn trước, nhiều nhà xây có mái bằng hoặc cao tầng, nền lát gạch hoa. Các đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn: có tủ lạnh, tivi, quạt điện,...
* Kết luận: Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh. Đây là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta. Làng ở ĐBBB có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau.
-Cho HS liên hệ, so sánh giữa nhà ở của người dân ở ĐBBB và nhà ở của địa phương mình.
b. Hoạt động 2: Lễ hội.
	* Mục tiêu: Kể tên một số hoạt động trong lễ hội.
	* Cách tiến hành: Thảo luận nhóm.
- Dựa vào tranh, ảnh sưu tầm, sgk, kênh 
- Thảo luận nhóm2,3.
chữ và vốn hiểu biết thảo luận:
? Người dân thường tổ chức lễ hội vào mùa nào? Nhằm mục đích gì?
- Mùa xuân và mùa thu để cầu cho một năm mới mạnh khoẻ, mùa màng bội thu,...
? Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động mà em biết?
- Tổ chức tế lễ và các hoạt động vui chơi, giải trí.
? Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ĐBBB ?
- Hội Lim, hội chùa Hương, Hội Gióng,..
- Trình bày:
- Lần lượt từng nhóm trao đổi nội dung.
- Nhóm khác nx, trao đổi.
- Gv kết luận chung.
* Kết luận:Người dân ở ĐBBB thường mặc các trang phục truyền thống trong lễ hội. Hội Chùa Hương, Hội Lim, Hội Gióng ,... là những lễ hội nổi tiếng ở ĐBBB.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Đọc phần ghi nhớ sgk/ 102.
- Vn học thuộc bài.Xem bài Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB.
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2010
 Tiết1: toán
Bài 63: nhân với số có ba chữ số ( tiếp theo )
I. Mục tiêu:
- Giúp hs biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
II. Đồ dùng dạy học .
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2, Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cách nhân với số có ba chữ số?
- 2,3 hs nêu.
- Gv cùng hs nx, chốt nội dung.
3 bài mới:
a. Giới thiệu cách đặt tính và tính.
? Đặt tính và tính: 258 x 203
- Cả lớp tính vào nháp, 1 hs lên bảng.
x
 258
 203
 774
 000
 516
 52374
? Nhận xét về các tích riêng?
- Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0.
* Có thể bỏ bớt không cần viết tích riêng thứ hai mà vẫn dễ dàng thực hiện phép cộng.
- Lưu ý viết 516 lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất.
- 1 hs lên bảng thực hiện bỏ tích

File đính kèm:

  • doctuan 13 sang.doc
Giáo án liên quan