Giáo án lớp 4 - Tuần 13
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn.
2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập 2a/b hoặc 3a/b ( phân biệt các âm đầu l / n , các âm chính i / iê) .
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV: Bút dạ + Phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc b .
1 tờ giấy trắng khổ A4 để HS làm BT3a hoặc b .
-HS: viết từ khó
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1) Hát .
2. Bài cu : (3) Người chiến sĩ giàu nghị lực .
3. Bài mới : (27) Người tìm đường lên các vì sao .
a) Giới thiệu bài :
b) Các hoạt động :
Hs làm vở –thi sửa tiếp sức - Bài 3 : Cho HS phân tích đề Nêu cách giải Hoạt động lớp , nhóm . - Tự làm bài rồi chữa bài . a) 34 x 11 = 374 b) 11 x 95 = 1045 c) 82 x 11 = 902 - Tự nêu tóm tắt rồi giải và chữa bài . GIẢI Khối lớp 4 có : 11 x 17 = 187 (bạn) Khối lớp 5 có : 11 x 15 = 165 (bạn) Cả hai khối có tất cả : 187 + 165 = 352 (bạn) Đáp số : 352 bạn 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh các phép tính ở bảng . - Nêu lại cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập 2, 4 - Chuẩn bị: Nhân với số có 3 chữ số. v Rút kinh nghiệm: Toán (tiết 62) NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết cách nhân với số có ba chữ số . 2. Kĩ năng: Tính được giá trị của biểu thức. 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV: Bảng phụ cho HS thi đua sửa bài tập. - HS: Oân lại cách nhân với số có hai chữ số. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Nhân với số có ba chữ số . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Giới thiệu cách nhân với số có ba chữ số . MT : Giúp HS nắm cách nhân với số có 3 chữ số . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . a) Tìm cách tính : 164 x 123 - Đặt vấn đề : 164 x 123 = ? b) Giới thiệu cách đặt tính và tính : - Giúp HS nhận ra cách tính : Để tính 164 x 123 , ta phải thực hiện 3 phép nhân và một phép cộng 3 số . Do đó , ta nghĩ đến việc viết gọn các phép tính này trong một lần đặt tính . - Hướng dẫn HS đi đến cách đặt tính và tính ở bảng : 164 x 123 = 20 172 - Giới thiệu : 492 là tích riêng thứ nhất , 328 là tích riêng thứ hai , 164 là tích riêng thứ ba . - Lưu ý : Phải viết tích riêng thứ hai lùi sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất ; phải viết tích riêng thứ ba lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất . Hoạt động lớp . - Cả lớp đặt tính và tính : 164 x 100 ; 164 x 20 ; 164 x 3 - Cả lớp thực hiện : 164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3 ) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16 400 + 3280 + 492 = 20 172 Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 3 : Hoạt động lớp . - Đặt tính rồi tính và chữa bài . - Tự làm bài rồi chữa bài . GIẢI Diện tích mảnh vườn là : 125 x 125 = 15 625 (m2) Đáp số : 15 625 m2 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính các phép tính ở bảng . - Nêu lại cách nhân với số có ba chữ số . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập bài 2 - Chuẩn bị: Nhân với số có 3 chữ số (tt). v Rút kinh nghiệm: Toán (tiết 63) NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0 . 2. Kĩ năng: Thực hành tính toán nhanh , chính xác , trình bày phép tính đúng . 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV: Nội dung bài dạy. - HS: Oân cách nhân với số có ba chữ số. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Nhân với số có ba chữ số . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27) Nhân với số có ba chữ số (tt) . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Giới thiệu cách đặt tính và tính . MT : Giúp HS nắm cách đặt tính và tính phép nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0 . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Hướng dẫn HS đặt tính với dạng viết gọn , lưu ý viết 516 lùi sang bên trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất . Hoạt động lớp . - Cả lớp đặt tính và tính : 258 x 203 , 1 em làm ở bảng . - Nhận xét về các tích riêng để rút ra : + Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 . + Có thể bỏ bớt , không cần viết tích riêng này mà vẫn dễ dàng thực hiện phép cộng . Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : Giúp HS thực hiện thành thạo cách đặt tính và tính . - Bài 2 : Cho HS thảo luận nhóm đôi, Trình bày .giải thích Hoạt động lớp . - Tự đặt tính rồi tính . - Tự phát hiện phép nhân đúng , sai và giải thích vì sao sai 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính các phép tính ở bảng . - Nêu lại cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0 . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập Bài 3, 5 - Chuẩn bị: Luyện tập v Rút kinh nghiệm: Toán (tiết 64) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Thực hiện được nhân với số có hai chữ số , ba chữ số 2. Kĩ năng: Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. Biết công thức tính( bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: nội dung bài dạy. HS: Oân lại cách nhân với số có hai, ba chữ số. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Nhân với số có ba chữ số (tt) . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính . MT : Giúp HS nắm vững cách đặt tính , tính thành thạo các phép tính nhân . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : Cho hs nhắc lại cách thực hiện. Lưu ý các trường hợp có chữ số 0. Bài 3 : Tổ chức trăc`1 nghiệm về dạng toán một số nhân với một tổng , nhân với một hiệu. Hoạt động lớp , nhóm . - Cả lớp đặt tính và tính , làm xong phép tính này mới chuyển sang phép tính khác . Có thể tổ chức thi tính nhanh giữa các nhóm HS . - Tính theo cách thuận tiện : a) 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 8 ) = 142 x 30 = 4260 b) 49 x 365 – 39 x 365 = ( 49 – 39 ) x 365 = 10 x 365 = 3650 c) 4 x 18 x 25 = 4 x 25 x 18 = 100 x 18 = 1800 Hoạt động 2 : Củng cố giải toán . MT : Giúp HS nắm cách giải các bài toán lời văn liên quan đến phép nhân . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . -Bài 5 : Yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật. Hoạt động lớp . - Tự làm bài rồi chữa bài . a) Với a = 12 cm , b = 5 cm thì S = 12 x 5 = 60 (cm2) Với a = 15 m , b = 10 m thì S = 15 x 10 = 150 (m2) b) Nếu chiều dài a gấp lên 2 lần thì chiều dài mới là a x 2 và diện tích hình chữ nhất là mới là a x 2 x b = 2 x a x b = 2 x ( a x b ) = 2 x S Vậy : Khi chiều dài gấp lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên 2 lần . 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cửa đại diện thi đua làm các phép tính ở bảng . - Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số , ba chữ số . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập bài 2, 4. - Chuẩn bị: Luyện tập chung v Rút kinh nghiệm: Toán (tiết 65) LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích(cm, dm, m).Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. 2. Kĩ năng: Biệt vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: bảng phụ cho hs thi đua sửa bài. HS: Oân lại bảng đơn vị đo khối lượng,nhân với số có 3 chữ số. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập chung . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Củng cố cách đặt tính , thực hiện phép tính , tính nhanh , đổi số đo . MT : Giúp HS nắm vững cách đặt tính , thực hiện phép tính , tính nhanh , đổi số đo . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 :Hs làm –thi sửa tiếp sức - Bài 2 : - Bài 3 : Hoạt động lớp . - Tự làm tính rồi chữa bài . - Tự làm bài rồi chữa bài . a) 268 x 235 = 62980. b) 475 x 205 = 97375. c) 45 x 12 + 8 = 548. - Tự làm bài rồi chữa bài . a) 2 x 39 x 5 = 39 x (2 x 5) = 39 x 10 = 390. 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua làm các phép tính ở bảng . - Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số , ba chữ số . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Làm các bài tập bài 4, 5 - Chuẩn bị: Chia một tổng cho một số. Khoa học (tiết 26) NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước. 2. Kĩ năng: Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người: lan truyền nhiều bệnh, 80 % các bệnh là do sử dụng ngu6n2 nước bị ô nhiễm. 3. Thái độ: GDMT: Ô nhiễm không khí, nguồn nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV: Hình trang 54 , 55 SGK . Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra . -HS: Soạn trước câu hỏi trong sách. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Nước bị ô nhiễm . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tìm hiểu một số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm . MT : Giúp HS phân tích các nguyên nhân làm nước ở sông , ao , hồ , kênh , rạch , biển bị ô nhiễm . Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Đi tới giúp đỡ các nhóm . - Kết luận : Như mục Bạn cần biết SGK . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Quan sát hình SGK , tập đặt câu hỏi để trả lời cho từng hình : + Hình nào cho biết nước sông , hồ , kênh , rạch bị nhiễm bẩn ? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì ? ( Hình 1 , 4 ) + Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn ? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì ? ( Hình 2 ) + Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn ? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì ? ( Hình 3 ) + Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn ? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì ? ( Hình 7 , 8 ) + Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn ? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mô tả trong hình đó là gì ? ( Hình 5 , 6 , 8 ) - Quay lại chỉ vào từng hình để hỏi và trả lời nhau như gợi ý trên . - Liên hệ đến các nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa phương . - Một số em trình bày kết quả làm việc của nhóm . Mỗi nhóm chỉ nói về một nội dung . Hoạt động 2 : Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nước . MT : Giúp HS nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con người . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Yêu cầu HS thảo luận : Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm ? - Kết luận : Như mục Bạn cần biết SGK . Hoạt động lớp . - Quan sát các hình và mục Bạn cần biết SGK , những thông tin sưu tầm được trên sách báo để trả lời . 4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK . - GDMT. 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Xem trước bài Một số cách làm sạch nước . v Rút kinh nghiệm: Lịch sử (tiết 11) CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI ( 1075 – 1077 ) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Vài nét về công lao của Lý Thường Kiệt: Người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. 2. kỹ năng: Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt ( có thể sử dụng lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt. 3. Thái độ :Tự hào về truyền thống lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV: Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai .Phiếu học tập . -HS: Đọc trước nội dung bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Chùa thời Lý . 3. Bài mới : (27’) Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai . a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : MT : Giúp HS nắm được lý do việc đánh sang đất Tống của Lý Thường Kiệt . PP : Giảng giải , trực quan , đàm thoại . - Đặt vấn đề cho HS thảo luận : Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có 2 ý kiến khác nhau : + Để xâm lược nước Tống . + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống . Căn cứ vào đoạn vừa đọc , theo em , ý kiến nào đúng ? Vì sao ? Hoạt động lớp . - Đọc SGK đoạn : Cuối năm 1072 rồi rút về . - Thảo luận đi đến thống nhất : Ý kiến thứ hai đúng , bởi vì trước đó , lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ , quân Tống đã chuẩn bị xâm lược ; Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống , triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước . Hoạt động 2 : MT : Giúp HS nắm diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ . Hoạt động lớp . - Theo dõi . Hoạt động 3 : MT : Giúp HS nắm ý nghĩa của cuộc kháng chiến . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Đặt vấn đề : Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến ? - Kết luận : Nguyên nhân thắng lợi là do quân dân ta rất dũng cảm . Lý Thường Kiệt là một tướng tài , chủ động tấn công sang đất Tống , lập phòng tuyến sông Như Nguyệt . Hoạt động nhóm . - Các nhóm thảo luận rồi báo cáo kết quả - Tiếp tục trình bày kết quả cuộc kháng chiến . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS tự hào về truyền thống lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . v Rút kinh nghiệm: Địa lí (tiết 12) NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS biết : Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh . Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước . 2. Kĩ năng: Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở ĐBBB. 3. Thái độ: Tôn trọng thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của dân tộc . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV: Tranh , ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay , cảnh làng quê , trang phục , lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ . -HS:Sưu tầm một số tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Đồng bằng Bắc Bộ . 3. Bài mới : (27’) Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Chủ nhân của đồng bằng . MT : Giúp HS nắm yếu tố dân cư ở đồng bằng Bắc Bộ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . Hoạt động lớp . - Dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau : + Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân ? + Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào ? Hoạt động 2 : Chủ nhân của đồng bằng (tt) . MT : Giúp HS nắm các đặc điểm nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Giúp HS hiểu và nắm được các ý chính về đặc điểm của nhà ở và làng xóm của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ , một vài nguyên nhân dẫn đến các đặc điểm đó . Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm dựa vào SGK , tranh , ảnh thảo luận theo các câu hỏi sau : + Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ? + Nêu các đặc điểm về nhà ở của Người Kinh . Vì sao nhà ở có những đặc điểm đó ? + Làng Việt cổ có đặc điểm gì ? + Ngày nay , nhà ở và làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào ? - Các nhóm lần lượt trình bày kết quả từng câu hỏi . Hoạt động 3 : Trang phục và lễ hội . MT : Giúp HS nắm các đặc điểm về trang phục , lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Giúp HS chuẩn xác kiến thức . - Nói thêm : Trang phục truyền thống của nam là quần trắng , áo dài the , đầu đội khăn xếp màu đen ; của nữ là váy đen , áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ , lưng thắt ruột tượng , đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ . - Kể thêm một số lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ . Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm dựa vào tranh , ảnh , nội dung SGK , vốn hiểu biết của mình thảo luận theo các gợi ý : + Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ . + Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào ? Nhằm mục đích gì ? + Trong lễ hội có những hoạt động gì ? Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà em biết . + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân đồng bằng Bắc Bộ . - Các nhóm lần lượt trình bày kết quả từng câu hỏi . - Các nhóm khác bổ sung . 4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS tôn trọng thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của dân tộc . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Học thuộc ghi nhớ ở nhà . Đạo đức (tiết 12) HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ , CHA MẸ (tt) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. 2. Kĩ năng: Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng mộy số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình. 3. Thái độ: Giáo dục HS kính yêu ông bà , cha mẹ . II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : -GV: Bài hát Cho con của Phạm Trọng Cầu . -HS: Tập trước tiểu phẩm ‘Phần thưởng “ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Tiết kiệm thời giờ (tt) . 3. Bài mới : (27’) Hiếu thảo với ông bà cha mẹ . a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Đóng vai . MT : Giúp HS thực hành đóng vai tình huống của bài học . PP : Thực hành , đàm thoại , giảng giải . - Chia nhóm , giao nhiệm vụ cho một nửa số nhóm thảo luận , đóng vai theo tình huống tranh 1 ; một nửa số nhóm thảo luận , đóng vai theo tình huống 2 . - Phỏng vấn
File đính kèm:
- Tuan 13.doc