Giáo án lớp 4 - Tuần 12
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Nghe – viết đúng chính tả , trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực .
2. Kĩ năng: Làm đúng bài chính tả phương ngữ 2a/ b.
3. Thái độ: Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-GV: Bút dạ + 3 , 4 tờ phiếu phóng to nội dung BT2a hoặc 2b .
- HS :Xem trước đoạn viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1) Hát .
2. Bài cu : (3) Nếu chúng mình có phép lạ .
3. Bài mới : (27) Người chiến sĩ giàu nghị lực .
a) Giới thiệu bài :
b) Các hoạt động :
4. Củng cố : (3’) - Nêu lại cách nhân một hiệu với một số . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị: Luỵên tập TOÁN (T 58) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán , kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng , một hiệu . 2. Kĩ năng: Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV : bảng phụ ghi các bài tập - HS : Oân lại cách nhân một số với một tổng , với một hiệu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Nhân một số với một hiệu . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập . a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức đã học . MT : Giúp HS nắm các kiến thức đã học về tính chất của phép nhân . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . Hoạt động lớp . - Nhắc lại các tính chất giao hoán , kết hợp của phép nhân ; nhân một tổng , một hiệu với một số . - Viết biểu thức chữ , phát biểu bằng lời : a x b – b x a ( a x b ) x c = a x ( b x c ) a x ( b + c ) = a x b + a x c a x ( b – c ) = a x b – a x c Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : Hướng dẫn cách làm . - Bài 3 : Hướng dẫn cách làm . - Bài 4 : Giúp HS biết cách giải . Hoạt động lớp . - Thực hành tính vào vở . - Nói cách làm và kết quả . - Lớp nhận xét . - Nêu cách tính chu vi , diện tích hình chữ nhật . - Đọc và tóm tắt bài toán . Nêu cách làm . - Tự làm vào vở rồi chữa bài . 4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh các biểu thức ở bảng . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - CB: Nhân với số có hai chữ số. Toán (tiết 59) NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Giúp HS biết cách nhân với số có hai chữ số . 2. Kĩ năng: Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Luyện tập . 3. Bài mới : (27’) Nhân với số có hai chữ số . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tìm cách tính 36 x 23 . MT : Giúp HS biết cách thực hiện phép tính nhân 36 x 23 . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Đặt vấn đề : Ta đã biết đặt tính và tính 36 x 3 và 36 x 20 , nhưng chưa học cách tính 36 x 23 . Ta tìm cách tính tích này như thế nào ? - Giới thiệu cách đọc , viết : Đề-xi-mét vuông viết tắt là dm2 . Hoạt động lớp . - Cả lớp đặt tính và tính vào nháp : 36 x 3 và 36 x 20 - 1 em lên bảng tính ; 36 x 23 = 36 x ( 20 + 3 ) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 Hoạt động 2 : Giới thiệu cách đặt tính và tính . MT : Giúp HS nắm cách đặt tính và thực hiện phép tính . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Ghi bảng và hướng dẫn cách đặt tính và tính , viết đến đâu giải thích đến đó . Đặc biệt cần giải thích rõ + 108 là tích của 36 và 3 . + 72 là tích của 36 và 2 chục . Vì đây là 72 chục , tức là 720 nên ta viết lùi sang bên trái 1 cột so với 108 . + 108 gọi là tích riêng thứ nhất . + 72 gọi là tích riêng thứ hai . Tích này được viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 72 chục , nếu viết đầy đủ phải là 720 . Hoạt động lớp . -HS lắng nghe. Hoạt động 3 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : Giúp từng em đặt tính và tính . - Bài 3 : Hoạt động lớp . - Làm từng phép nhân rồi chữa bài . - Tự giải rồi chữa bài Đáp số : 1200 trang . 4. Củng cố- Dặn dò: (4’) - Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số . - CB: Luyện tập Toán (tiết 60) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Thực hiện cách nhân với số có 2 chữ số . 2. Kĩ năng: Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số . 3. Thái độ: Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV:Bảng phụ ghi các bài tập HS: Xem trườc các bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Nhân với số có hai chữ số . 3. Bài mới : (27’) Luyện tập . a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Củng cố cách đặt tính , thực hiện phép tính . MT : Giúp HS nắm vững cách đặt tính , thực hiện phép tính . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : Hoạt động lớp . - Tự đặt tính , làm tính rồi chữa bài . - Tính ở nháp rồi nêu kết quả tính để viết vào ô trống . Hoạt động 2 : Củng cố giải toán . MT : Giúp HS giải được các bài toán liên quan đến phép nhân có 2 chữ số . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 3 : + Chữa bài và kết luận chung . Hoạt động lớp . - Tự giải bài toán . GIẢI Trong 1 giờ tim người đó đập được : 75 x 60 = 4500 (lần) Trong 24 giờ , tim người đó đập được : 4500 x 24 = 108 000 (lần) Đáp số : 108 000 lần 4. Củng cố- dặn dò:(4’) - Thi đua làm các phép tính nhanh : 254 x27 : 109 x37 - Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số . BT về nhà: 4, 5. - Chuẩn bị: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 Khoa học (tiết 23) SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hoàn thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 2. Kĩ năng: Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên : chỉ vào sơ đồ nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. 3. Thái độ: GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -GV: Hình trang 48 , 49 SGK . Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên phóng to . - HS : Mỗi em chuẩn bị 1 tờ giấây A4 , bút chì đen và bút màu . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’)Mây được hình thành như thế nào ? Mưa từ đâu ra ? 3. Bài mới : (27’) Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hệ thống hóa kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . MT : Giúp HS biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi , ngưng tụ của nước trong tự nhiên . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Hướng dẫn HS quan sát từ trên xuống dưới , từ trái sang phải để kể những gì em nhìn thấy trong hình và giảng giải. - Kết luận : + Nước đọng ở hồ , ao , sông , biển không ngừng bay hơi biến thành hơi nước . + Hơi nước bốc lên cao , gặp lạnh , ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ , tạo thành các đám mây . + Các giọt nước ở trong các đám mây rơi xuống đất , tạo thành mưa . Hoạt động lớp . - Quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên SGK và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ . - Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên . Hoạt động 2 : Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . MT : Giúp HS biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Giao nhiệm vụ cho HS như yêu cầu ở mục Vẽ SGK . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Hoàn thành bài tập theo yêu cầu . - Các nhóm trình bày với nhau về kết quả đã làm việc . - Một số em trình bày sản phẩm của mình trước lớp . 4. Củng cố-dặn dò(4’) - Nêu ghi nhớ SGK . - GDMT. - Xem trước bài Nước cần cho sự sống . Khoa học (tiết 24) NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt. 2. Kĩ năng: Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người , động vật và thực vật . Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp , công nghiệp và vui chơi , giải trí . 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu khoa học . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 50 , 51 SGK . - Giấy A0 , băng keo , bút dạ đủ dùng cho các nhóm . - HS sưu tầm tranh , ảnh , tư liệu về vai trò của nước . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên . 3. Bài mới : (27’) Nước cần cho sự sống . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sống của con người , động vật và thực vật . MT : Giúp HS nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con người , động vật và thực vật . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ : + Nhóm 1 : Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với cơ thể người . + Nhóm 2 : Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với động vật . + Nhóm 3 : Tìm hiểu và trình bày về vai trò của nước đối với thực vật . - Kết luận như nội dung mục Bạn cần biết SGK . Hoạt động lớp , nhóm . - Nộp các tư liệu , tranh , ảnh đã sưu tầm . - Các nhóm làm việc theo nhiệm vụ đã được giao . - Cả nhóm cùng nghiên cứu mục Bạn cần biết và các tư liệu được phát rồi cùng nhau bàn cách trình bày . - Đại diện các nhóm lên trình bày . - Các nhóm nhận xét , bổ sung cho nhau . - Cả lớp cùng thảo luận về vai trò của nước đối với sự sống của sinh vật . Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp , công nghiệp và vui chơi , giải trí . MT : Giúp HS nêu được những dẫn chứng về vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp , công nghiệp và vui chơi , giải trí . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Nêu câu hỏi và lần lượt yêu cầu mỗi em đưa ra một ý kiến về : Con người còn sử dụng nước vào những việc gì khác ? Hoạt động lớp . - Thảo luận , phân loại các nhóm ý kiến . - Lần lượt các nhóm lên trình bày . 4. Củng cố -dặn dò(4’) - Nhận xét tiết học . - Xem trước bài Nước bị ô nhiễm . LỊCH SỬ CHÙA THỜI LÝ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý: Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật.Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi .Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. 2. Kĩ năng: Trình bày được các nội dung của bài học . 3. Thái độ: GDMT: Vẻ đẹp của chùa, giáo dục ý thức tôn trọng di sản văn hóa của cha ông, có thái độ hành vi giữ gìn sạch sẽ cảnh quan môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Ảnh phóng to chùa Một Cột , chùa Keo , tượng Phật A-di-đà . - Phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Nhà Lý dời đô ra Thăng Long . 3. Bài mới : (27’) Chùa thời Lý . a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : MT : Giúp HS nắm được : Đến thời Lý , đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất . PP : Giảng giải , trực quan , đàm thoại . - Hỏi : Vì sao nói “Đến thời Lý , đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất ?” Hoạt động lớp . - Dựa vào SGK , thảo luận đi đến thống nhất : Nhiều vua đã từng theo đạo Phật . Nhân dân theo đạo Phật rất đông . Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa . Hoạt động 2 : MT : Giúp HS nắm vai trò , tác dụng của chùa dưới thời Lý . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Đưa ra một số ý phản ánh vai trò , tác dụng của chùa dưới thời nhà Lý . Hoạt động cá nhân . - Đọc SGK và vận dụng hiểu biết của bản thân , điền dấu X vào ô trống sau những ý đúng : + Chùa là nơi tu hành của các nhà sư . + Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật . + Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã + Chùa là nơi tổ chức văn nghệ . Hoạt động 3 : MT : Giúp HS mô tả được một số đặc điểm các ngôi chùa lớn thời Lý . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Mô tả chùa Một Cột , chùa Keo , tượng Phật A-di-đà và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc đẹp . Hoạt động lớp . - Vài em mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà các em biết . 4. Củng cố –dặn dò (4’) - Nêu ghi nhớ SGK . - GDMT. - Nhận xét tiết học . Đạo đức (tiết 11) HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ , CHA MẸ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. 2. Kĩ năng: Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình. 3. Thái độ: Giáo dục HS kính yêu ông bà , cha mẹ . II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : SGK . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Tiết kiệm thời giờ (tt) . 3. Bài mới : (27’) Hiếu thảo với ông bà cha mẹ . a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Thảo luận tiểu phẩm Phần thưởng . MT : Giúp HS nắm ý nghĩa của tiểu phẩm được xem . PP : Thực hành , đàm thoại , giảng giải . - Phỏng vấn các em vừa đóng tiểu phẩm : + Vì sao em lại mời bà ăn những chiếc bánh mà em vừa được thưởng ? + Bà cảm thấy thế nào trước việc làm của đứa cháu đối với mình ? - Kết luận : Hưng kính yêu bà . Hưng là một đứa cháu hiếu thảo . Hoạt động lớp . - Cả lớp xem tiểu phẩm Phần thưởng do một số bạn trong lớp đóng . - Lớp thảo luận , nhận xét về cách ứng xử . Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm . MT : Giúp HS biết cách giải quyết đúng tình huống nêu ra trong bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Nêu yêu cầu BT1 . - Kết luận : Việc làm của bạn Loan , Hoài , Nhâm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà , cha mẹ . Việc làm của bạn Sinh và bạn Hoàng là chưa quan tâm đến ông bà , cha mẹ . Hoạt động nhóm . - Các nhóm trao đổi . - Đại diện các nhóm trình bày . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm . MT : Giúp HS biết cách giải quyết tình huống nêu ra trong bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm . - Kết luận về nội dung các bức tranh và khen các nhóm đã đặt tên tranh phù hợp . Hoạt động nhóm . - Các nhóm thảo luận . - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến . - Các nhóm khác trao đổi . 4. Củng cố –dặn dò (4’) - Vài em đọc Ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS kính yêu ông bà , cha mẹ . - Nhận xét tiết học . Địa lí (tiết 11) ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của ĐBBB.( HS K, G mô tả ĐBBB, nêu tác dụng của hệ thống đê ở ĐBBB). 2. Kĩ năng: Nhận biết được vị trí của ĐBBB trên bản đồ tự nhiên VN.Chỉ một số sông chính trên bản đồ: sông Hồng, sông Thía Bình. 3. Thái độ: GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở đồng bằng( đất phù sa màu mỡ ở ĐBBB, ĐBNB II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bản đồ địa lí Tự nhiên VN . - Tranh , ảnh về đồng bằng Bắc Bộ , sông Hồng , đê ven sông . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Oân tập . 3. Bài mới : (27’) Đồng bằng Bắc Bộ . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Đồng bằng lớn ở miền Bắc . MT : Giúp HS chỉ đúng vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ . - Chỉ bản đồ và cho HS biết : Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì , cạnh đáy là đường bờ biển . Hoạt động lớp . - Dựa vào kí hiệu , tìm vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên lược đồ SGK . - Lên chỉ vị trí đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ ở bảng . Hoạt động 2 : MT : Giúp HS nắm các đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Hướng dẫn quan sát hình 2 để nhận biết đồng bằng có địa hình thấp , bằng phẳng , sông chảy ở đồng bằng thường uốn lượn quanh co . Những nơi có màu sẫm hơn là làng mạc của người dân . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Các nhóm dựa vào ảnh đồng bằng Bắc Bộ và nội dung SGK , trả lời các câu hỏi - Trình bày kết quả làm việc . - Chỉ trên bản đồ vị trí , giới hạn và mô tả tổng hợp về hình dạng , diện tích , sự hình thành và đặc điểm địa hình của đồng bằng Bắc Bộ . Hoạt động 3 : Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ . MT : Giúp HS nắm các đặc điểm sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi ý : Tại sao sông có tên gọi là “sông Hồng” ? - Chỉ trên bản đồ sông Hồng , sông Thái Bình ; đồng thời mô tả sơ lược về sông Hồng . - Nói thêm về hiện tượng lũ lụt của đồng bằng Bắc Bộ khi chưa có đê . ( Nước các sông lên nhanh , cuồn cuộn tràn về làm ngập lụt cả đồng ruộng , cuốn trôi nhà cửa , phá hoại mùa màng , gây thiệt hại cho tính mạng và tài sản của người dân ) Hoạt động lớp . - Trả lời câu hỏi của mục II , sau đó lên chỉ bản đồ vị trí một số sông của đồng bằng Bắc Bộ . - Vì có nhiều phù sa nên nước sông quanh năm có màu đỏ , do đó sông có tên là sông Hồng . - Dựa vào vốn hiểu biết , trả lời câu hỏi : Khi mưa nhiều , nước sông ngòi , ao , hồ thường như thế nào ? - Dựa vào SGK , trả lời các câu hỏi : + Mùa mưa của đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm ? + Vào mùa mưa , nước các sông ở đây như thế nào ? Hoạt động 3 : MT : Giúp HS Giúp HS nắm các đặc điểm sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Nói thêm về tác dụng của hệ thống đê , ảnh hưởng của hệ thống đê đối với việc bồi đắp đồng bằng , ( Những vùng đất ở trong đê không được phủ thêm phù sa , nhiều nơi trở thành ô trũng ) sự cần thiết phải bảo vệ đê ven sông ở đồng bằng Bắc Bộ . Hoạt động lớp , nhóm . - Dựa vào nội dung SGK và vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận theo gợi ý : + Người dân đồng bằng Bắc Bộ đắp đê ven sông để làm gì ? + Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ? + Ngoài việc đắp đê , người dân còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất ? - Các nhóm trình bày kết quả . - Thảo luận cả lớp để tìm kiến thức đúng 4. Củng cố : (3’) - Giáo dục môi trườ
File đính kèm:
- Tuan 12.doc