Giáo án lớp 4 tuần 10 chi tiết

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP TIẾT 5

I/ Mục đích yêu cầu

v Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu.

v Hệ thống được một số điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính,nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ.”

Giáo dục học sinh: Con người cần có những ước mơ cao đẹp và sự quan tâm đến nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm tươi vui hạnh phúc

doc43 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 10 chi tiết, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dục HS sử dụng các kiến thức có hệ thống, chính xác. 
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke. 
III. Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động giáo viên 
Hoạt độâng học sinh 
1. Ổn định: Nề nếp.
2. Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng làm bài :
-Đặt tính và tính:
 324 678 + 123 45 365 147 + 32987
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hướng dẫn luyện tập kết hợp củng cố kiến thức. 
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập, yêu cầu tự làm vào vở. 
	386259	726485
	260837	452936
	647096	273549 
	528946	435260
	 73529	 92753	602475	342507	 
-GV nhận xét và cho điểm HS. 
Bài 2: 
H: Bài tập yêu cầu gì? 
H: Để tính được thuận tiện cần sử dụng những tính chất nào? 
-Yêu cầu HS làm vào vở. Gọi 2 em lên bảng. 
-GV sửa theo đáp án : 
a. 6257 + 989 + 743	b. 5798 + 322 + 4678
= (6257 + 743) + 989 = 5798 + (322 + 4678)
= 7000 + 989	 = 5798 + 5000
= 7989	 = 10 798 
Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề.
H: Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào? 
H: Vậy độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao 
nhiêu? 
-Yêu cầu lên vẽ hình vuông BIHC và nêu cách vẽ. 
H:Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào? 
H: Tính chu vi hình chữ nhật AIHD? 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn ở bảng.
-GV sửa theo đáp án : 
Chiều dài hình chữ nhậtAIHD là:
3 x 2 = 6(cm)
Chu vi hình chữ nhật AIHD là:
(6 + 3) x 2 = 18(cm)
Bài 4 : Gọi HS đọc đề.
H: Muốn tính được diện tích của hình chữ nhật ta phải biết được gì?
H: Bài toán cho biết gì? 
H: Nhận dạng toán? 
Yêu cầu làm vào vở. 
GV nhận xét, sửa theo đáp án: 
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(16 - 4) : 2 = 6(cm) 
Chiều dài hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10(cm) 
Diện tích hình chữ nhật là: 
10 x 6 = 60(cm 2).
Đáp số : 60 cm2
4. Củng cố : 
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở bài tập. 
Hát
- 3 học sinh lên bảng
2 em lên bảng, lớp làm vào vở. 
Các bạn nhận xét, sửa sai. 
HS sửa bài nếu sai. 
tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. 
tính chất giao hoán và tính chất kết hợp  
- Thực hiện làm bài trên bảng vài em.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Lắng nghe và tự sửa bài .
- 1 HS đọc đề bài 3.Lớp đọc thầm. 
cạnh BC. 
3cm.
Cá nhân lên vẽ. Nêu cách vẽ. 
Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH. 
HS làm vào vở. 1 em lên bảng giải. 
- Nhận xét - Đổi chéo , sửa bài.
1 em đọc, lớp đọc thầm. 
2 em phân tích đề bài. 
phải biết chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật. 
nửa chu vi và chiều dài hơn chiều rộng 4cm. 
tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
Cá nhân làm bài. 1 em lên sửa. 
Nhận xét bài bạn. 
HS sửa bài nếu sai. 
- Lắng nghe.
- Ghi nhận, chuyển tiết. 
Ngày soạn : 8-11-2005
Ngày dạy : Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2005
Tập làm văn
ÔN TẬP (Tiết 4)
I. Mục đích yêu cầu
Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học từ tuần 1 đến tuần 9
Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ đã học.
Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
II.Đồ dùng dạy học
+ Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ
+ Phiếu ghi sẵn các câu thành ngữ, tục ngữ.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
-Giáo viên đọc một vài bài văn hay của tiết trước để học sinh nghe.
3.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
H: Từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học những chủ điểm nào?
GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 GV yêu cầu HS nhắc lại các bài mở rộng vốn từ đã học.
+ Yêu cầu HS hoạt động nhóm để hoàn thành bài tập vào phiếu học tập.
+ Đại diện các nhóm lên chấm bài của nhau.
 GV nhận xét và kết luận kết quả đúng và tuyên dương nhóm tìm được các từ không có trong sách.
Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Gọi HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ.
+ GV dán các câu tục ngữ, thành ngữ lên bảng.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm tình huống để sử dụng
-Học sinh lắng nghe.
- HS lắng nghe và trả lời:
* Các chủ điểm:
+ Thương người như thể thương thân.
+Măng mọc thẳng.
+Trên đôi cánh ước mơ.
- HSlắng nghe.
+ Các bài:
- Nhân hậu – đoàn kết .
- Trung thực và tự trọng .
- Ước mơ 
+ Các nhóm hoạt động, sau đó dán phiếu lên bảng. 1 HS đại diện trình bày.
+ Chấm bài của bạn bằng cách: Gạch các từ sai không thuộc chủ điểm. Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà nhóm bạn tìm được.
- 1 HS đọc.
- Lần lượt HS đọc và phát biểu ý kiến của mình.
Thương người như thể thương thân
Măng mọc thẳng
Trên đôi cánh ước mơ
- Ở hiền gặp lành.
- Một cây làm chẳng nên non hòn núi cao.
- Hiền như bụt.
- Lành như đất.
- Thương nhau như chị em ruột.
- Môi hở răng lạnh.
- Máu chảy ruột mềm.
- Nhường cơm sẻ áo.
- Lá lành đùm lá rách.
- Trâu buộc ghét trâu ăn.
- Dữ như cọp.
* Trung thực:
+Thẳng như ruột ngựa
+ Thuốc đắng dã tật.
* Tự trọng:
+ Giấy rách phải giữ lấy lề.
+ Đói cho sạch, rách cho thơm.
+ Cầu được ước thấy.
+ Ước sao được vậy.
+ Ước của trái mùa.
+ Đứng núi này trông núi nọ.
+ GV nhận xét, chữa từng câu cho HS.
Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của dấu ngoặc kép, dấu hai chấm và lấy ví dụ về tác dụng của chúng.
* GV kết luận về tác dụng của dấu ngoặc kép và dấu hai chấm
- Lớp em luôn có tinh thần lá lành đùm lá rách.
- Bạn Thảo lớp em có tính thẳng như ruột ngựa.
- Mẹ em luôn dạy con đói cho sạch, rách cho thơm.
+ 1HS đọc.
+ HS thảo luận cặp đôi ghi ra vở nháp.
Dấu câu
Tác dụng
a. Dáu hai chấm
+ Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch ngang.
b. Dấu ngoặc kép
+ Dẫõn lời trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến.
+ Nếu lời nói trực tiếp là 1 câu trọn vẹn hay 1 đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép cần thêm dấu hai chấm.
+ Gọi HS lên bảng nêu ví dụ:
* Cô giáo hỏi: “Sao hôm nay em không làm bài tập ở nhà?.”
 Mẹ em hỏi:
- Con có đi chơi không?
 Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: nước mắm, bột ngọt, ...
 Mẹ em thường gọi em là “cu tí”
 Cô giáo em thường nói: “Các em hãy cố gắng chăm, ngoan, học giỏi nghe lời ông bà, cha mẹ để ông bà, cha mẹ vui lòng.”
4. Củng cố:
+ GVnhận xét tiết học.
5.Dặn dò:Dặn HS về nhà học thuộc các câu thành ngữ đã học.
Lịch sử và địa lí
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I. Mục tiêu
HS có khả năng:
 - Chỉ vị trí thành phố Đà Lạt trên bản Đồ Việt Nam
 -Biết được vị trí của Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên, có khí hậu quanh năm mát mẻ.
 -Trình bày được những điều liện thuận lợi để Đà Lạt trở thành một thành phố du lịch nghỉ mát
 -Giải thích vì sao Đà Lạt có nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.
Rèn luyện kĩ năng xem lược đồ, bản đồ.
Giáo dục học sinh yêu quý phong cảnh Đà Lạt.
II. Đồ dùng dạy – học
+ Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
+ Lược đồ các cao nguyên ở Tây Nguyên/82 SGK.
+ Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ;
+ Gọi 3 HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi ở bài 8.
H: Qua bài học về Tây Nguyên, em cho biết Tây nguyên có thành phố du lịch nổi tiếng nào?
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt.
+ GV treo lược đồ và bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Yêu cầu HS lần lượt lên bảng tìm vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ.
H: Thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? Độ cao bao nhiêu mét?
H: Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hậu như thế nào?
* GV: Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên, ở độ cao khoảng 1500m so với mực nước biển, có khí hậu quanh năm mát mẻ.
Hoạt động 2: Đà Lạt nổi tiếng về rừng thông và thác nước.
+ Cho HS quan sát tranh ảnh về hồ Xuân Hương và thác Cam Li sau đó nêu yêu cầu:
H: Tìm vị trí của hồ Xuân Hương và thác Cam Li trên lược đồ?
H: Hãy mô tả cảnh đẹp hồ Xuân Hương và thác Cam Li?
H; Vì sao có thể nói Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước? Kể tên một số thác nước đẹp của Đà Lạt?
* GV cho HS xem tranh ảnh về một số cảnh đẹp của Đà Lạt đã sưu tầm.
Hoạt động 3: Đà Lạt – Thành phố du lịch và nghỉ mát.
+ GV cho HS hoạt động nhóm.Phát phiếu thảo luận.
* Nội dung: Viết tiếp vào chỗ trống trong các câu sau:
+ Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát nổi tiếng vì:
- Có khí hậu..
 -Có các cảnh quan tự nhiên đẹp như:
- Có các CT phục vụ du lich như:..
- Có các hoạt động du lịch lí thú như:.
* GV tổng kết lại các điều kiện thuận lợi cho Đà Lạt trở thành thành phố du lịch và nghỉ mát nổi tiếng.
Hoạt động 4: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt.
+ Yêu cầu HS đọc phần 3 sau đó trả lời câu hỏi:
H: Rau và hoa Đà Lạt được trồng như thế nào?
H: Vì sao Đà Lạt thích hợp với việc trồng các cây rau và hoa xứ lạnh?
H: Kể tên một số các loài hoa, quả rau của Đà Lạt?
H: Hoa, quả, rau Đà Lạt có giá trị như thế nào?
* GV kết luận:Ngoài thế mạnh về du lịch, Đà Lạt còn là 1 vùng hoa ,quả, rau xanh nổi tiếng với nhiều sản phẩm đẹp, ngon và có giá trị.
4. Củng cố :
+ Gọi HS nêu bài học.
+ GV tổng kết giờ học . 
5.Dặn dò: Dặn HS chuảân bị tiết sau.
- 3 HS lên bảng trả lời, lớp theo dõi và nhận xét.
- Thành phố Đà Lạt.
- HS quan sát lược đồ và bản đồ trên bảng.
- Trên cao nguyên Lâm Viên. Độ cao 1500m so với mực nước biển.
- Khí hậu Đà Lạt mát mẻ quanh năm 
- HS lắng nghe và nhắc lại.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
- Lần lượt HS lên chỉ vị trí của hồ Xuân Hương và thác nước trên lược đồ.
- Vài em mô tả.
- Đà Lạt nổi tiếng về rừng thông và thác nước vì ở đây có những vườn hoa và rừng thông xanh tốt, quanh năm thông phủ kín sườn đồi. Đà Lạt có nhiều thác nước đẹp, nổi tiếng là thác Cam Li, thác P-ren.
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành nội dung, sau đó trình bày ý kiến trước lớp.
Quanh năm mát mẻ.
Rừng thông, vườn hoa, thác nước, chùa chiền.
Nhà ga, khách sạn, biệt thự, sân gôn.
Du thuyền, cưỡi ngựa, ngắm cảnh chơi thể thao.
- HS lắng nhge.
- 1 HS đọc, lớp suy nghĩ và trả lời.
- Rau và hoa Đà Lạt được trồng quanh năm với diện tích rộng.
- Vì Đà Lạt có khí hậu lạnh và mát mẻ quanh năm nên thích hợp với các loài cây sứ lạnh.
- Đà Lạt các loài hoa đẹp nổi tiếng: lan, hồng, cúc, lay-ơn  các loại quả:dâu tây, đào các loại rau: bắp cải, súp lơ 
- Hoa Đà Lạt chủ yếu tiêu thụ ở các thành phố lớn và xuất khẩu.
+ HS lắng nghe và ghi nhớ.
- 2 HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 KĨ THUẬT
THÊU LƯỚT VẶN
I.Mục tiêu:
HS thực hành khâu lướt vặn. Biết cách thêu và ứng dụng của thêu lướt vặn.
Thêu được các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu.
Giáo dục học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận, giữ an toàn trong khi thêu.
II. Đồ dùng dạy – học.
Tranh quy trình.
Một số dụng cụ, vật liếu cần thiết.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định.
2. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: Giới thiệu bài , ghi bảng.
Hoạt động3: HS thực hành thêu lướt vặn.
- Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện thao tác thêu lướt vặn.
- GV treo tranh quy trình hệ thống lại cách thêu theo các bước:
+ Bước 1 : Vạch dấu đường thêu.
+ Bước 2: Thêu các mũi thêu lướt vặn theo đường vạch dấu.
- GV nhắc lại và thực hiện nhanh những điểm cần lưu ý khi thêu.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành sản phẩm.
- Yêu cầu HS thực hành. GV theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng.
Hoạt động 4: GV đánh giá kết quả học tập của HS.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chí đánh giá:
+ Thêu đúng kĩ thuật: Các mũi thêu gối đều giống như đường vặn thừng.
+ Các mũi thêu thắng theo đường vạch dấu, không bị dúm.
+ Nút chỉ cuối đường thêu đúng cách không bị tuột.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian. 
- Dựa vào các tiêu chuẩn đánh giá HS tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
- GV đánh giá kết quả học tập của HS.
4. Củng cố:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của học sinh.
5.Dặn dò:
- Hướng dẫn HS đọc trước bài mới và chẩn bị đồ dùng cho bài sau 
- 2 Em nhắc và thực hành trứơc lớp thêu 3 – 4 mũi thêu lướt vặn.
- HS theo dõi. Lắng nghe.
- Theo dõi.
- Để dụng cụ lên bàn.
- Thực hành thêu theo yêu cầu của GV.
- Trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Nghe các tiêu chí đánh giá.
- Tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
-Lắng nghe.
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
ĐỀ CỦA SỞ GIÁO DỤC RA.
..
Ngày soạn: 9-11-2005
Ngày dạy : Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2005
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP TIẾT 5
I/ Mục đích yêu cầu
Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu.
Hệ thống được một số điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính,nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ.”
Giáo dục học sinh: Con người cần có những ước mơ cao đẹp và sự quan tâm đến nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm tươi vui hạnh phúc.
II/ Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ.
HS: ôn trước bài.
III/ Hoạt động dạy học
1 ổn định: trật tự
2 Bài cũ: gọi 3 học sinh đọc bài về chủ điểm” Thương người như thể thương thân”
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
3 Bài mới: Giáo viên ghi đề 
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
GV cho HS bốc thăm để đọc một trong 5 bài tập đọc sau :
1-Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
2-Người ăn xin .
3-Nhưng hạt thóc giống.
4-Nỗi dằn vặt của An- đrây –ca.
5- Đôi giày ba ta màu xanh.
* Cho điểm:
Đọc đúng tiếng từ: 1điểm.Đọc sai 2-4 tiếng:0,5 điểm.Sai quá 5 tiếng:0điểm.
Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, ở các cụm từ rõ nghĩa :1 điểm,không đúng từ 2-3 chỗ ;0,5 điểm, không đúng 4 chỗ trở lên:o điểm.
Giọng đọc bước đầu có biểu cảm :1 điểm, chưa thể hiện rõ tính biểu cảm:0,5 điểm,không thể hiện tính biểu cảm:0 điểm.
Tốc độ đạt yêu cầu ( không quá 1 phút);1 điểm.
Trên 1phút đến 2 phút : 0,5 điểm .Qúa 2 phút:0 điểm.
Trả lời đúng ý câu hỏi; 1 điểm
Trả lời chưa đủ ý,diễn đạt chưa rõ ràng;0,5 điểm.
Trả lời sai 0 điểm.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
 Bài tập 2
Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài 
Giáo viên nhắc các em những việc cần làm để thực hiện bài tập: đọc thầm các bài tập đọc tuần 7,8,9 , ghi những điều cần nhớ vào bảng
H: Trong tuần 7,8,9 các em đã học những bài tập đọc, học thuộc lòng nào?
Trung thu độc lập, Ở vương quốc tương lai, Nếu chúng mình có phép lạ, Đôi giày ba ta màu xanh, Thưa chuyện với mẹ, Điều ước của vua Mi-đát.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm các nhóm làm việc theo cách sau:
+ Nhóm trưởng phân công các bạn đọc lướt 2 bài tập đọc (trong một tuần học), ghi ra nháp tên bài, thể loại, nội dung chính, giọng đọc.
+ Từng học sinh trình bày nhanh phần chuẩn bị của mình trước nhóm. Cả nhóm nhận xét, bổ sung. Thư kí ghi kết quả vào phiếu.
-Nghe theo hiệu lệnh của giáo viên học sinh dán sản phẩm lên bảng lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm bài (đến cột giọng đọc học sinh có thể đọc minh họa một đoạn trong bài),cả lớp và giáo viên nhận xét bình chọn nhóm thắng cuộc(nội dung chính xác/ tốc độ làm bài nhanh/ giọng đọc thể hiện đúng nội dung.
- Giáo viên dán giấy đã ghi sãn lời giải để chốt lại (có thể thay bằng phiếu làm bài tốt của học sinh). 1-2 học sinh đọc lại bảng kết quả.
- Giáo viên chốt lời giải đúng
Tên bài: Trung thu độc lập
Thể loại: Văn xuôi 
Nội dung chính:Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của thiếu nhi.
Giọng đọc:Nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, tin tưởng.
2 ở vương quốc tương lai
Thể loại: Kịch
 Nội dung chính:Mơ ước của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh góp sức phục vụ cuộc sống 
Giọng đọc: Hồn nhiên.Lời Tin- tin, Mi-tin ngạc nhiên, thán phục
3 Nếu chúng mình có phép lạ
Thể loại :Thơ
Nội dung chính:Mơ ước của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở lên tốt đẹp hơn.
Giọng đọc; Hồn nhiên, vui tươi.
4 Đôi giày ba ta màu xanh
Thể loại: Văn xuôi
Nội dung chính :Để vận động cậu bé thang thang đi học, chị phụ trách đã làm cho cậu xúc động, vui sướng vì thưởng cho cậu đôi giày mà cậu mơ ước
Giọng đọc :Chậm rãi, nhẹ nhàng
5 Thưa chuyện với mẹ
Thể loại :Văn xuôi
Nội dung chính :Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp gia đình nên đã thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem đó là nghề hèn kém.
Giọng đọc :Giọng Cương: lễ phép, nài nỉ, thiết tha. Giọng mẹ lúc ngạc nhiên, khi cảm động, dịu dàng
6 Điều ước của vua Mi- đát
Thể loại: Văn xuôi
Nội dung chính :Vua Mi-đát muốn mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng, cuối cùng đã hiểu:những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
Giọng đọc :Khoan thai. Đổi giọng linh hoạt phù hợp với tâm trạng thay đổi của vua.
Bài tập 3
Cho học sinh đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu học sinh đọc bài tập đọc là truyện kể theo chủ điểm : Đôi giày ba ta màu xanh, Thưa chuyện với mẹ, Điều ước của vua Mi-đát
Giáo viên phát phiếu cho các nhóm trao đổi, làm bài. 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Giáo viên dán giấy đã ghi sẵn lời giải để chốt lại. 1-2 học sinh đọc bảng kết quả
Tên bài: Đôi giày ba ta màu xanh
 Nhân vật: tôi” chị phụ trách, Lái
 Tính cách Lái:Nhân hậu muốn giúp trẻ lang thang
Chị phụ trách :Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ.
 Tên bài: Thưa chuyện với mẹ 
Nhân vật: Cương , Mẹ Cương
Tính cách:Hồn nhiên, tình cảm, thích được đi giày đẹp.
Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ.
Mẹ Cương: Dịu dàng, thương con.
Tên bài :Điều ước của vua Mi-đát
Nhân vật -Vua Mi-đát,. Thần Đi-ô-ni-dốt
Tính cách:Tham lam nhưng biết hối lỗi
Thần Đi-ô-ni-dốt Thông minh. Biết dạy cho vua Mi-đát một bài học.
4 Củng cố: 
Các bài tập đọc thuộc chủ điể

File đính kèm:

  • docGA_lop_4_tuan__10_chi_tiet_20150725_095846.doc