Giáo án Lớp 4 - Tuần 10

I. Mục tiêu :

1-Kiến thức ; -Nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ. Bước đầu nắm được nhân vật, tính cách, cách đọc của các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.-

2-Kỹ năng ;- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định( khoảng 75 tiếng/ phút). Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với ND đoạn đọc.

3-Thái độ; Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy – học :

- SGK, 12 phiếu- mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc, 5 phiếu- mỗi phiếu ghi tên 1 bài HTL.

 

doc25 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1824 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- SGK, bảng phụ kẻ sẵn bài tập 3- trang 97.
III. Các hoạt động dạy – học.
1. ổn định : 
2. Bài cũ : 
3. Bài mới :
*Giới thiệu bài.
1. Bài tập 1 :
- GV đọc bài Lời hứa.
- GV đọc cho HS viết bài..
- GV đọc lại bài chính tả.
2. Bài tập 2 :
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi (SGK).
- Nhận xét câu trả lời của HS.
3. Bài tập 3
- Yêu cầu HS suy nghĩ, làm vào vở.
- GV nhận xét, kết luận.
4. Củng cố :
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét giờ học.
5, dặn dò :
 Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- Hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS theo dõi bài trong SGK.
- HS đọc thầm bài văn và viết những từ ngữ mình dễ viết sai ra nháp.
- HS nghe, viết vào vở.
- HS soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu của bài, dựa vào bài chính tả Lời hứa trả lời các câu hỏi a, b, c, d (SGK-97).
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ, làm vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
Lờigiải :
+ Tên người, tên địa lí Việt Nam : Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
+ Tên người, tên địa lí nước ngoài :
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch nối.
- Những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt, viết như cách viết tên riêng Việt Nam.
Tiết 2	Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu :
 1-Kiến thức;- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có sáu chữ số 
 - Nhận biết được 2 đường thẳng vuông góc. 
 2 –Kỹ năng;- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật.
3-Thái độ ;- Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
- SGK, thước thẳng và ê- ke. 
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
*Giới thiệu bài 
Bài 1 (56) : 
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2 (56) : 
- Cho HS làm bài theo cặp.
- Gọi đại diện nhóm lên làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng chữa.
- GV chấm, chữa bài của HS.
Bài 4 :
- Gọi HS đọc bài toán.
- Gọi 1 HS lên tóm tắt bài toán.
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV chấm, chữa bài của HS.
4. Củng cố:
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5dặn dò :
-Dặn về xem lại bài, chuẩn bị bài sau .
- Hát
- Kiểm tra 1 HS nêu miệng bài tập 2 (SGK- 56).
 Đặt tính rồi tính.
a. 386 259 + 260 837 726 485 – 452 936
+
386 259
 –
 726 485
260 837
 452 936
647 096
 273 549
b. 528 946 + 73 529 435 260 – 92 753
+
528 946
 –
 435 260
 73 529
 92 753
602 475
 342 507
 Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a. 6 257 + 989 + 743 = (6 257 + 743) + 989
 = 7 000 + 989
 = 7 989
b. 5 798 +322 + 4 678 = 5 798 + (322+ 4678)
 = 5 798 + 5 000
 = 10 798:
a. Hình vuông BIHC có cạnh BC = 3 cm, nên cạnh của hình vuông BIHC là 
3 cm.
b. Cạnh DH vuông góc với các cạnh : AD, BC, IH.
c. Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là:
3 + 3 = 6 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật AIHD là :
(6 + 3) x 2 = 18 (cm)
Đáp số : 18 cm
Bài giải
 Chiều rộng của hình chữ nhật là :
 (16 - 4) : 2 = 6 (cm)
 Chiều dài của hình chữ nhật là :
 6 + 4 = 10 (cm)
 Diện tích của hình chữ nhật là :
 10 x 6 = 60 (cm2)
Đáp số : 60 cm2
Tiết 3	Chính tả
Ôn tập và kiểm tra giữa kì I
(tiết 3)
I. Mục tiêu:
1-Kiến thức ; Nắm được nội dung chính nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
 2–Kỹ năng ; Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định( khoảng 75 tiếng/ phút). Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với ND đoạn đọc.
3-Thái độ; Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
- SGK, 12 phiếu- mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc, 5 phiếu- mỗi phiếu ghi tên 1 bài HTL.
III. Các hoạt động dạy – học.
1. ổn định : 
2. Bài cũ : 
3. Bài mới :
*Giới thiệu bài.
1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 1/3 số HS trong lớp)
- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài tập 2 :
- Cho HS làm vào vở bài tập, sau đó gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét bài của HS.
4. Củng cố:
- Những truyện kể các em vừa ôn có chung một lời nhắn nhủ gì ?
- Nhận xét giờ học
5, dặn dò :
. Dặn về đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- Hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- HS đọc trong SGK 1đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Một HS nêu tên các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng :
+ Một người chính trực.
+ Những hạt thóc giống.
+ Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
+ Chị em tôi.
- 1 HS lên viết tên tác giả, nội dung chính và tên các nhân vật của truyện.
- Một số HS thi đọc diễn cảm một đoạn văn, minh hoạ giọng đọc phù hợp với nội dung của bài mà các em vừa tìm.
- Các truyện có chung lời nhắn nhủ chúng em cần sống trung thực, tự trọng, ngay thẳng như măng luôn mọc thẳng.
Tiết 4	Lịch sử
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981)
I. Mục tiêu :
 1- Kiến thức ; -Nắm được các nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 938) do Lê Hoàn chỉ huy.
 - Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
2-Kỹ năng;- Tường thuật ngắn gọn cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất.. và nắm được ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.
 -Đôi nét về Lê Hoàn;.Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức thập đạo tướng quân..
3-Thái độ; Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy- học : SGK.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài
1. Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.
+ Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào? Lê Hoàn lên ngôi vua có được nhân dân ủng hộ không?
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
2. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi :
+ Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? Chúng tiến vào nước ta theo những đường nào?
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp.
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược đã đem lại kết quả gì cho nhân dân?
- Rút ra nội dung ghi nhớ.
 4. Củng cố :
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học.
 ,5 dặn dò :
 Dặn về học bài và 
 chuẩn bị bài giờ sau.
- Hát
- Kiểm tra 2 HS đọc ghi nhớ bài Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
- HS đọc đoạn “ Năm 979... Tiền Lê.” và trả lời câu hỏi.
+ Khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ, nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta; Lê Hoàn đang giữ chức Thập đạo tướng quân, ông lên ngôi được nhân dân rất ủng hộ.
- HS đọc thông tin và thảo luận trong nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
+ Năm 981, quân Tống sang xâm lược nước ta, chúng tiến vào nước ta theo hai đường thuỷ, bộ.
+ Chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng đã chặn được âm mưu xâm lược của nhà Tống. Độc lập được giữ vững. Nhân dân vững tin vào tiền đồ của dân tộc.
- HS đọc nội dung ghi nhớ.
Tiết 5 Thể dục
GV bộ môn dạy
-----------------------------------------------------------------
Tiết 6	Khoa học 
ôn tập: Con người và sức khỏe
I. Mục tiêu:
 1- Kiến thức ; -Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
2- Kỹ năng ;- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa.Dinh dưỡng hợp lý.Phòng tránh đuối nước.
3-Thái độ; áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
* Giới thiệu bài
* Hoạt động1 : Tự đánh giá:
- Gv cho HS dựa vào chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá.
- Hát
- Kể tên các nhóm dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên?
- HS tự đánh giá theo các tiêu chí:
+ Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
+ Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Cho HS nêu miệng.
+ Các loại thức ăn có chứa các vi-ta-min và chất khoáng.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
* Kết luận: 
*Hoạt động 2: Trò chơi "Ai chọn thức ăn hợp lí"
- Cho HS thảo luận nhóm.
- HD HS sử dụng những tranh ảnh, mô hình thức ăn để bày.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Cho HS bày bữa ăn của nhóm mình.
- Giới thiệu các thức ăn có những chất gì trong bữa ăn.
- Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng?
- Ăn phối hợp các loại thức ăn có trong bữa ăn hàng ngày.
*Hoạt động 3: Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.
- GV cho HS làm việc CN
- HS tự ghi lại 10 lời khuyên về dinh dưỡng.
- 1,2 HS trình bày miệng.
 4.Củng cố:
- Hàng ngày ta cần có chế độ ăn như thế nào?
- Nhận xét giờ học.
 5, dặn dò:
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 7	Luyện tập làm văn
	Luyện viết thư
I. Mục tiêu :
 1-Kiến thức; Biết viết một bức thư hoàn chỉnh có đầy đủ ba phần của bức thư.
 2-Kỹ năng; Củng cố cho HS về văn viết thư có đầy đủ ba phần của bức thư. 
 3-Thái độ; Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : Sách vở
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
*Giới thiệu bài.
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài.
- Cho HS lập dàn ý.
- Cho HS viết vào vở.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài của mình.
- Nhận xét bài của HS.
4. Củng cố;
- Nhắc lại ý chính của bài.
-Nhận xét tiết học.
 5, dặn dò;
 Dặn những HS chưa hoàn thành về nhà viết lại.
- Hát.
- Kiểm tra 1 HS nêu các phần chính của một bức thư.
Đề bài : Sau này lớn lên em mong muốn làm những công việc gì? Hãy kể mong ước đó cho bạn của em.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS lập dàn ý.
- 2 HS nêu miệng dàn ý.
- Các HS khác nhận xét.
- HS đọc bức thư của mình.
 Ngày soạn: 26 / 10 /2009
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009
Tiết 1	Tập đọc
Ôn tập và kiểm tra giữa kì I
(tiết 4)
I. Mục tiêu :
 1-Kiến thức ; Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ một số từ Hán Viêt thông dụng thuộc các chủ điểm đã học : Thương người như thể thương thân ; Măng mọc thẳng ; Trên đôi cánh ước mơ.
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
 2- Kỹ năng ;-Củng cố một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ một số từ Hán Viêt thông dụng đã học.
3-Thái độ; Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy – học.
1. ổn định : 
2. Bài cũ : 
3. Bài mới :
*Giới thiệu bài.
Bài tập 1 : 
- Cho HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Bài tập 2 :
- Cho HS làm vào vở bài tập, sau đó gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét bài của HS.
Bài tập 3 :
- Yêu cầu HS nêu miệng.
 4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét giờ học. 
 5, dặn dò :
Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- Hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 Ghi lại các từ ngữ đã học theo chủ điểm.
- HS đọc yêu cầu và làm vào vở bài tập.
- HS lên chữa bài.
Lời giải
+ Thương người như thể thương thân : nhân hậu, nhân đức, nhân từ,...
+ Măng mọc thẳng : trung thực, trung nghĩa, bộc trực, dối trá,...
+ Trên đôi cánh ước mơ : ước mơ, ước muốn, ước ao,...
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở bài tập.
- HS nêu miệng bài làm của mình.
Lời giải : Một sốthành ngữ.
+ Lá lành đùm lá rách.
+ Thuốc đắng dã tật.
+ Cầu được ước thấy.
- HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến về tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. Cho ví dụ minh hoạ.
Tiết2	Toán
Kiểm tra định kì giữa học kì I
(Đề nhà trường ra)
------------------------------------------------------------------------
Tiết 3	Kể chuyện
Ôn tập và kiểm tra giữa kì I
(tiết 5)
I. Mục tiêu :
1-Kiến thức ; -Nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ. Bước đầu nắm được nhân vật, tính cách, cách đọc của các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.- 
2-Kỹ năng ;- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định( khoảng 75 tiếng/ phút). Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với ND đoạn đọc..
3-Thái độ; Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
- SGK, 12 phiếu- mỗi phiếu ghi tên 1 bài tập đọc, 5 phiếu- mỗi phiếu ghi tên 1 bài HTL.
III. Các hoạt động dạy – học.
1. ổn định : 
2. Bài cũ : 
3. Bài mới :
*Giới thiệu bài.
1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 1/3 số HS trong lớp)
- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài tập 2 :
- Cho HS làm vào vở bài tập, sau đó gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét bài của HS.
Bài tập 3 :
- Cho HS làm vào vở bài tập.
- GV cùng HS nhận xét.
4. Củng cố :
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét giờ học.
5, dặn dò :
 Dặn về đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- Hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- HS đọc trong SGK 1đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Một HS nêu tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ :
+ Trung thu độc lập.
+ ở Vương quốc Tương Lai.
+ Nếu chúng mình có phép lạ.
+ Đôi giày ba ta màu xanh.
+ Thưa chuyện với mẹ.
+ Điều ước của vua Mi-đát.
- 1 HS lên viết thể loại, nội dung chính và giọng đọc của bài tập đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS ghi các nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể vào vở bài tập.
- Một HS nêu kết quả bài làm
Tiết 4	Tập làm văn
Ôn tập và kiểm tra giữa kì I
(tiết 6)
I. Mục đích, yêu cầu :
1-Kiến thức ; Nhận biết được từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ, động từ (chỉ người ,vật ,khái niệm ).trong đoạn văn ngắn.
 2-Kỹ năng; Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh,tiếng có đủ âm đầu vần và thanh trong đoạn văn .
3-Thái độ; Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
- Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết.
III. Các hoạt động dạy – học.
1. ổn định : 
2. Bài cũ : 
3. Bài mới :
*Giới thiệu bài.
Bài tập 1 : 
- YCHS đọc đoạn văn.
Bài tập 2 :
- Cho HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 :
- Cho HS làm vào vở bài tập, sau đó gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét bài của HS.
Bài tập 4 :
- Cho HS thi làm bài giữa các nhóm.
 4. Củng cố:
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét giờ học.
 5, dặn dò ;
 Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- Hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- HS đọc đoạn văn.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở bài tập.
Lời giải : 
a. Tiếng chỉ có vần và thanh : ao
b. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh : tất cả các tiếng còn lại của đoạn văn.
-
 HS trao đổi theo cặp, làm vào vở bài tập.
- HS lên bảng chữa bài.
Lời giải
+ 3 từ đơn : dưới, tầm, cánh, chú,...
+ 3 từ láy :rì rào, rung rinh, thung thăng.
+ 3 từ ghép : bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp.
- HS trao đổi, làm bài theo nhóm.
- Các nhóm trình bày bài của mình.
Lời giải
+ 3 danh từ : tầm, cánh, chú, tre,...
+ 3 động từ : rì rào, rung rinh, gặm,...
Tiết 5 Âm nhạc
GV bộ môn dạy
-----------------------------------------------------------------------------
Tiết 6	Luyện toán
ôn tập
I. Mục tiêu :
1- Kiến thức ;Biết nhân với số có một chữ số.
2-Kỹ năng ; Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân một cách thành thạo.
3-Thái độ; Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : Sách vở. 
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định : 
2. Bài cũ : Không
3. Bài mới :
*Giới thiệu bài 
Bài 1 : 
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2 : 
- Cho HS làm vào vở.
- GV chấm, chữa bài.
Bài 3(59-VBT) :
- Gọi HS đọc bài toán.
- GV cùng HS tóm tắt bài toán.
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV chấm, chữa bài của HS.
 4. Củng cố :
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học.
 5, dặn dò :
 Dặn về xem lại bài, chuẩn bị bài sau .
-Hát
 Đặt tính rồi tính.
a. 13 724 x 3 b. 28 503 x 7
x
13 724
 x
 28 503
 3
 7
41 172
199 521
Tính
9341 x 3 – 12537
= 28023 – 12537
= 15 486
453 x 7 + 12673
= 3 171 + 12 673
= 15 844
43415 + 2537 x 5
= 43415 + 12685
= 56 100
82375 – 4975 x 9
= 82375 – 44775
= 37 600
Bài giải
5 yến = 50 kg
 Ba bao gạo cân nặng là :
 50 + 45 + 25 = 120 (kg)
 Trung bình mỗi bao cân nặng :
 120 : 3 = 40 (kg)
Đáp số : 40 kg
Tiết 7 HĐNGLL:
Tổ chức chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ
Nội dung :
- GV dẫn học sinh lên nghĩa trang
1. Phân công nhiệm vụ:
2.Theo dõi, nhắc nhở.
3. Nhận xét :
- Tuyên dương học sinh làm tốt, phê bình nhắc nhở học sinh thực hiện chưa tốt.
- Dặn dò: Chuẩn bị dụng cụ cho giờ sau. Nhắc nhở học sinh trên đường về chấp hành tốt luật lệ giao thông.
 Tổ 1: Nhổ cỏ
 Tổ 2: Quét, dọn vệ sinh.
 Tổ 3: Tưới cây.
 Ngày soạn: 27 / 10 /2009
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 + 2	Luyện từ và câu
Kiểm tra định kì giữa học kì I
Môn : Tiếng Việt
(Đề nhà trường ra)
------------------------------------------------------------------------
Tiết 3 Toán
Nhân với số có một chữ số
I. Mục tiêu :
1-Kiến thức ;- Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số.(tích có không quá sáu chữ số).
2-Kỹ năng;- Rèn kĩ năng thực hành tính nhân. 
3-Thái độ; Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : - SGK. 
III. Các hoạt động dạy - học :
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
*Giới thiệu bài 
1. Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (không nhớ)
- GV hướng dẫn và gọi HS tính (nêu miệng)
2. Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
- GV ghi phép tính lên bảng và hướng dẫn HS tính.
3. Thực hành : 
Bài 1 : 
- Gọi HS nêu miệng ý a.
- Cho HS làm vào bảng con ý b.
- Nhận xét bài của HS.
Bài 2 : 
- Cho HS làm bài theo cặp.
- Gọi đại diện nhóm lên làm bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3 : 
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4 :
- Gọi HS đọc bài toán.
- GV cùng HS tóm tắt bài toán.
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV chấm, chữa bài của HS.
 4. Củng cố :
- GV nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học.
 5, dặn dò :
 Dặn về xem lại bài, chuẩn bị bài sau .
- Hát
- Trả bài kiểm tra.
 241 324 x 2 = ?
x
241 324
 2
482 648
Vậy : 241 324 x 2 = 482 648
 136 204 x 4 = ?
x
136 204
 4
544 816
Vậy : 136 204 x 4 = 544 816
 Đặt tính rồi tính.
a. 341 231 x 2 b. 214 325 x 4
x
341 231
 x
 214 325
 2
 4
682 462
 857 300
 Tính
M ;321 475 + 423 507 x 2
 = 321 475 + 847 014
 = 1 168 489
* 843 275 – 123 568 x 5
 = 843 275 – 617 840
 = 225 435
 Tính
M; 1306 x 8 + 24 573
 = 10 448 + 24 573
 = 35 021
* 609 x 9 – 4 845
 = 5 481 – 4 845
 = 636
Bài giải
Tám xã vùng thấp được cấp số truyện là:
 850 x 8 = 6 800 (quyển truyện)
Chín xã vùng cao được cấp số truyện là:
 980 x 9 = 8 820 (quyển truyện)
Huyện đó được cấp số truyện là:
 6 800 + 8 820 = 15 620 (quyển truyện)
Đáp số : 15 620 quyển truyện
Tiết 4 Luyện âm nhạc- Mĩ thuật
Gv bộ môn dạy
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 5 Ngoại ngữ
Gv bộ môn dạy
---------------------------------------------------------------------------------
Tiết 6	Kĩ thuật 
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa
I. Mục tiêu:
 1-Kiến thức; -Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
 2-Kỹ năng ; Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.Các mũi khâu tương đối đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm.
 3-Thái độ; Có ý thức yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
III. Các hoạt động dạy - học.
1. ổn định : 
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
*Giới thiệu bài 
*Hoạt động 1: Quan sát - nhận xét mẫu
- GV giới thiệu sản phẩm.
- Cho HS nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu.
- Hát
- Kiểm tra dụng cụ
- HS quan sát
- Mép vải được gấp 2 lần đường gấp ở mặt trái mảnh vải, được khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc mau, đường khâu ở mặt phải mảnh vải.
- GV nhận xét và tóm tắt đường khâu viền gấp mép vải.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn thao thác kỹ thuật:
 - Cho HS quan sát hình 1, 2, 3, 4
- Nêu cách gấp mép vải.
- HS

File đính kèm:

  • docCuc' tuan 10 - 2010.doc