Giáo án Lớp 4 - Tuần 10

- Nghe giảng.

 

- Từng em lên bốc thăm chọn bài (về chuẩn bị 1 – 2 phút).

- Đọc trong SGK hoặc học thuộc lòng một đoạn, hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.

- HS làm VBT

- Ghi tên bài, thể loại, nội dung chính, giọng đọc.

- HS thảo luận nhóm 3.

- Đại diện nhóm trình bày.

- Các nhóm khác bổ sung.

+ Thể loại: Văn xuôi

+ Nội dung: Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của thiếu nhi.

+ Giọng đọc: Nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, tin tưởng.

- HS trình bày miệng tiếp sức.

- Các nhóm khác nhận xét - bổ sung.

 

doc24 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1405 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h trong phiếu.
- GV nhận xét và cho điểm.
HĐ3.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2:
- YC HS đọc tên bài, GV viết lên bảng.
- Đọc yêu cầu của bài, tìm các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Măng mọc thẳng” tuần 4, 5, 6 (tìm ở phần mục lục).
- Nối tiếp nhau nêu tên bài học.
- Tuần 4: Một người chính trực.
- Tuần 5: Những hạt thóc giống.
- Tuần 6: Nỗi dằn vặt của An - đrây - ca.
 Chị em tôi.
- Đọc thầm các truyện trên, trao đổi theo cặp, làm bài trên phiếu.
- Đại diện lên bảng trình bày.
- GV chốt lại lời giải đúng 
-1 , 2 HS đọc bảng kết quả.
Tên bài
Nội dung chính
Nhân vật
Giọng đọc
1. Một người chính trực
Ca ngợi lòng ngay thẳng, chính trực, đặt việc lớn lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành.
- Tô Hiến Thành
- Đỗ Thái Hậu
Thong thả, 
rõ ràng…
2. Những hạt thóc giống
Nhờ dũng cảm, trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu.
- Cậu bé Chôm
- Nhà vua.
Khoan thai, chậm rãi.
- 1, 2 HS thi đọc diễn cảm một đoạn văn minh họa giọng đọc phù hợp với nôi dung bài.
- Nhận xét cho điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài học.
- Nhận xét giờ
- VN ôn bài 
Toán (tiết 47):
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về:
- Cách thực hiện phép công, phép trừ các số có sáu chữ số, áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, hợp tác, giải quyết vấn đề, …
II. Chuẩn bị:
- Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra bài làm trong VBT của HS.
2. Bài mới:
HĐ1.Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 Bài 1a:
- YC HS tự làm bài.
- NX, chốt KQ đúng.
- Đọc yêu cầu bài .
- Làm bảng con và bảng phụ.
- Một số HS nêu cách làm của mình.
Bài 2a: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
+ Để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào?
- Nhận xét , chốt KQ đúng.
a) 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743 )+ 989
= 7000 + 989
 = 7989
- Đọc YC bài.
- áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.
- Làm nháp và bảng phụ.
 Bài 3b:
- Gọi HS đọc bà và phân tích bài.
- NX, chữa bài.
- Đọc bài và phân tích bài.
- Làm nháp và bảng phụ
Bài giải:
b) Cạnh DH vuông góc với cạnh AD , BC và IH.
Bài 4:
- Đọc đầu bài, tóm tắt bằng sơ đồ rồi giải bài vào vở.
+ Muốn tính diện tích HCN chúng ta phải biết được gì?
 + Biết nửa chu vi của HCN tức là biết được gì?
+ Dựa vào bài toán nào để tính chiều dài và chiều rộng?
 Tóm tắt
16 cm
? cm
4 cm
? cm
Chiều rộng:
Chiều dài: 
- Biết số đo chiều rộng và số đo chiều dài.
+ Biết được tổng số đo chiều dài và chiều rộng.
+ Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Làm vở và bảng phụ.
Bài giải:
Chiều rộng của hình chữ nhật là:
 (16 – 4) : 2 = 6 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật là:
 6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
 10 x 6 = 60 (cm2)
Đáp số: 60 cm2.
- GV chấm bài và chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Tiếng Việt:
ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (tiết 4)
 I. Mụctiêu:
- Nắm được một số từ ngữ (gồm cả các thành ngữ tục ngữ và một số từ Hán Việt thông dụng) đã học trong 3 chủ điểm: (Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, trên đôi cánh ước mơ).
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, …
II. Chuẩn bị:
- GV: Viết sẵn lời giải bài tập 1 + bài tập 2 và bảng phụ; SGK.
- HS : SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ học.
2. Bài mới :
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. Hướng dẫn HS ôn tập:
 Bài 1:
-Nghe giảng.
- Trong các tiết Luyện từ và câu đã học những chủ điểm nào?
- Các chủ điểm đã học là: Nhân hậu - đoàn kết, Trung thực - tự trọng, Ước mơ.
- YC HS làm bài theo nhóm.
- GV và lớp NX chốt KQ đúng.
+ Các từ ngữ thuộc chủ điểm "Thương người như thể thương thân".
- Thảo luận nhóm và làm vào PBT.
- Các nhóm đính KQ lên bảng.
VD:
+ Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ, nhân nghĩa, đùm bọc, đoàn kết, tương trợ, thương yêu, bênh vực, che chắn, cưu mang, nâng đỡ, nâng niu...
+ Chủ điểm : Măng mọc thẳng.
+ Trung thực, trung thành, trung nghĩa, ngay thẳng, bộc trực, chính trực, tự trọng, tự tôn...
+ Chủ điểm : Trên đôi cánh ước mơ.
+ Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng, mơ ước, mơ tưởng.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm và đặt câu với thành ngữ đó.
- GV cho HS làm bài vào VBT (tr.66)
- HS làm bài và trình bày miệng.
+ Chủ điểm 1:
- ở hiền gặp lành, hiền như bụt
- Lành như đất, môi hở răng lạnh
Máu chảy ruột mềm, nhường cơm sẻ áo...
+ Chủ điểm 2:
- Thẳng như ruột ngựa, thuốc đắng dã tật, cây ngay không sợ chết đứng, giấy rách phải giữ lấy lề, đói cho sạch, rách cho thơm....
+ Chủ điểm 3:
- Cầu được, ước thấy; Ước sao được vậy; Ước của trái mùa.... 
- Cho HS nối tiếp đặt câu
VD: Chú em tính tình cương trực, thẳng như ruột ngựa nên được cả xóm quý mến.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC bài.
- YC HS làm VBT (tr.66)
- GV cùng lớp chữa bài, chốt lời giải đúng .
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Lớp làm bài vào VBT, 2 HS làm bảng phụ.
- Đính bảng phụ lên bảng.
Dấu câu
Tác dụng
Ví dụ
- Dấu hai chấm
+ Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của 1 nhân vật. Lúc đó dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
+ Hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
+ Cô giáo hỏi: "Sao trò không chịu làm bài?"
Hoặc bố tôi hỏi:
+ Hôm nay con đi học không?
+ Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra: Cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, ...
- Dấu ngoặc kép
+ Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến...
+ Đánh dấu những từ được dùng với nghĩa đặc biệt.
+ Bố thường gọi em tôi là "cục cưng" của bố.
+ Chẳng mấy chốc đàn kiến đã xây xong “lâu đài” của mình.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống kiến thức bài học.
- Nhận xét giờ học.
- VN hoàn thành bài trong VBT.
Khoa học (tiết 19):
Ôn tập: Con người và sức khỏe (tiếp)
I. Mục tiờu:
- Hệ thống hoỏ những kiến thức đó học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyờn dinh dưỡng hợp lý của Bộ y tế.
- Áp dụng những kiến thức đó học vào cuộc sống hàng ngày
- Cú ý thức ăn uống đày đủ và phũng một số bệnh thụng thường.
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, …
II. Chuẩn bị:
- GV: Cỏc tranh ảnh mụ hỡnh về cỏc loại thức ăn; một số thực phẩm.
III. Cỏc hoạt động dạy học:	
1. Kiểm tra: 
- Trong quỏ trỡnh sống con người lấy những gỡ từ mụi trường và thải ra mụi trường những gỡ?
- Nờn và khụng nờn làm gỡ để trỏnh tai nạn đuối nước?
- 2 HS
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Giới thiệu, ghi đầu bài
- Cả lớp theo dừi
HĐ2. “Ai chọn thức ăn hợp lớ”:
- Tổ chức cho HS chơi trũ chơi
- Chia nhúm
- Cho HS sử dụng tranh ảnh, mụ hỡnh về thức ăn đó sưu tầm để trỡnh bày một bữa ăn.
- Tổ chức cho cả lớp thảo luận: Làm thế nào để cú bữa ăn đủ chất dinh dưỡng?
- GV cùng lớp NX, bổ sung
- Thảo luận nhúm 5
- Cỏc nhúm thi đua trỡnh bày một bữa ăn ngon và bổ 
- Nhận xột 
- Cả lớp thảo luận, trao đổi
- Đại diện một số em trình bày
HĐ3. Thực hành ghi lại và trỡnh bày 10 lời khuyờn dinh dưỡng hợp lý
- Yờu cầu HS làm việc cỏ nhõn, ghi vào vở bài tập 10 lời khuyờn dinh dưỡng hợp lớ (ở SGK)
- Gọi HS trỡnh bày trước lớp
- Nhận xột
- Tự làm bài, ghi vào vở bài tập
- 1 HS trỡnh bày trước lớp
- Nhận xột 
- Theo dừi
3. Củng cố, dặn dũ: 
- Để cú cơ thể khỏe mạnh em cần biết điều gỡ?
 - Nhớ và thực hiện tốt 10 lời khuyờn dinh dưỡng hợp lý.
Buổi chiều:
Toán:
Ôn luyện
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố:
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Nhận biết góc vuông, hai đường thẳng song song.
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, hợp tác, giải quyết vấn đề, …
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, sách bài tập toán, PBT.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kết hợp trong giờ học.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 77 (trang 16):
- Gọi HS đọc YC bài, quan sát hình và tự làm bài.
- 1 HS đọc YC bài. Lớp theo dõi.
- Thảo luận cặp và nêu KQ trước lớp.
- Nhận xét, chốt KQ đúng.
+ AB song song với DC
 EG song song với IH
+ AB vuông góc với AD
 AD vuông góc với CD
 EG vuông góc với HG
 HG vuông góc với IH
Bài 70 (trang 15):
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Đọc bài và phân tích bài.
- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
- YC HS tự làm bài.
- Nhận xét, chốt KQ đúng.
- Làm nháp và bảng phụ
 Bài giải
 Nửa chu vi hình chữ nhật là:
 68 : 2 = 34 (cm)
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 (34 + 16) : 2 = 25 (cm)
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 34 – 25 = 9 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 25 x 9 = 225 (cm2)
 Đáp số: 225 cm2. 
Bài 72 (trang 15):
- Đọc bài và phân tích bài.
- YC HS tự làm bài và chữa bài.
- Chấm bài và chốt lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống kiến thức bài học.
- Nhận xét giờ học.
- VN ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- Làm vở và bảng phụ.
 Bài giải
 Tuổi của anh là:
 (30 + 6) : 2 = 18 (tuổi)
 Tuổi của em là:
 30 – 18 = 12 (tuổi)
 Đáp số: 18 tuổi, 12 tuổi.
Tiếng Việt:
Ôn luyện
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Luyện đọc trôi chảy và đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu cho HS.
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, hợp tác, giải quyết vấn đề, …
II. Chuẩn bị:
- GV và HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
-Gọi HS nêu tên các bài tập đọc đã học trong tuần 1 đến tuần 9.
- Lớp và GV nhận xét bổ xung.
-1, 2 HS nêu.
2. Bài mới:
HĐ1. giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- YC HS luyện đọc lần lượt các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9.
- Tổ chức HS đọc lần lượt từng bài trong nhóm.
- Luyện đọc từng đoạn trong nhóm: nối tiếp đọc, HS trong nhóm theo dõi sửa phát âm cho nhau.
- Tổ chức HS thi đọc trước lớp ( đọc từng bài): 
+ Sửa phát âm , cách đọc cho HS 
- Thi đọc trong nhóm: Đọc nối tiếp; đọc diễn cảm.
+ GV kết hợp YC HS trả lời các câu hỏi cuối bài đọc.
- Trả lời các câu hỏi về nội dung đoạn ( bài ) đọc.
+ Nhận xét cho điểm.
HĐ3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét giờ.
- VN luyện đọc lại các bài tập đọc đã học.
 Ngày soạn: 30 / 10 / 2013
Ngày dạy: Thứ tư ngày 6 tháng 11 năm 2013
Tiếng Việt:
ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (tiết 5)
 I. Mục tiêu:
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
 - Hệ thống được một số điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật, tính 
 cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ.
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, hợp tác, giải quyết vấn đề, …
 II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ , SGK.
 III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra:
- Kết hợp trong giờ học.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (Một số học sinh còn lại).
- Gọi HS lên bốc thăm bài đọc và đọc bài:
- GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc để HS trả lời.
- Nghe giảng.
- Từng em lên bốc thăm chọn bài (về chuẩn bị 1 – 2 phút).
- Đọc trong SGK hoặc học thuộc lòng một đoạn, hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
 Bài 2:
- HS làm VBT
- Cho HS đọc yêu cầu
- Ghi tên bài, thể loại, nội dung chính, giọng đọc.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm
- HS thảo luận nhóm 3.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Bài trung thu độc lập
+ Thể loại: Văn xuôi
+ Nội dung: Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của thiếu nhi.
+ Giọng đọc: Nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, tin tưởng.
+ GV hướng dẫn tương tự các bài còn lại.
- HS trình bày miệng tiếp sức.
- Các nhóm khác nhận xét - bổ sung.
- GV đánh giá
- Cho HS đọc minh hoạ một vài đoạn.
- HS thực hiện
Bài 3:
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Làm bài theo nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét - đánh giá chung.
+ VD: Bài: Đôi giày ba ta màu xanh
- Nhân vật: - "Tôi" đ chị phụ trách.
 - Lái 
- Tính cách: + Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ.
+ Hồn nhiên, tình cảm, thích được đi giày đẹp. 
+ Thưa chuyện với mẹ
- Nhân vật: Cương có tính cách hiếu thảo, thương mẹ, muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ.
- Nhân vật: Mẹ Cương có tính cách dịu dàng, thương con.
+ Điều ước của vua Mi-đát
- Nhân vật: Vua Mi-đát có tính cách tham lam nhưng biết hối hận.
- Nhân vật: Thần Đi-ô-ni-dốt thông minh đã dạy cho vua Mi-đát một bài học. 
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Hệ thống kiến thức bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Về nhà đọc và chuẩn bị nội dung cho tiết ôn tập sau:
Toán (tiết ):
Kiểm tra định kỳ Giữa học kì I
(Đề và đáp án nhà trường ra )
Tiếng Việt:
ôn tập và kiểm tra giữa học kì I (tiết 6)
 I. Mục tiêu:
1. Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học.
2. Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ, động từ.
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, hợp tác, giải quyết vấn đề, …
 II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, SGK.
 III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kết hợp trong giờ học.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. Hướng dẫn HS luyện tập:
 Bài 1: 
- Nghe giảng.
- 1 HS đọc YC bài.
+ Gọi HS đọc đoạn văn.
- 2 HS đọc đoạn văn tả chú chuồn chuồn , Lớp đọc thầm.
- Cho HS làm VBT
- HS làm bài và trình bày miệng
+ Tiếng chỉ có vần và thanh
- Tiếng: ao
+ Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh.
- Tất cả các tiếng còn lại của đoạn văn.
- GV đánh giá chung
+ Lớp nhận xét - bổ sung.
 Bài 3:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm 3 từ đơn, 3 từ phức, 3 từ láy
- Thế nào là từ đơn?
- Từ chỉ gồm có một tiếng.
- Thế nào là từ phức?
- Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau.
- Thế nào là từ láy?
- Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau.
- Cho HS làm vào VBT: NX chốt lời giải đúng.
-Làm VBT và bảng phụ. VD:
+ 3 từ đơn là 
- Dưới, tầm, cánh, chú...
+ 3 từ phức
- Bây giờ; khoai nước; hiện ra
+ 3 từ láy
- Rì rào, rung rinh, thung thăng.
Bài 4:
- Đọc YC bài.
- HS làm VBT và chữa bảng lớp.
- GVcho HS chữa bài.
- GV nhận xét chốt KQ đúng:
3 danh từ là: Chuồn chuồn, tre, gió, đất nước
 3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung vừa ôn tập.
- Nhận xét giờ học.
- VN làm hoàn thành bài trong VBT.
Kĩ thuật (tiết 10):
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
I. Mục tiêu:
- HS biết gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.
- Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình , đúng kĩ thuật.
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, hợp tác, giải quyết vấn đề, …
II. Chuẩn bị:
- Vật liệu , dụng cụ khâu và mẫu .
III. Các hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên vật liệu của HS.
2. Bài mới:
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. HD HS quan sát và nhận xét:
- Giới thiệu mẫu
- Quan sát.
- YC nhận xét đường gấp mép vải và đường khâu viền trên mẫu 
- Nhận xét: Mép vả được gấp hai lần, đường gấp mép ở mặt trái của mảnh vải và được khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau. Đường khâu được thực hiện ở mặt phải mảnh vải.
- NX và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải.
- Theo dõi.
HĐ3. GV HD thao tác kĩ thuật:
- Hướng dẫn quan sát H 1,2,3,4 .
- Quan sát và nêu các bước thực hiện.
- HD HS đọc nội dung của mục 1 kết hợp với quan sát H1 , H 2a, H2b (SGK) để trả lời các câu hỏi về gấp mép vải.
- Quan sát và trả lời.
- 1 HS thực hiện thao tác vạch hai đường dấu lên mảnh vải được ghim trên bảng.
- 1 HS thực hiện thao tác gấp mép vải.
- NX và hướng dẫn các thao tác (như SGK)
- Theo dõi.
- HD HS kết hợp đọc nội dung của mục 2, mục 3 với quan sát H3, H4 (SGK) để trả lời câu hỏi và thực hiện các thao tác khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột.
- Nhận xét và nêu cách khâu.
- NX và hướng dẫn cách thao tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
- Theo dõi.
- Tổ chức HS vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch dấu: Quan sát HD thêm cho HS chưa làm được.
- Thực hành cá nhân và trưng bày sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá.
3. củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét giờ.
- VN chuẩn bị vật liệu giờ sau thực hành.
Thể dục (tiết 19):
Động tác toàn thân bài thể dục phát triển chung.
 trò chơi “con cóc là cậu ông trời”
 I. Mục tiêu:
 - Chơi trò "Con cóc là cậu ông Trời". Yêu cầu HS biết cách chơi, tham gia trò chơi 
 nhiệt tình, chủ động.
- Ôn bốn động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng. 
- Học động tác phối hợp.
- Yêu cầu thuộc các động tác và thực hiện cơ bản các động tác.
 - Giáo dục HS kĩ năng: hợp tác, ứng phó với căng thẳng, …
 II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm : Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: 1 còi, dụng cụ phục vụ trò chơi.
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu:
4-5’
- ổn định tổ chức
- Nhận lớp, phổ biến nội dung YC bài học.
- Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động: Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên sân trường.
- Tổ chức HS tập luyện.
- Tập luyện cả lớp.
- Trò chơi khởi động.
- Tổ chức HS chơi.
- Tham gia chơi.
2. Phần cơ bản:
a) Trò chơi vận động: “Con cóc là cậu ông Trời”
25-26’
- Nêu tên trò chơi, nhắc lại 
luật chơi, vần điệu trò chơi.
- Tổ chức HS chơi.
- Đánh giá cuộc chơi.
- Tham gia chơi cả lớp.
b) Bài thể dục phát triển chung:
+ Ôn 4 động tác vươn thở, tay , chân và lưng- bụng
3-4 lần.
2x8 nhịp
- Nêu tên động tác ôn luyện.
- Tổ chức HS ôn luyện:
+ Lần 1: GV vừa hô nhịp vừa làm mẫu
+ Lần 2: Tổ chức thi giữa các tổ.
- Nhận xét, đánh giá. 
- Tập luyện:
+ Tập theo GV.
+ Tập thi giữa các tổ.
+ Học động tác phối hợp:
4-5 lần.
- Nêu tên động tác.
- Hướng dẫn HS tập :
+ Tập mẫu, phân tích động tác
+ Hô nhịp cho HS tập.
+ Tổ chức lớp tập dưới sự điều khiển của cán sự tổ.
- Tập theo GV.
- Luyện tập cả lớp.
- Quan sát sửa sai cho các em.
+Tập phối hợp với động tác chân.
- Tổ chức HS tập phối hợp hai động tác.
- Luyện tập.
3. Phần kết thúc:
4-5’
- Động tác hồi tĩnh:
+ Trò chơi “Diệt các con vật có hại.”
- Tổ chức HS chơi trò chơi 
- Tham gia chơi.
+ Động tác gập thân thả lỏng.
- Tổ chức HS tập luyện.
- Tập luyện.
- Hệ thống bài.
- GV cùng Hs hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ.
- VN: Ôn lại bài thể dục phát triển chung.
- Vệ sinh sân tập.
- Lên lớp.
Buổi chiều:
Tiếng Việt:
Ôn luyện
 I. Mục tiêu:
Củng cố kĩ năng viết thư: 
- HS viết được một lá thư cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em.
- Trình bày đúng thể thức lá thư: Đầu thư , phần chính, phần cuối thư.
- Giáo dục HS kĩ năng: quản lí thời gian, đặt mục tiêu, tư duy, …
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi đề bài.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- YC HS nêu nội dung cần ghi nhớ về 3 phần của một lá thư.
- 1, 2 HS trả lời, lớp NX, bổ xung.
- NX cho điểm.
2. Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
HĐ2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Đề bài: Viết một bức thư ngắn (khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc người thân nói về ước mơ của em.
- 1, 2 HS đọc đề bài. Lớp theo dõi.
+ Đề bài YC viết thư cho ai?
+ Cho bạn hoặc một người thân.
+ Mục đích viết thư để làm gì?
+ Nói về ước mơ của em.
+ Cần xưng hô như thế nào?
+ Xưng hô gần gũi, thân mật:
Viết cho bạn: bạn, cậu , tớ , mình, ...
Viết cho người thân: xưng hô theo mối quan hệ. 
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài: Cho bạn (người thân), ước mơ của em.
- Theo dõi.
- YC HS thực hành viết thư.
- Viết dàn ý ra nháp.
- GV cùng lớp NX, chữa bài .
- 2, 3 em dựa vào dàn ý trình bày miệng lá thư. 
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém hoàn thành bài.
- HS làm bài vào vở.
- Một vài HS đọc lá thư.
- Chấm , chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- VN luyện viết hoàn chỉnh lá thư.
Ngày soạn: 31 / 10 / 2013
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 8 tháng 11 năm 2013
Tiếng Việt:
Kiểm tra Định kì giữa học kì I
 (Chính tả - Tập làm văn)
	(Đề và đáp án nhà trường ra)
Toán (tiết 50):
Tính chất giao hoán của phép nhân
I. Mục tiêu:
Giúp học s

File đính kèm:

  • docTuan 10D.doc