Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2013-2014

4 Luyện từ và câu

 CẤU TẠO CỦA TIẾNG

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 1- Nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận âm đầu,vần,thanh.

 2- Biết nhận diện các bộ của tiếng,từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chúng và vần trong thơ nói riêng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng,có ví dụ điển hình(mỗi bộ phận một màu).

- Bộ chữ cái ghép tiếng:chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt rõ.Ví dụ:âm đầu-màu xanh,vần-màu đỏ,thanh-màu vàng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên (GV) Hoạt động của HS

Tiết đầu tiên của phân môn Luyện từ và câu hôm nay,cô cùng các em sẽ tìm hiểu về cấu tạo của tiếng,biết nhận diện các bộ phận của tiếng,từ đó có khái niệm vần của tiéng nói chung và vần trong thơ nói riêng. -HS lắng nghe.

Phần nhận xét:(gồm 4 ý)

Yêu cầu HS nhận xét số tiếng trong câu tục ngữ:

 Bầu ơi thưong lấy bí cùng

 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn

- Cho HS đọc yêu cầu của ý 1 + đọc câu tục ngữ .

- GV:Ý 1 cho 2 câu tục ngữ.Các em có nhiệm vụ đọc thầm và đếm xem 2 câu tục ngữ đó có bao nhiêu tiếng.

- Cho HS làm việc.

Cho HS làm mẫu dòng đầu.

Cho cả lớp làm dòng 2.

GV chốt lại:Hai câu tục ngữ có 14 tiếng.

-1 HS đọc to + lớp đọc thầm theo.

-2 HS đếm thành tiếng dòng đầu.

Kết quả:6 tiếng.

-Cả lớp đếm thành tiếng dòng 2.

Kết quả:8 tiếng.

Ý 2:Đánh vần tiếng:

- Cho HS đọc yêu cầu của ý 2.

- GV giao việc :Ý 2 yêu cầu các em đánh vần tiếng bầu.Sau đó,các em ghi lại cách đánh vần vào bảng con.

- Cho HS làm việc.

 - GV nhận xét và chốt lại cách đánh vần đúng(vừa đánh vần vừa ghi lên bảng) bờ-âu-bâu-huyền-bầu.

-HS đánh vần thầm.

-1 HS làm mẫu:đánh vần thành tiếng.

-Cả lớp đánh vần thành tiếng và ghi lại kết quả đánh vần vào bảng con.

Ý 3:Phân tích cấu tạo của tiếng bầu:

- Cho HS đọc yêu cầu của ý 3.

- GV giao việc:ta có tiếng bầu.Các em phải chỉ rõ tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?

- Cho HS làm việc.

- Cho HS trình bày.

 - GV nhận xét và chốt lại:Tiếng bầu gồm 3 phần:âm đầu (b),vần (âu) và thanh (huyền).

-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.

-HS có thể làm việc cá nhân.

-HS có thể trao đổi theo cặp.

-Có thể cho các HS trình bày miệng tại chỗ.

-Lớp nhận xét.

 

doc27 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 404 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-HS lắng nghe.
Phần nhận xét:(gồm 4 ý)
Yêu cầu HS nhận xét số tiếng trong câu tục ngữ:
 Bầu ơi thưong lấy bí cùng 
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Cho HS đọc yêu cầu của ý 1 + đọc câu tục ngữ .
GV:Ý 1 cho 2 câu tục ngữ.Các em có nhiệm vụ đọc thầm và đếm xem 2 câu tục ngữ đó có bao nhiêu tiếng.
Cho HS làm việc.
Cho HS làm mẫu dòng đầu.
Cho cả lớp làm dòng 2.
GV chốt lại:Hai câu tục ngữ có 14 tiếng.
-1 HS đọc to + lớp đọc thầm theo.
-2 HS đếm thành tiếng dòng đầu.
Kết quả:6 tiếng.
-Cả lớp đếm thành tiếng dòng 2.
Kết quả:8 tiếng.
Ý 2:Đánh vần tiếng:
Cho HS đọc yêu cầu của ý 2.
GV giao việc :Ý 2 yêu cầu các em đánh vần tiếng bầu.Sau đó,các em ghi lại cách đánh vần vào bảng con.
Cho HS làm việc.
 - GV nhận xét và chốt lại cách đánh vần đúng(vừa đánh vần vừa ghi lên bảng) bờ-âu-bâu-huyền-bầu.
-HS đánh vần thầm.
-1 HS làm mẫu:đánh vần thành tiếng.
-Cả lớp đánh vần thành tiếng và ghi lại kết quả đánh vần vào bảng con.
Ý 3:Phân tích cấu tạo của tiếng bầu:
Cho HS đọc yêu cầu của ý 3.
GV giao việc:ta có tiếng bầu.Các em phải chỉ rõ tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?
Cho HS làm việc.
Cho HS trình bày.
 - GV nhận xét và chốt lại:Tiếng bầu gồm 3 phần:âm đầu (b),vần (âu) và thanh (huyền).
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS có thể làm việc cá nhân.
-HS có thể trao đổi theo cặp.
-Có thể cho các HS trình bày miệng tại chỗ.
-Lớp nhận xét.
Ý 4: Phân tích cấu tạo của các tiếng còn lại của hai câu tục ngữ và rút ra nhận xét:
Cho HS yêu cầu của ý 4.
GV giao việc : Ý 4 yêu cầu các em phải tìm các bộ phận tạo thành các tiếng còn lại trong 2 câu ca dao và phải đưa ra được nhận xét trong các tiếng đó, tiếng nào có đủ 3 bộ phận như tiếng bầu? Tiếng nào không đủ cả 3 bộ phận?
- Cho HS làm việc: GV giao cho mỗi nhóm phân tích 2 tiếng: có thể GV đã photo theo mẫu kẻ sẵn GV đã chuẩn bị, có thể GV yêu cầu HS kẻ vào vở bảng sau:
-1 HS đọc to lớp lắng nghe.
-HS làm việc theo nhóm.
-Đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình .
-Các nhóm khác nhận xét.
Tiếng
Âm đầu
Vần
Thanh
 -Cho HS trình bày.
GV nhận xét và chốt lại :
-Trong 2 câu tục ngữ trên tiếng ơi là không có âm đầu. Tất cả các tiếng còn lại đều có đủ 3 bộ phận : âm đầu, vần, thanh.
-Trong môt tiếng bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt.
-Thanh ngang không được đánh dấu khi viết, còn các thanh khác đều được đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của vần.
Ghi nhớ
- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và giải thích :
- Mỗi tiếng thường gồm 3 bộ phận.
- Tiếng nào cũng phải có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu.
- Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm.
-3,4 HS đọc.
Phần luyện tập (2 bài tập):
BT1:Phân tích các bộ phận cấu tạo của tiếng + ghi kết quả phân tích theo mẫu
Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc 2 câu tục ngữ.
 GV giao việc:BT1 đã cho 2 câu tục ngữ.Nhiệm vụ của các em là phân tích các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong 2 câu tục ngữ ấy và ghi lại kết quả phân tích vào bảng theo mẫu trong SGK.
Cho HS làm việc:GV cho mỗi bàn phân tích một tiếng.
Cho HS lên trình bày kết quả.
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-1HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm việc cá nhân.
-Mỗi bàn 1 đại diện lên làm bài.
-Lớp nhận xét.
BT2:Giải câu đố
Cho HS đọc yêu cầu.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV chốt lại:chữ sao
-HS cả lớp đọc thầm.
-Làm bài cá nhân.
-HS lần lượt trình bày.
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học phần ghi nhớ.
Thứ tư ngày 21 ngày 8 tháng 8 năm 2913
Tiết 1 Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000( tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
Luyện tính, tính giá trị biểu thức .
Luyện tìm thành phần chưa biết của bài toán.
Luyện giải bài toán có lời văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bảng phụ,
HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Ổn định tổ chức: 
Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài của bài trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Thực hành .
Mục tiêu : 
Luyện tính, tính giá trị biểu thức .
Luyện tìm thành phần chưa biết của bài toán.
Luyện giải bài toán có lời văn
Tiến hành :
Bài tập 1:
 GV gọi một HS đọc đề bài. 
 GV treo bảng phụ có nội dung bài toán, HS dưới lớp làm vào bảng con .
 GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Bài tập 2:
 GV gọi một HS đọc đề bài. 
 Gọi HS nhắc lại cách thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia theo cột dọc.
 GV cho HS làm bài vào vở .
 GV sửa bài, nhận xét, chấm một số vở làm nhanh 
Bài tập 3:
 GV gọi một HS đọc đề bài. .
 Gọi HS nhắc lại cách thực hiện tính giá trị biểu thức .
 GV cho HS làm bài vào vở .
 GV sửa bài, nhận xét, chấm một số vở làm nhanh
Bài tập 4:
 GV gọi một HS đọc đề bài. 
 Gọi HS nêu quy tắc tìm số hạng, số bị trừ, thừa số, số bị chia chưa biết.
 GV cho HS làm bài vào vở .
GV sửa bài, nhận xét, chấm một số vở làm nhanh 
 GV gọi HS nhắc lại quy tắc.
Bài tập 5:
 GV gọi một HS đọc đề bài. 
 Yêu cầu HS xác định dạng toán.
 GV Nhận xét , cho HS nhắc lại các bước giải bài toán.
 GV cho HS làm bài vào vở .
 GV sửa bài, nhận xét, ghi điểm.
Kết luận :.
 Cho HS tự nêu lại những kiến thức đã được ôn tập trong bài học hôm nay.
Đọc
Làm bài .
Nghe
Đọc 
Nêu.
làm bài .
Đọc 
Nhắc lại 
làm bài .
Nghe 
Đọc 
Nêu quy tắc.
làm bài .
Nghe .
Nhắc lại .
Đọc 
Phân tích bài toán.
Nhắc lại .
làm bài .
Nghe 
Nêu .
Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
 Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
 Dặn HS về nhà làm bài tập.
Tiết 2 Tập đọc
 MẸ ỐM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
	1- Đọc lưu loát,trôi chảy toàn bài.
 - Đọc đúng các từ và câu.
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ,đọc đúng nhịp điệu bài thơ,giọng nhẹ nhàng,tình cảm.
	2- Hiểu ý nghĩa của bài:Tình cảm yêu thương sâu sắc,sự hiếu thảo,lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK.
Băng giấy (hoặc bảng phụ) viết sẵn câu,khổ thơ cần hướng dẫn HS đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
 Kiểm tra 2 HS
HS 1:Đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu(đọc từ đầu đến chị mới kể)
H:Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt.
HS 2:Đọc đoạn còn lại của bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
H:Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp,đe doạ như thế nào?
GV nhận xét chung
-HS đọc bài.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
Trong cuộc sống,tình cảm giữa người và người là tình cảm liêng thiêng và cao đẹp.Đó là tình cảm giữa những người ruột thịt trong gia đình,là tình làng,nghĩa xóm.Tình cảm nhân ái sâu sắc ấy đã được thể hiện trong bài thơ Mẹ ốm của tác giả Trần Đăng Khoa hôm nay chúng ta học.
a/Cho HS đọc:
 - Cho HS đọc 7 khổ thơ.
 - Luyện đọc những từ ngữ khó đọc:chẳng,giữa,sương,
giường,diễn kịch...
 - Cho HS đọc cả bài.
b/Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ:
 - Cho HS đọc thầm chú giải trong SGK.
 - Cho HS giải nghĩa từ.
 - GV giải nghĩa thêm Truyện Kiều.
c/GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt:
-HS đọc nối tiếp.Mỗi em đọc một khổ.đọc cả bài 2-3 lượt.
-1-2 HS đọc cả bài.
-Cả lớp đọc thầm chú giải.
-1-2 HS giải nghĩa từ.
* Khổ 1 + 2
- Cho HS đọc thành tiếng khổ thơ 1 + 2
- Cả lớp đọc thầm khổ 1 + 2 + trả lời câu hỏi:
H: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì?
Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.
* Khổ 3
- Cho HS đọc thành tiếng K3
- Cho cả lớp đọc thầm K3 + trả lời câu hỏi.
H: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào?
* Cho HS đọc thầm toàn bài thơ + trả lời câu hỏi :
H: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ.
-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm.
-Những câu thơ cho biết mẹ của Trần Đăng Khoa bị ốm: Lá trầu nằm khô giữa cơi trầu vì mẹ không ăn được. Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được. Ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm lụng được.
-1 HS đọc to cả lớp nghe
-Thể hiện qua các câu thơ :”Mẹ ơi! Cô bác xóm làng đến thăm.Người cho trứng, người cho cam và anh y sĩ đã mang thuốc vào
-Bạn nhỏ rất thương mẹ:
 +Nắng mưa  chưa tan
 +Cả đời  tập đi
 +Vì connếp nhăn
-Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ:
 +Con mong mẹ khỏe dần dần 
-Bạn nhỏ làm mọi việc để mẹ vui:
 +Ngâm thơ, kể chuyện rồi thì múa ca.
-Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa đối với mình:
 +Mẹ là đất nước tháng ngày của con.
a/ Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Cho HS đọc nối tiếp bài thơ.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ 4, 5
GV đọc mẫu 1 lần khổ 4 + 5
Cho HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
Cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét.
b/ Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ
- Cho HS nhẩm HTL bài thơ.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng.
- GV nhận xét. 
-HS1: đọc 2 khổ đầu.
-HS2: đọc 2 khổ tiếp theo.
-HS3:đọc 3 khổ còn lại.
-Cho HS đọc diễn cảm theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.
-HS nhẩm HTL từng kho, cả bài.
- HS thi đọc từng kho, cả bài.
-Lớp nhận xét.
H: Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
-Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ.
Tiết 3 Tập làm văn
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
	1- Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác.
	2- Bước đàu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
	- Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
 Đây là tiết TLV đầu tiên trong chương trình lớp 4, cô sẽ giúp các em hiểu được đặc điểm của văn kể chuyện, phân biệt được văn kể chuyện với các loại văn khác. Đồng thời, các em sẽ bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.
Phần nhận xét ( 3 bài )
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1 .
- GV giao việc: Các em đã học bài “Sự tích hồ Ba Bể” . Bài tập 1 yêu cầu các em phải kể lại được câu chuyện đó và trình bày nội dung mà câu a, b, c của bài 1 yêu cầu.
- Cho HS kể chuyện.
- Cho HS thực hiện yêu cầu câu a, b, c .
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
a/ Tên các nhân vật trong truyện Sự tích hồ Ba Bể
 Bà lão ăn xin, mẹ con bà goá.
b/ Các sự việc xảy ra va kết quả
- Bà già xin ăn trong ngày hội cúng Phật nhưng không ai cho.
- Hai mẹ con bà goá cho bà cụ ăn xin ăn và ngủ trong nhà.
- Đêm khuya, bà già hiện hình một con giao long lớn.
- Sáng sớm, bà già cho 2 mẹ con gói tro và 2 mảnh trấu, rồi ra đi.
- Nước lụt dâng cao, mẹ con bà góa chèo thuyền cứu người.
c/ Ý nghĩa của câu chuyện:
 Ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn sàng cứu giúp đồng loại. Truyện khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đèn đáp xứng đáng. Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể.
-1 HS đọc to cả lớp đọc thầm
-Cho 2 HS kể chuyện ngắn gọn.
-HS làm việc cá nhân hoặc làm việc theo nhóm cả 3 câu a, b, c.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
* Bài 2 + 3
Cho HS đọc yêu cầu bài 2.
GV giao việc: Bài 2 yêu cầu các em đọc bài hồ Ba Bể trong bài tập và trả lời câu hỏi.
H: Bài văn có nhân vật không?
H: Hồ Ba Bể được giới thiệu như thế nào?
GV chốt lại: So với bài “Sự tích hồ Ba Bể” ta thấy bài “Hồ Ba Bể” không phải là bài văn kể chuyện.
H: Theo em, thế nào là kể chuyện?
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe. 
-Bài văn không có nhân vật.
-Hồ Ba Bể được giới thiệu về vị trí, độ cao, chiều dài, đặc điểm địa hình, khung cảnh thi vị gợi cảm xúc thơ ca
-Nhiều HS phát biểu tự do.
Phần ghi nhớ:
Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
GV chốt lại để khắc sâu kiến thức cho HS.
Phần luyện tập
Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
GV giao việc:Bài tập 1 đưa ra một tình huống là:Em gặp một phụ nữ vừa bế con vừa mang nhiều đồ đạc.Em đã giúp đỡ người phụ nữ đó.Em hãy kể lại câu chuyện.
-Một số HS đọc phần ghi chú trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét
Phần luyện tập
Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
GV giao việc:Bài tập 1 đưa ra một tình huống là:Em gặp một phụ nữ vừa bế con vừa mang nhiều đồ đạc.Em đã giúp đỡ người phụ nữ đó.Em hãy kể lại câu chuyện.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét,chọn khen những bài làm hay.
-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS trình bày.
-Lớp nhận xét.
Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
GV giao việc:Em hãy kể những nhân vật có trong câu chuyện mình vừa kể và nêu ý nghĩa của câu chuyện.Khi kể các em nhớ xưng tôi hoặc em.
Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét và chốt lại.
Trong câu chuyện ít nhất có 3 nhân vật:
Người phụ nữ.
Đứa con nhỏ.
Em (người giúp 2 mẹ con).
Ý nghĩa của câu chuyện:phải biết quan tâm,giúp đỡ người khác khi họ gặp khó khăn
-1 HS đọc to,lớp đọc thầm theo.
-HS có thể ghi ra giấy nháp.
-Một số HS trả lời.
-Lớp nhận xét.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
Tiết 4 Lịch sử
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I . MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết:
-Vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta.
-Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc.
-Một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
-Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Giới thiệu bài:Bước vào năm học lớp Bốn, các em sẽ được làm quen với hai môn học hoàn toàn mới, đó là môn học gì? Và môn học đó có nội dung ra sao? Bài học hôm nay: “Môn Lịch sử và Địa lí” sẽ giúp cho các em hiểu rõ hơn.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Hoạt động 1:Làm việc cả lớp
Mục tiêu: Giúp HS biết vị trí địa lí, hình dáng của đất nước ta.
Cách tiến hành:
GV treo bản đồ và giới thiệu vị trí của đất nước ta và các cư dân ở mỗi vùng.
GV kết luận:Khi học môn địa lí các em sẽ hiểu biết hơn về vị trí ,hình dáng và các yếu tố tự nhiên của đất nước mình.
HS trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống.
Hoạt động 2:Làm việc nhóm.
Mục tiêu: Giúp HS hiểu trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một Tổ quốc.
Cách tiến hành:
GV phát cho mỗi nhóm HS một tranh, ảnh
-Các nhóm làm việc, sau đó trình bày trước lớp.
Về cảnh sinh hoạt của một số dân tộc nào đó ở một vùng, yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đo.
GV kết luận:Mỗi dân tộc sống trên đất nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt Nam.
Hoạt động 3:Làm việc cả lớp
Mục tiêu:Giúp HS hiểu và tự hào về công lao xây dựng, bảo vệ Tổ quốc của ông cha ta.
Cách tiến hành:
GV đặt vấn đề:Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể được một sự kiện chứng minh điều đó?
HS phát biểu ý kiến.
GV kết luận:Để hiểu rõ hơn truyền thống của ông cha ta các em phải học tốt môn Lịch sử.
Hoạt động 4:Làm việc cả lớp.
GV cho HS đọc trong SGK và trả lời câu hỏi:Để học tốt môn Lịch sử và Địa lí các em phải chú ý điều gì?
GV kết luận: hướng dẫn HS cách học và đưa ra những ví dụ cụ thể.
HS trả lời
Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò
Môn Lịch sử và Địa lí giúp các em hiểu biết gì?
Em hãy tả sơ lược cảnh thiên nhiên và đời sống của người dân nơi em ở.
Chuẩn bị:Làm quen với bản đồ.
-HS trả lời:Phần bài học.
-HS trả lời.
Thứ năm ngày 22 tháng 8 năm 2013
Tiết 1 Toán
BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ.
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS :
Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bảng phụ, tranh phóng to ở phần ví dụ của SGK.
HS : vở nháp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Ổn định tổ chức:
Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS lên bảng làm bài của bài trước.
GV nhận xét bài cũ, ghi điểm cho HS .
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ.
Mục tiêu : Nhận biết biểu thức có chứa một chữ 
Tiến hành :
a) Biểu thức có chứa một chữ
 GV nêu ví dụ trình bày ví dụ trên bản.
 GV đặt vấn đề, đưa ra tình huống nêu trong ví dụ, đi dần từ các trường hợp cụ thể đến biểu thức 3 + a
 GV nêu vấn đề: Nếu thêm a quyển vở , Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
( 3 + a quyển)
 GV giới thiệu: 3 + a là biểu thức có chứa một chữ, chữ ở đây là chữ a.
b) Giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
 GV yêu cầu HS tính.
 Nếu a = 1 thì 3 + a = . . . + . . . = . . .
 GV nêu: 4 là giá trị của biểu thức 3 + a.
 Tương tự GV cho HS làm việc với các trường hợp a = 2, a = 3.
Kết luận : 
 Nhận xét mỗi lần ta thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a.
Hoạt động 2: .Thực hành.
Mục tiêu :HS Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể
Tiến hành :
Bài tập 1:
 GV gọi một HS đọc đề bài và mẫu.
 GV cho HS làm bài vào vở .
 GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
 Gọi HS Nhắc lại .
Bài tập 2:
 GV gọi một HS đọc đề bài và mẫu.
 GV treo bảng phụ và cho HS làm thi.
 GV sửa bài, Nhận xét, tuyên dương đội thắng.
Bài tập 3:
 GV gọi một HS đọc đề bài. 
 GV cho HS làm bài vào vở .
 Gọi HS lên bảng làm bài .
 GV cùng HS nhận xét. Chốt lời giải đúng .
Kết luận : 
 GV gọi HS nhắc lại những kiến thức vừa học được trong bài.
Nghe 
Trả lời .
Nghe 
Tính.
Nghe 
Làm bài .
Nghe 
Đọc 
Làm bài .
Nghe 
Nhắc lại 
Đọc 
2 đội, mỗi đội 5 HS, các HS khác theo dõi.
Đọc 
Làm bài .
Trình bày .
Nghe 
Nêu.
Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
 Dặn HS về nhà xem lại bài, ghi nhớ những nội dung vừa học.
 Dặn HS về nhà làm bài tập
Tiết 2 Tập làm văn
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
	1- HS luyện tập phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu thơ và văn vần nhằm củng cố thêm kiến thức đã học trong tiết trước.
	2- Hiểu thế nào là hai tiếng vần với nhau trong một bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần (dùng màu khác nhau cho 3 bộ phận: âm đầu,vần,thanh).
Bộ xếp chữ,từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau và các tiếng khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của HS
Kiểm tra HS làm BT:
GV:Các em phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu “Lá lành đùm lá rách” và ghi vào sơ đồ cho cô.
GV nhận xét + cho điểm.
-2 HS làm bài trên bảng lớp.
-HS còn lại làm vào vở.
Ở tiết LTVC đã học,các em đã biết cấu tạo của tiếng gồm 3 bộ phận:âm đầu,vần,thanh.Trong tiết LTVC hôm nay,chúng ta sẽ cùng luyện tập phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu thơ và văn vần nhằm củng cố thêm kiến thức đã học.Tiết học cũng sẽ giúp các em hiểu thế nào là hai tiếng vần với nhau trong một bài thơ.
-HS lắng nghe.
BT1:Phân tích cấu tạo của tiếng
Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + đọc câu ca dao.
GV giao việc:theo nội dung bài.
Cho HS làm bài theo nhóm.
Cho HS trình bày kết quả.
GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
-1 HS đọc to,lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo nhóm trên giấy nháp (hoặc giấy khổ to có kẻ bảng thep mẫu).
-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả bài làm của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở hoặc VBT.
Bài tập 2:Tìm tiếng bắt vần với nhau
Cho HS đọc yêu cầu của BT2.
GV giao việc:BT2 yêu cầu các em tìm tiếng bắt vần với nhau trong 2 câu ca dao ở BT1.Các em chỉ ra vần giống nhau là vần gì?
Cho HS làm việc.
Cho HS trình bày.
GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
Hai tiếng có vần giống nhau trong hai câu ca dao là ngoài-hoài.Vần giống nhau là oai.
BT3:Tìm cặp tiếng bắt vần với nhau
Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc khổ thơ trích trong bài Lượm của nhà thơ Tố Hữu.
GV giao việc:BT3 yêu cầu các em phải làm 2 việc:một là ghi lại từng cặp tiếng bắt vần với nhau trong khổ thơ đã cho,hai là chỉ rõ cặp vần nào có vàn giống nhau hoàn toàn,cặp nào có vần giống nhau không hoàn toàn.
-1 HS đọc to,cả lớp lắng nghe.
-HS làm việc cá nhân.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc,lớp đọc thầm theo
BT3:Tìm cặp tiếng bắt vần với nhau
Cho HS đọc yêu cầu của BT3 + đọc khổ thơ trích trong bài Lượm của nhà thơ Tố Hữu.
GV giao việc:BT3 yêu cầu các e

File đính kèm:

  • docTUẦN 1.doc