Giáo án Lớp 4 - Thứ 6 Tuần 9
Địa lí
Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ớ Tây Nguyên :
+ Sử dụng sức nước sản xuất điện
+ Khai thác gỗ và lâm sản .
- Nêu được vai trò của rừng đối với đới sống và sản xuất : cung cấp gỗ , lâm sản , nhiều thú quý
- Biết sự cần thiết phải bảo vệ rừng .
- Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới ( rừng rậm , nhiều loại cây , tạo thành nhiều tầng ) , rừng khộp ( rừng rụng lá mùa khô )
- Chỉ trên bản đồ ( lược đồ ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên : sông Xê Xan , sông Xrê Pốk , sông Đồng Nai
oạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị A/ KTBC: Thực hành vẽ hình chữ nhật - Y/c cả lớp vẽ hình chữ nhật ABCD có độ dài các cạnh AD = 6 dm, AB = 8 dm và tính chu vi hình chữ nhật vừa vẽ. - Nhận xét, cho điểm. B. Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay các em sẽ thực hành vẽ hình vuông với độ dài 1 cạnh cho trước. 2. HD vẽ hình vuông theo độ dài cạnh cho trước: - Hãy vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3 cm. - Ta có thể xem hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài 3 cm. Dựa vào cách vẽ hình chữ nhật, bạn nào hãy nêu cách vẽ hình vuông. - Các cạnh của hình vuông như thế nào với nhau? - Các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc gì? 3. Thực hành: Bài 1: Gọi hs đọc y/c. - các em tự làm bài vào vở nháp - Gọi hs nêu nhận xét về kết quả vừa tìm Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Y/c hs tự vẽ vào vở nháp - Các em có nhận xét gì về hình vuông vừa vẽ? Bài 3: Nêu y/c: các em tự vẽ hình vuông, sau đó dùng thước thẳng để đo độ dài 2 đường chéo, dùng ê ke để kiểm tra các góc tạo bởi 2 đường chéo. C. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tập vẽ hình vuông với các số đo khác nhau - Bài sau: Luyện tập - 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. (K,G). - Lắng nghe. - Lắng nghe. - 1 hs lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ: + Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D và đường thẳng vuông góc với DC tại C. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng DA = cm, CB = 3 cm. + Nối A với B ta được hình vuông ABCD.(K,G) - Cả lớp vẽ hình vuông vào vở nháp. - Bằng nhau. - Là các gĩc vuơng.(TB,Y) - 2 hs nối tiếp nhau đọc. - 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở nháp. - 1 hs lên bảng tính chu vi, diện tích. Chu vi hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm) Diện tích hình vuông là: 4 x 4 = 16 (cm2 )(K,G) - DT và CV có cùng số đo nhưng khác đơn vị. - 1 hs đọc y/c - HS làm bài cá nhân. - Tứ giác nối trung điểm các cạnh của một hình vuông là một hình vuông.(TB,Y). - HS thực hiện. + Hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau.(TB,Y) - Lắng nghe. Thứ., ngày tháng năm 20. Tập làm văn Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân Đề bài: Em cĩ nguyện vọng học thêm một mơn năng khiếu (họa, nhạc, võ thuật). Trước khi nĩi với bố mẹ, em trao đổi với anh chị để anh chị hiểu và ủng hộ nguyện vọng của em. Hãy cùng bạn đĩng vai anh chị để thực hiện cuộc trao đổi. I/ Mục tiêu: - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi. - Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng phụ viết sẵn đề bài TLV. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị A/ KTBC: Nhận xét bài kiểm tra tiết trước. B. Dạy-học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trong tiết TLV hôm nay, các em đã học cách trao đổi ý kiến với người thân. Bài văn Thưa chuyện với mẹ đã cho các em biết anh Cương rất khéo léo thuyết phục mẹ đồng tình với nguyện vọng của mình. Tiết học này sẽ giúp các em phát hiện ai trong lớp mình là người biết khéo léo thuyết phục người cùng trò chuyện để đạt múc đích trao đổi. 2. HD hs phân tích đề bài - Gọi hs đọc đề bài. - GV gạch chân những từ ngữ: nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi , anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai. 3. Xác định mục đích trao đổi; hình dung những câu hỏi sẽ có: - Gọi hs đọc các gợi ý trong SGK - Nội dung cần trao đổi là gì? - Đối tượng trao đổi là ai? - Mục đích trao đổi để làm gì? - Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như thế nào? - Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với anh (chị)? - Các em hãy đọc thầm lại gợi ý 2, hình dung câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh (chị) có thể đặt ra. 4. HS thực hành trao đổi theo cặp - Các em hãy trao đổi với bạn cùng bàn, một em đóng vai anh hoặc chị sau đó đổi việc cho nhau. - Quan sát, giúp đỡ hs các nhóm. 5. Thi trình bày trước lớp - Treo các tiêu chí đánh giá và gọi 1 hs đọc - Gọi một vài cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp. - Tuyên dương cặp trao đổi hay. C. Củng cố, dặn dò: - Khi trao đổi ý kiến với người thân cần chú ý điều gì? - Về nhà viết lại bài vừa trao đổi ở lớp. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - 1 hs đọc đề bài. - Theo dõi. - 3 hs nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1,2,3 - Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em (TB,Y). - Anh hoặc chị của em (TB,Y). - Làm cho anh, chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc anh, chị đặt ra để anh, chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy (K,G). - Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh hoặc chị của em (TB,Y). + Em muốn đi học vẽ vào các buổi tối. + Em muốn đi học võ ở Nhà văn hóa thiếu nhi. - HS đọc thầm và suy nghĩ câu trả lời. - HS thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để hoàn thiện bài trao đổi. - 1 hs đọc các tiêu chí. + Nội dung trao đổi có đúng đề tài không? + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không? + Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn có phù hợp với đóng vai không, có giàu sức thuyết phục không? - Bình chọn cặp trao đổi hay nhất. - Nắm vững mục đích trao đổi. Xác định đúng vai. Nội dung trao đổi rõ ràng, lôi cuốn. Thái độ chân thật, cử chỉ tự nhiên. - Lắng nghe, thực hiện. Thứ., ngày tháng năm 20. Địa lí Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiếp theo) I/ Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ớ Tây Nguyên : + Sử dụng sức nước sản xuất điện + Khai thác gỗ và lâm sản . - Nêu được vai trò của rừng đối với đới sống và sản xuất : cung cấp gỗ , lâm sản , nhiều thú quý - Biết sự cần thiết phải bảo vệ rừng . - Mô tả sơ lược : rừng rậm nhiệt đới ( rừng rậm , nhiều loại cây , tạo thành nhiều tầng ) , rừng khộp ( rừng rụng lá mùa khô ) - Chỉ trên bản đồ ( lược đồ ) và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên : sông Xê Xan , sông Xrê Pốk , sông Đồng Nai HS khá giỏi: + Quan sát hình và kể các cơng việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. + Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây nguyên bị tàn phá. THSDNLTK và HQ: Giáo dục HS về vấn đề bảo vệ nguồn bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống. + Giáo dục HS tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai khác hợp lí rừng, đồng thời tích cực tham gia trồng rừng. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị A. KTBC: Gọi hs lên bảng trảlời - Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên ? - Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu, bò? Nhận xét, cho điểm. B. Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. 2) Tiến trình hoạt động: 3. Khai thác sức nước * Hoạt động 1:Làm việc theo nhĩm: - Gọi hs đọc mục 3 SGK/90. Yêu cầu HS quan sát hình 4/SGK. - Các em hãy quan sát lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên để trả lời các câu hỏi sau: + Nêu tên một số sông chính ở Tây Nguyên? + Gọi hs lên bảng chỉ các sông trên trên lược đồ. + Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu? + Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh? + Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì? + Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì? + Em biết những nhà máy thủy điện nổi tiếng nào ở Tây Nguyên? + Gọi hs lên bảng chỉ nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ và cho biết nó nằm trên con sông nào? Kết luận: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông. Địa hình với nhiều cao nguyên xếp tầng đã khiến cho các lòng sông lắm thác ghềnh là điều kiện để khai thác nguồn nước, sức nước của nhà máy thuỷ điện, trong đó phải kể đến nhà máy thuỷ điện Y-a-li. 4. Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên: * Hoạt động 2: Làm việc nhĩm đơi - Gọi hs đọc mục 4 SGK/91. Quan sát hình 6, 7. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau: 1) Tây Nguyên có những loại rừng nào? 2) Vì sao Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau? 3) Dựa vào tranh, ảnh hãy mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp? - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. Kết luận: Tây Nguyên có nhiều loại rừng. Nơi mưa nhiều thì rừng rậm nhiệt đới phát triển. Nơi mùa khô kéo dài thì xuất hiện loại rừng không (hay khộc). * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Gọi hs đọc SGK/92. - Các em hãy quan sát các hình 8,9,10 SGK để trả lời các câu hỏi sau: + Rừng Tây Nguyên có giá trị gì? + Gỗ được dùng làm gì? + Nêu qui trình sản xuất ra đồ gỗ? + Việc khai thác rừng hiện nay như thế nào? + Những nguyên nhân nào ảnh hưởng đến rừng? + Thế nào là du canh, du cư ? Kết luận: Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt và 2 loại rừng đặc trưng. Rừng Tây Nguyên cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ... Tuy nhiên việc khai thác rừng bừa bãi với nhiều nguyên nhân khác nhau đã và đang ảnh hưởng tới môi trường và con người. - Vậy chúng ta làm gì để bảo vệ rừng? - Gọi hs đọc mục ghi nhớ SGK/93. C. Củng cố, dặn dò: - Hãy nêu tóm tắt những hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên? - Về nhà xem lại bài. - Bài sau: Thành phố Đà Lạt. - 2 hs lần lượt lên bảng trả lời. + Chè, cà phê, cao su, hồ tiêu. Vật nuôi: Trâu, bò, voi.(TB,Y). - Có những đồng cỏ xanh tốt, thuận lợi để phát triển chăn nuôi trâu, bò. (TB,Y). - Lắng nghe. - 1 hs đọc to trước lớp. - HS quan sát lược đồ trong SGK. + Xê Xan, Ba, Đồng Nai + 1 hs lên bảng chỉ. + Vì các sông ở đây chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau. + Để chạy tua bin sản xuất ra điện, phục vụ đời sống con người. + Giữ nước, hạn chế những cơn lũ bất thường. + Y-a-li. (TB,Y) + 1 hs lên bảng chỉ và TL: Nằm trên sông Xê-xan. - Lắng nghe. - 1 hs đọc to trước lớp - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày (mỗi nhóm trình bày 1 câu) - các nhóm khác nhận xét. 1) Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp. 2) Vì phụ thuộc vào đặc điểm khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa mưa và khô rõ rệt. (TB,Y) 3) Rừng rậm nhiệt đới um tùm phát triển xanh tươi, rừng khộp vào mùa khô trông xơ xác vì lá rụng gần hết. (K,G) - Lắng nghe. - 1 hs đọc to trước lớp. - Quan sát hình trong SGK. + Cho ta nhiều sản vật nhất là gỗ. Ngoài gỗ, rừng còn có tre, nứa, mây, các loại cây làm thuốc và nhiều thú quý. + Dùng để đóng bàn, ghế,...(TB,Y) + Gỗ được khai thác và vận chuyển đến xưởng cưa xẻ gỗ sau đó được đưa đến xưởng mộc để làm ra các sản phẩm đồ gỗ.(K,G) + Chưa tốt, còn hiện tượng khai thác bừa bãi ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh hoạt của con người.(K,G) + Khai thác rừng bừa bãi, đốt rừng làm nương rẫy, mở rộng diện tích cây công nghiệp không hợp lí và tập quán du canh, du cư.(K,G) + Du canh: hình thức trồng trọt với kĩ thuật lạc hậu làm cho độ phì nhiêu của đất cạn kiệt, vì vậy luôn thay đổi địa điểm trồng trọt từ nơi này sang nơi khác. + Du cư: hình thức sinh sống, không có nơi cư trú nhất định. - Lắng nghe. + Khai thác rừng hợp lí. + Tạo điều kiện để đồng bào định canh, định cư. + Không đốt phá rừng. + Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp hợp lí.(TB,Y) - 3 hs đọc trước lớp. - Trồng cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc có sừng, khai thác sức nước, khai thác rừng.(K,G) Thứ., ngày tháng năm 20. Kĩ thuật Khâu đột thưa ( Tiết 2 ) A .Mục tiêu: - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đợt thưa . - Khâu được các mũi khâu đột thưa . các mũi khâu cĩ thể chưa đều nhau . Đường khâu cĩ thể bị dúm . - Với học sinh khéo tay : - Khâu được các mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu tương đối đường nhau - Đường khâu ít bị dúm . B .Đồ dùng dạy học : - Tranh quy trình mẫu khâu đột thưa. - Mẫu vài khâu đột thưa. - Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim, kéo, thước, phấn. C. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trị A. Bài cũ: Khâu đột thưa (tiết 1) - HS nêu lại quy trình khâu đột thưa. - GV nhận xét B. Bài mới: I. Giới thiệu bài: Khâu đột thưa (tiết 2). II. Hướng dẫn: * Hoạt động 1: HS thực hành - GV nhận xét, củng cố kĩ thuật khâu đột thưa theo 2 cách: + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - GV hường dẫn những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi khâu đột thưa đã nêu hoạt động 2 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV nêu thời gian yêu cầu thực hành là 10 phút để thực hiện đường khâu và yêu cầu HS thực hành thêu . - GV quan sát, uốn nắn thao tác cho các HS còn lúng túng. Lưu ý : trật tự của HS trong giờ thực hành , cẩn thận cầm kim . * Hoạt động 2: - Đánh giá kết quả học tập. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. + Đường vạch dấu thẳng. + Khâu được các mũi khâu đột thưa theo từng vạch dấu. + Đường khâu tương đối phẳng. + Các mũi khâu mặt phải tương đối bằng nhau và đều nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét. D .CỦNG CỐ –DĂN DÒ : - GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. - Chuẩn bị bài: Khâu đột mau (Tiết 1). - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác khâu đột thưa.(K,G). - HS thực hành khâu các mũi khâu đột thưa. - Nhắc lại kĩ thuật thêu ( HS khá, giỏi) - HS lấy dụng cụ ra để trên bàn. - HS tiến hành thực hành các mũi khâu theo hướng dẫn của GV . - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm thực hành. - Cả lớp quan sát đánh giá sản phẩm của bạn. - HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên. - Lắng nghe. Thứ., ngày tháng năm 20. Khoa học Ôn tập: Con người và sức khỏe I/ Mục tiêu: Ơn tập các kiến thức về : - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường . - Các chất dương dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng . - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa. - Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng tránh đuối nước. II/ Đồ dùng dạy-học: - Ghi sẵn nội dung thảo luận trên bảng lớp. - Mô hình rau, quả, con giống - HS ghi lại tên thức ăn, đồ uống trong tuần qua. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1) Giới thiệu bài mới: Tiết khoa học hôm nay, các em sẽ ôn lại các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay. Hệ thống hóa các kiến thức đã học qua 10 lời khuyên hợp lí. 2) Vào bài: a. Hoạt động 1: Ôn tập chủ đề: Con người và sức khỏe * Tổ chức trò chơi Ai nhanh, ai đúng? - Chia lớp thành 4 nhóm, lần lượt mỗi nhóm sẽ hỏi-đáp lẫn nhau về nội dung 4 câu hỏi trong SGK/38 (mỗi nhóm chuẩn bị sẵn 2 câu) để hỏi đội bạn đồng thời phải trả lời được câu hỏi của bạn. Nếu đội suy nghĩ lâu, không trả lời được xem như thua cuộc. * Nội dung phân cho các nhóm như sau: 1) Trong quá trình sống của con người phải lấy những gì từ môi trường và thải ra môi trường những gì? 2) Hãy giới thiệu về nhóm các chất dinh dưỡng, vai trò của chúng đối với cơ thể người? 3) Giới thiệu về các bệnh do ăn thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hóa? 4) Hãy nêu những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước? * Các nhóm sẽ hỏi lẫn nhau nhằm tìm hiểu rõ nội dung trình bày. Có thể như sau: 1) Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất? 2) Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống? 3) Hầu hết thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ đâu? 4) Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? 5) Tại sao chúng ta phải diệt ruồi. 6) Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì 7) Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước. 8) Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì? * Hoạt động 2: Tự đánh giá - Y/c hs dựa vào kiến thức trên và chế độ ăn uống của mình trong tuần trao với bạn bên cạnh để đánh giá: + Đã phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa? + Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật chưa? + Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vi-ta-min và chất khoáng chưa? - Gọi đại diện nhóm trình bày. Kết luận: Chúng ta cũng có thể ăn các sản phẩm của đậu nành như sữa đậu nành, đậu phụ,...; ăn trứng, cá,.. để thay thế cho các loại thịt gia súc, gia cầm. C. Củng cố, dặn dò: - Về nhà áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống. - Bài sau: Ôn tập. - Nhận xét tiết học - Lắng nghe. - Chia nhóm, nhận câu hỏi. * Đại diện nhóm trả lời. 1) Lấy thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa cặn bã.(K,G) 2) Nhóm các chất dinh dưỡng chia thành 4 nhóm. Mỗi nhóm thức ăn đều có vai trò nhất định đối với cơ thể.(TB,Y) 3) Thiếu chất dinh dưỡng sẽ sinh ra các bệnh: suy dinh dưỡng, còi xương, khô mắt, bướu cổ, chậm lớn, phù, tiêu chảy...(TB,Y). 4) Nên làm: khơng chơi gần ao, hồ sơng, suối Giếng phải xây thành cao, cĩ nắp đậy, khơng lội qua suối khi trời mưa lũ, giơng bão, khơng bơi khi vừa ăn no hoặc khi quá đĩi, Trước khi xuống nước phải vận động . Khơng nên: ngược lại. (K,G) 1) Cơ quan tuần hoàn (TB,Y). 2) Con người cần: nhà ở, trường học, bệnh viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè, phương tiện giao thông, quần áo, các phương tiện để vui chơi, giải trí (K,G). 3) Từ động vật, thực vật (TB,Y). 4) Vì không có một loại thức ăn nào có thể cung cấp các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. Tất cả những chất mà cơ thể cần đều phải lấy từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau. Để có sức khỏe tốt, chúng ta phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn. (K,G) 5) Vì ruồi là con vật trung gian truyền nhiều bệnh nguy hiểm (TB,Y). 6) Cần cho ăn, uống bình thừơng đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uống nước cháo muối (TB,Y). 7) Trẻ em (TB,Y) 8) Cần vận động trước khi bơi, sau khi bơi cần tắm lại bằng xà phòng và nước ngọt, dốc và lau hết nước ở tai, mũi. (K,G). - Trao đổi nhóm đôi. - HS trình bày. - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Lắng nghe. Thứ sáu, ngày 21 tháng 10 năm 2011 An tồn giao thơng Bài 3 ĐI XE ĐẠP AN TỒN I. Mục tiêu: 1. kiến thức: - HS biết xe đạp là p
File đính kèm:
- 9-6.doc