Giáo án Lớp 4 theo chuẩn kiến thức kĩ năng - Tuần 33 - Năm học 2015-2016
Tiết 4: Địa lí : ÔN TẬP
A/MỤC TIÊU:
- Chỉ được trên bản đồ Đại lí tự nhiên Việt Nam:
+ Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng,đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, và các đồng bằng duyên hải miền Trung , các cao nguyên ở Tây Nguyên.
+ Một số thánh phố lớn .
+ Biển Đông các đảo và quần đảo chính .
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta : Hà Nội , Thành Phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng
- Hệ thống tên một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn , đồng bằng Bắc Bộ , Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải niềm Trung ; Tây Nguyên .
- Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng : núi , caonguyên , đống bằng , biển đảo .
B/CHUẨN BỊ:
- Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam.
- Bản đồ khung Việt Nam treo tường.
C/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
cành... K3:Chim ơi, chim nói, chuyện chi.. K4: Tiếng ngọc trong veo,.... K5: Đồng quê chan chứa..... K6: Chỉ còn tiếng hót, làm xanh da trời + Tiếng hót của chim chiền chiện gợi cho em cảm giác như thế nào? *Ý 2: + Về cuộc sống thanh bình, hạnh phúc * Tiếng hót của chim chiền chiện gợi cảm giác về một cuộc sống ấm no, hạnh phúc. - Mời 1 hs đọc lại 2 ý chính của bài. - HS nêu ND chính của bài. *ND: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. c) Đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp bài. - 6HS đọc. - Lớp nhận xét, nêu giọng đọc. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2,3. - HS nêu cách đọc và luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc. - Cá nhân, cặp. - Luyện đọc học thuộc lòng. - GV cùng HS nhận xét HS đọc tốt. 4. Củng cố- dặn dò: - HS liên hệ quyền được giáo dục các giá trị tốt đẹp. - Nhận xét tiết học, về nhà đọc bài và chuẩn bị bài 63. Tiết 2: Toán ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (Tiếp theo) I.Mục tiêu: - Thực hiện được 4 phép tính với phân số. - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán. II.Đồ dùng dạy -học: - bảng phụ - bảng con. III.Các hoạt động dạy -học : Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : - BT1(169) : b, d -> 2 hs lên bảng làm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn hs ôn tập: Hoạt động của GV Bài 1(170): - Mời 1 hs đọc y/c của bài tập. - HD hs nắm vững y/c của bài tập. - Mời 1 hs thực hiện ý a. - Cho hs làm bài trên bảng con theo tổ các ý còn lại. - HD hs chữa bài. - 1 hs đọc y/c của bài tập. *Kết quả: Bài 3.a (170): - Y/c hs làm vào nháp ý a, 3 hs lên bảng làm bài. - 1 hs đọc y/c của bài tập. *Kết quả: a Bài 4(170): HS Khá giỏi - Mời 1 hs đọc y/c của bài tập. - HD hs nắm vững y/c của bài tập. a) HS làm bài vào vở. - GV thu một số vở nx. - Mời 1 hs lên bảng chữa bài. - HD hs chữa bài. Phần còn lại HS làm tương tự. - 1 hs đọc y/c của bài tập, phân tích bài toán, tóm tắt, giải bài. Bài giải a, Số phần bể nước chảy sau 2 giờ là: (bể) Đáp số: a, bể. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau: Ôn tập về đại lượng. Tiết 3: Lịch sử ÔN TẬP ( TỔNG KẾT ) I.Mục tiêu: - Hệ thống lại quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX - HS nhớ lại được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời vua Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn tiêu biểu : Hùng Vương, An Dương Vương, Hai bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lí Thái Tổ, Lí Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung. - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc. II. Đồ dùng dạy -học : -Phiếu học tập của HS . -Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của giáo viên 1.Bài cũ: Kinh thành Huế - Trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế? - GV nhận xét. 2.Bài mới: Hoạt động1: Các mốc thời gian LS . - GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian và yêu cầu HS điền nội dung các thời, triều đại và các ô trống cho chính xác Hoạt động của học sinh -2 HS nêu. -HS khác nhận xét. - HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống - HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử. Hoạt động 2 : Nhân vật LS . - GV đưa ra danh sách các nhân vật lịch sử như : Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ , Lý Thường Kiệt Hoạt động 3: Địa danh LS . - GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá như : Lăng vua Hùng, thành Cổ Loa, Sông Bạch Đằng , Thành Hoa Lư , Thành Thăng Long , Tượng Phật A-di-đà 3.Củng cố - dặn dò: - GV nhắc lại những kiến thức đã học. - Chuẩn bị kiểm tra định kì. -2 HS nêu. -HS khác nhận xét. - HS điền nội dung các thời kì, triều đại vào ô trống - HS ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử - HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh , di tích lịch sử , văn hoá đó . -HS nêu . -HS lắng nghe . Tiết 4: TỰ HỌC I/Mục tiêu: - Hướng dẫn các nhóm tự hoàn thành được các kiến thức đã học nhưng chưa hoàn thành ở 1 số bài tập trong môn học: TV và Toán trong tuần. - Rèn kĩ năng tự phát huy tính tích cực cho học sinh. 1/Nhóm 1;2: Hoàn thành BT1;2;3;4 Tiết 155 “Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên” Trong vở TH Toán (Tr60). 2/Nhóm 3;4: Hoàn thành BT4 Tiết Chính tả ;BT5;6 Tiết Luyện từ và câu trong vở THTV (Tr 52;53). - Qua tiết học giúp học sinh cũng cố khắc sâu được các kiến thức đã học. II/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Hướng dẫn học: 1/GV phân chia nhóm và từng nội dung học của từng nhóm chưa hoàn thành theo từng nội dung. - GV Hướng dẫn bài tập cho từng nhóm. Nhóm 1;2: - Hoàn thành BT1;2;3;4 Tiết 155 “Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên” Trong vở TH Toán (Tr60). Nhóm 3;4: - Hoàn thành BT4 Tiết Chính tả ;BT5;6 Tiết Luyện từ và câu trong vở THTV (Tr 52;53). Bài 4: Gạch dưới từ ngữ viết sai chinh tả rồi viết lại cho đúng. Bài 5: Gạch dưới trạng ngữ chỉ thời gian trong các đoạn văn sau: Bài 6: Chọn trạng ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. 2/Thực hành làm bài: - HS thực làm bài theo nhóm GV đã phân. - GV đi hộ trợ giúp đỡ các nhóm. - Các nhóm báo cáo kết quả bài làm cuối tiết học. - Mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả làm bài trong nhóm. - GV Nhận xét, đánh giá, bổ sung. 3/Củng cố - dặn dò: - Nhận xét qua giờ tự học. + Nhóm 1;2: - Học sinh thực hiện vào vở TH Toán. + Nhóm 3: - Hoàn thành thành BT trong vở THTV. - Nhóm trưởng cùng hộ trợ những bạn yếu kém. - Một số HS trình bày bài làm. - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả làm bài trong nhóm. - HS nghe, đúc rút kinh nghiệm. Thứ năm ngày 15 tháng 5năm 2016 Buổi sáng Tiết 1: Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I.Mục tiêu: - HS chuyển đổi được số đo khối lượng. - Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng. II.Đồ dùng dạy- học: -bảng phụ -bảng con. III.Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: - BT2(170): 2 hs khá, giỏi đọc kết quả. - HD hs chữa bài, nhận xét. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn hs làm bài tập: Hoạt động của HS Bài 1(170): - 1 đọc y/c của bài tập. - HS tiếp nối nhau nêu miệng kết quả. +Hai đơn vị đo khối lượng liền kề gấp hoặc kém nhau mấy lần? Bài 2(170): + Hai đơn vị đo khối lượng liền kề gấp hoặc kém nhau 10 lần. - 1 hs nêu y/c của bài tập. - HS làm bài vào bảng con theo tổ kết hợp 3 hs lên bảng làm. *Kết quả: a) 10 yến = 100kg yến =5kg 50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg =18kg b) 5 tạ = 50 yến 1500kg =15 tạ 30yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg c) 32 tấn = 320 tạ 4000kg = 4 tấn 230 tạ = 23tấn 3tấn 25kg = 3025kg + 1 chữ số. + Khi viết mỗi hàng đơn vị đo khối lượng dùng mấy chữ số? Bài 4(170): - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HD hs phân tích bài toán. - Cho hs làm bài vào vở. - Mời 1 hs lên bảng chữa bài. - HD hs chữa bài. Tóm tắt 1 con cá: 1kg 700g 1 bó rau: 300g ? kg Bài giải Đổi: 1kg700g = 1700g Cả cá và rau cân nặng là: 1700 + 300 = 2000 (g) 2000g = 2 kg Đáp số: 2 kg. 4.Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung . - Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau: Ôn tập về đại lượng( tiếp). Tiết 2: Mỹ thuật (Gv chuyên dạy) Tiết 3: Khoa học (Gv2 dạy) Tiết 4: Địa lí : ÔN TẬP A/MỤC TIÊU: - Chỉ được trên bản đồ Đại lí tự nhiên Việt Nam: + Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan – xi – păng,đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, và các đồng bằng duyên hải miền Trung , các cao nguyên ở Tây Nguyên. + Một số thánh phố lớn . + Biển Đông các đảo và quần đảo chính . - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta : Hà Nội , Thành Phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng - Hệ thống tên một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn , đồng bằng Bắc Bộ , Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải niềm Trung ; Tây Nguyên . - Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng : núi , caonguyên , đống bằng , biển đảo . B/CHUẨN BỊ: - Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam. - Bản đồ khung Việt Nam treo tường. C/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1/Ổn định : 2/ Kiểm tra bài cũ - Khai thác dầu khí & hải sản ở biển Đông. - Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta rất nhiều hải sản? - GV nhận xét. 3/Bài mới : *Hoạt động 1: - GV treo bản đồ khung treo tường, phát cho HS phiếu học tập *Hoạt động 2: - GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố như sau : Tên thành phố Đăc điểm tiêu biểu 1 . Hà Nội 2 . Hải Phòng 3 . Huế 4 . Đà Nẵng 5 . Đà Lạt 6 . Tp Hồ Chí Minh 7 . Cần Thơ - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Tiết 2 *Hoạt động 3 : - Làm việc cá nhân , * Đáp án đúng câu 4 là : 1: ý d ; 2 : ý b ; 3 : ý b ; 4 : ý b - GV sửa chữa giúp * Hoạt động 4 : - HS làm việc nhóm đôi * Đáp án đúng câu 5 là : + 1 ghép b + 2 ghép c + 3 ghép a + 4 ghép d + 5 ghép e + 6 ghép đ - GV tổng kết , khen ngợi các em chuẩn bị bài tốt có nhiều đóng góp cho bài học . 4/CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài kiểm tra HKII - GV nhận xét tiết học - Hát -2 -3 HS trả lời - HS điền các địa danh của câu 2 vào lược đồ khung của mình. - HS lên điền các địa danh ở câu 2 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. - HS làm câu hỏi 3 (hoàn thành bảng hệ thống về các thành phố) - HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án. - HS đọc câu hỏi 3 , 4 trong SGK - HS làm câu hỏi 3, 4 trong SGK - HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án. - HS đọc câu hỏi trong SGK - HS làm câu hỏi 5 trong SGK - HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án. A B 1 . Tây Nguyên 2 . ĐB Bắc Bộ 3 . ĐB Nam Bộ 4 . ĐB duyên hải NT 5 . Hoàng Liên Sơn 6 . Trung Du Bắc Bộ a ) Sản xuất nhiều b ) Nhiều dất đỏ .. c ) Vựa lúa , lớn thứ ... d ) Nghề đánh cá . đ ) Trồng rừng để e ) Trồng lúa nước .. Buổi chiều Tiết 1: Tập làm văn MIÊU TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết) A/ Mục đích,yêu cầu: - Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được một bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa 1 số con vật. C/Các hoạt động dạy – học: 1/ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: 3/Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: - HS ghi bài vào vở. 2.HS viết bài: - GV chép đề lên bảng. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Gắn tranh ảnh minh họa lên bảng. - Treo bảng phụ ghi dàn ý. - HS viết xong GV thu bài. - HS đquan sát tranh ảnh. - HS đọc lại dàn ý. - HS viết bài vào vở tập làm văn. 3.Củng cố - dặn dò: - NXgiờ học. Dặn chuẩn bị bài sau. - Chú ý nghe. Tiết 2: Tiếng Anh (Gv chuyên dạy) Tiết 3: Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.Mục đích, yêu cầu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Hiểu ND chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II.Đồ dùng dạy- học: -sưu tầm truyện. III.Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: - 1 hs kể câu chuyện Khát vọng sống. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a)Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu đề bài: - GV viết đề bài lên bảng. Hoạt động của HS - 2HS đọc đề bài. HS khác lắng nghe - HD hs nắm vững y/c của đề, GV gạch chân các từ quan trọng trên đề bài. *Đề bài: Kể chuyện về một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. - HS phân tích đề. - Đọc các gợi ý? - 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1,2. +Lưu ý: HS có thể kể cả các câu chuyện đã được đọc, được nghe về tinh thần lạc quan, yêu đời. - HS nghe. - Giới thiệu câu huyện mình chọn kể. + Gợi ý 1 gợi ý gì? - Nối tiếp nhau giới thiệu. +Người lạc quan, yêu đời không nhất thiết là người gặp hoàn cảnh khó khăn hoặc không may mắn, đó có thể là một người biết sống vui, sống khỏe... c) Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - Nêu dàn ý câu chuyện. - HS nêu gợi ý 2. - Kể chuyện theo cặp. - Cặp kể chuyện. - Tổ chức cho HS thi kể. - Đại diện các cặp lên thi, lớp trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - GV cùng HS nhận xét, tính điểm, bình chọn bạn kể câu chuyện hay, hấp dẫn nhất. 4.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài sau - Nhận xét theo tiêu chí: Nội dung, cách kể, cách dùng từ, điệu bộ khi kể chuyện. Thứ sáu ngày 06 tháng 5 năm 2016 Buổi sáng Tiết 1: Luyện từ và câu THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I.Mục đích, yêu cầu: Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1-III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2,3). II.Đồ dùng dạy- học: - bảng phụ. III.Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: - 1 hs làm lại BT2, 1 hs làm lại BT4. 3.Luyện tập: Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - GV nhận xét, chốt ý kiến đúng, gạch chân các trạng ngữ có trong câu. Bài tập 2: - Gọi HS đọc bài tập. - HD hs nắm vững y/c của BT. - Cho hs làm bài vào vở. - GV thu một số vở NX. - Mời 3 hs lên bảng chữa bài. Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS làm bài - Gọi HS lên bảng làm bài. HS khác nhận xét. - GV chốt ý đúng. 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị tiết 67. Hoạt động của HS - HS lớp theo dõi và đọc thầm SGK. - HS trao đổi theo cặp và nêu kết quả. + Để tiêm phòng dịch cho trẻ, tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản. + Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng. + Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh, các trường đã tổ chức nhiều hoạt động. Lời giải: - Để lấy nước tưới cho đồng ruộng, xã em vừa đào một con mương. - Vì danh dự của lớp, chúng em quyết tâm học tập và rèn luyện thật tốt. - Để thân thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục. Lời giải: a) Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng. b) Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất. Tiết 2: Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo) I.Mục tiêu : - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian. - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. II.Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ, Đồng hồ,bảng con. III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS khá lên bảng làm bài tập 2, 3. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1(171): - Gọi HS đọc bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài và nối tiếp nêu kết quả. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 2 (171): - Gọi 1 HS đọc bài tập. - Gọi 3 HS lên bảng. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào bảng con. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 4(172): - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. - HS vừa trả lời vừa quay kim đồng hồ. 4. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung . - Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau: Ôn tập về đại lượng( tiếp). - HS lớp theo dõi và nêu nhận xét. - 1 HS đọc bài tập. - HS lớp lắng nghe và nêu cách làm. - HS tự làm bài và nêu kết quả. - 1 HS đọc bài tập. - HS lớp theo dõi và phân tích đề bài. - 3 HS lên bảng làm bài tập. - HS lớp làm bài vào bảng con. *Kết quả: 420 giây = ... phút Ta có 60 giây = 1 phút, 420: 60 = 7-> 420 giây= 7 phút. - 1HS đọc bài tập. - HS đọc và làm bài vào vở. - HS lên bảng chữa bài. *Lời giải: + Thời gian Hà ăn sáng là: 7 giờ- 6 giờ 30 phút = 30 phút. + Thời gian Hà ở trường trong buổi sáng là:11 giờ 30 phút - 7 gời 30 phút = 4 giờ. Tiết 3: Tập làm văn ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I.Mục đích, yêu cầu: - Biết điền đúng ND vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thử chuyển tiền (BT1). - Bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2,3). II.Đồ dùng dạy- học: - mẫu giấy tờ in sẵn. III.Các hoạt động dạy -học: Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: - Gọi HS đọc bài tập. - GV hướng dẫn HS điền những điều cần thiết vào mẫu thư chuyển tiền về quê biếu bà. - GV giải nghĩa những chữ viết tắt. +SVĐ,TBT,ĐBT(mặt trước, cột phải, phía trên): là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện, HS không cần biết. - Gọi 2 HS đọc nội dung của mẫu thư chuyển tiền. - HS làm bài theo cặp. Gọi HS đọc trước lớp. - GV kết luận, chốt bài đúng. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và hướng dẫn HS làm bài tập. Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu của bài. + GV HD viết Người nhận tiền phải viết - Số chứng minh thư của mình. - Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình. -Kiểm tra lại số tiền được lĩnh xem có đúng với số tiền ghi ở mặt trước thư chuyển tiền không. - Kí nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày, tháng, năm nào, tại địa điểm nào. - Gọi HS đọc bài làm trước lớp. 4.Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau bị bài sau. Hoạt động của HS - HS lớp theo dõi SGK và đọc thầm. - HS theo dõi hướng dẫn của GV. - Hiểu nghĩa của từ. +Nhật ấn: (mặt sau, cột trái): dấu ấn trong ngày của bưu điện. + Căn cước (mặt sau, cột giữa, trên): giấy chứng minh thư. +Người làm chứng: mặt sau, cột giữa, dưới): người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền. - HS lớp lắng nghe. - HS làm bài theo cặp. - HS đọc yêu cầu bài. -Một HS trong vai người nhận tiền nói trước lớp: Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này ? - HS lớp lắng nghe và nêu nhận xét. - HS thực hiện làm bài. - HS ghi nhớ cách điền nội dung vào thư chuyển tiền. Tiết 4: Âm nhạc (Gv chuyên dạy) Buổi chiều Tiết 1: Kĩ thuật LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. II.Đồ dùng dạy - học: - Bộ lắp ghép lớp 4, một số mẫu SP mô hình tự chọn. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs, nhận xét. 3.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: b)Hoạt động 1: Chọn mô hình lắp ghép: - Tổ chức hs tự chọn mô hình lắp ghép. Hoạt động của HS - HS quan sát các mô hình lắp ghép và chọn. - Nêu mô hình tự chọn. - GV cho hs quan sát mẫu một số mô hình tự chọn. - Một số hs nêu tên mô hình mình chọn để lắp ghép. - HS quan sát hình. c) Hoạt động 2: Chọn chi tiết lắp cho mô hình: - Hs tự chọn. - Nêu các chi tiết em lắp cho mô hình tự chọn? 4.Củng cố -Dặn dò: - Xếp riêng các chi tiết vào túi. - Nhận xét giờ học, dặn về nhà tập lắp và chuẩn bị bài sau. - Học sinh nêu. Tiết 4: TỰ HỌC I/Mục tiêu: - Hướng dẫn các nhóm tự hoàn thành được các kiến thức đã học nhưng chưa hoàn thành ở 1 số bài tập trong môn học: TV và Toán trong tuần. - Rèn kĩ năng tự phát huy tính tích cực cho học sinh. 1/Nhóm 1;2: Hoàn thành BT5;6 Tiết Luyện từ và câu BT 7;8 Tập đọc “Ngắm trăng – Không đề” câu trong vở THTV (Tr 52;53). 2/Nhóm 3: Luyện đọc bài “Con chuồn chuồn nước” (Skg Tr127 Tuần 31) và bài “Vương quốc vắng nụ cười” phần I (SGk Tr132 Tuần 32) . 3/ Nhóm 4;5: Hoàn thành BT 2;3;4 Tiết 157 “Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo)”(Tr61) trong vở THToán. - Qua tiết học giúp học sinh cũng cố khắc sâu được các kiến thức đã học. II/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Hướng dẫn học: 1/GV phân chia nhóm và từng nội dung học của từng nhóm chưa hoàn thành theo từng nội dung. - GV Hướng dẫn bài tập cho từng nhóm. Nhóm 1;2: - Hoàn thành BT5;6 Tiết Luyện từ và câu BT 7;8 Tập đọc “Ngắm trăng – Không đề” câu trong vở THTV (Tr 52;53). Nhóm 3: - Luyện đọc bài “Con chuồn chuồn nước” (Skg Tr127 Tuần 31) và bài “Vương quốc vắng nụ cười” phần I (SGk Tr132 Tuần 32) . Nhóm 4;5: - Hoàn thành BT 2;3;4 Tiết 157 “Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp theo)” (Tr61) trong vở THToán. 2/Thực hành làm bài: - HS thực làm bài theo nhóm GV đã phân. - GV đi hộ trợ giúp đỡ các nhóm. - Các nhóm báo cáo kết quả bài làm cuối tiết học. - Mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả làm bài
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_33_moi_nhat.doc