Giáo án Lớp 4 soạn theo NLPC - Tuần 31 - Năm học 2020-2021

TẬP ĐỌC

CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuốn chuốn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng

- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

3. Thái độ

- HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).

 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

- HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc39 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 29 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 soạn theo NLPC - Tuần 31 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
áp án.
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều gì?
Bài 4:
a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị? Cho ví dụ minh hoạ.
b) Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì sao?
c)Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?
Bài 2 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
+ Lớp triệu gồm: hàng trăm triệu, chục triệu, triệu
+ Lớp nghìn gồm: hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn
+ Lớp đơn vị gồm: hàng trăm, chục, đơn vị
Đáp án: 
a) 67 358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mưới tám. Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị,....
b) 103 => Giá trị của chữ số 3 là 3
 1379 => Giá trị của chữ số 3 là: 300
+ Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số đó
Cá nhân – Lớp
a) 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị.
b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn số 0.
c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Đáp án:
Bài 2:
5794 = 5 000 + 700 + 90 + 4
20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2
190 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9
Bài 5: 
a) 67 ; 68 ; 69 798 ; 799 ; 800
 999 ; 1000 ; 1001
b) 8 ; 10 ; 12 98 ; 100 ; 102
 998 ; 1000 ; 1002
c) 51 ; 53 ; 55 199 ; 201 ; 203
 997 ; 999 ; 1001
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong VBT Toán và giải

Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
BUỔI CHIỀU:
Giáo viên bộ môn dạy
Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2021
TOÁN
Tiết 153: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Tiếp tục ôn tập về dãy số tự nhiên và một số tính chất của nó
2. Kĩ năng
- So sánh được các số có đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
3. Thái độ
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- So sánh được các số có đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1(2 dòng đầu – HS năng khiếu hoàn thành cả bài): 
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Củng cố cách so sánh hai số tự nhiên có nhiều chữ số.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
- Củng cố cách so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
Bài 3
- HD tương tự bài 2
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 so sánh được các STN
Bài 4+ bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Đáp án:
 989 < 1321 34 579 < 34 601
27 105 150 459
Đáp án
a) 999<7426<7624< 7642
b) 1853<3158<3190<3518
Đáp án:
a) 10261>1590>1567>897
b) 4270>2518>2490>2476, 
Bài 4:
a) 0 ; 10 ; 100
b) 9 ; 99 ; 999
c) 1 ; 11 ; 101
d) 8 ; 98; 998
Bài 5:
a) x = 58 ; 60
b) x = 59 ; 61
c) x = 60
- Ghi nhớ một số tính chất của dãy số tự nhiên
- Tìm các bài tập cùng dạng trong VBT Toán và giải

KỂ CHUYỆN
ÔN LUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
2. Kĩ năng
- HS chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
3. Thái độ
- Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* ĐCND: Thay cho bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (không dạy)
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Sách Truyện kể 4
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- Gv giới thiệu, dẫn vào bài.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p)
* Mục tiêu: HS chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm, khuyến khích các câu chuyện ngoài SGK
* Cách tiến hành: 
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: 
- GV ghi đề bài lên bảng lớp.
 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc nói về du lịch hay thám hiểm
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
- GV khuyến khích HS kể những câu chuyện ngoài SGK, những câu chuyện HS được đọc trong sách truyện kể, sách, báo, tạp chí, internet

- HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng:
- HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể

3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm 
- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp
- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí
VD:
+ Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai?
+ Nhân vật đó đã có chuyến du lịch (thám hiểm) ở đâu?
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
..................
+ Phải đi nhiểu nơi thì mới học hỏi được nhiều điều mới mẻ.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề.

TẬP ĐỌC
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuốn chuốn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
3. Thái độ
- HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Ăng - co Vát?
+ Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 1 HS đọc
+ Ăng- co Vát là công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia được xây dựng từ đầu th61 kỉ XII
+ “Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy hoàng,  từ các ngách”.

2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài cần đọc cả bài với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: Ôi chao, đẹp làm sao, lấp lánh, long lan, nhỏ xíu, mênh mông, rung rinh, tuyệt đẹp,... 
- GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
+ Giải nghĩa từ "lộc vừng": là một loại cây cảnh, hoa màu hồng nhạt, cánh là những tua mềm.

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
Bài chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Ôi chao.phân vân.
+ Đoạn 2: Rồi đột nhiêncao vút.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (chuồn chuồn nước, giấy bóng, đột nhiên, thung thăng,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?
+ Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
+ Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay?
+ Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào?
* Hãy nêu nội dung của bài văn?
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
* Các hình ảnh so sánh là: 
+ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
+ Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
+ Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.
+ Bốn cành khẽ rung như đang còn phân vân.
- HS phát biểu theo cảm nghĩ của mình
+ Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chú chuồn chuồn nước. Tác giả tả cánh bay của chú cuồn chuồn qua đó tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê.
+ Thể hiện qua các câu “Mặt hồ trải rộng mênh mông  cao vút.”
 Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú , bộc lộ tình cảm của tác giả với quê hương, đất nước.
4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
- Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất nước
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt
- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Luyện đọc diễn cảm cả bài

ENGLISH
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
LỊCH SỬ 
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức:
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn.
+ Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, Triều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế).
- Nêu được 1 vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị.
+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc)
+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.
* Kĩ năng:
- Trình bày lại được sự kiện lịch sử thành lập nhà Nguyễn.
- Sưu tầm các tranh ảnh, tư liệu liên quan đến nhà Nguyễn thành lập.
* Định hướng thái độ:
- Có thái độ đúng đắn về một giai đoạn lịch sử của đất nước (giai đoạn nhà Nguyễn thành lập).
- Giáo dục học sinh niềm tự hào dân tộc, ý thức bảo vệ đất nước.
* Định hướng về năng lực:
+ Năng lực nhận thức lịch sử: Trình bày được sự kiện lịch sử.
+ Năng lực tìm hiểu lịch sử: Tìm hiểu tình hình giai đoạn lịch sử của đất nước thời nhà Nguyễn.
* Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng: Trình bày được một số nét cơ bản của thời kì nhà Nguyễn thành lập.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Phiếu học tập, tranh ảnh, máy chiếu.
2. HS: Sưu tầm tranh ảnh về nhà Nguyễn.
3. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
* ĐCND: Không yêu cầu nắm nội dung, chỉ cần biết Bộ Luật Gia Long do nhà Nguyễn ban hành.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p)
+ Bạn hãy kể lại những chính sách về kinh tế, văn hóa, giáo dục của vua Quang Trung?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Kinh tế: ban bố “chiếu khuyến nông”
+ Văn hoá, giáo dục; dịch các sách chữ Hán ra chữ Nôm và coi chữ Nôm là chữ chính thức

2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: 
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
Hoạt động 1: Nhà Nguyễn ra đời: 
+ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
GV kết luận: Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn 
** GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn Ánh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn.
+ Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì? 
+ Kinh đô đặt ở đâu? 
+ Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các đời vua nào?
Hoạt động 2: Những chính sách triều Nguyễn: 
- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua.
- GV nêu hình thức học tập (Nhóm 4), giao nhiệm vụ, phát phiếu học tập đã in sẵn cho các nhóm.
NỘI DUNG PHIẾU
Câu 1: Những sự kiện nào chứng tỏ vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền lực cho ai?
Câu 2: Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như thế nào?
Câu 3: Nhà Nguyễn đã ban hành Bộ luật gì? 
- Các nhóm đọc nội dung ở sgk, thảo luận hoàn thành phiếu.
- GV nhận xét, chốt kiến thức: Các vua Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và để bảo vệ ngai vàng của mình.
- GV giảng từ: hà khắc.
- GV hướng dẫn HS đi đến kết luận: Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành vào tay và bảo vệ ngai vàng của mình.Vì vậy nhà Nguyễn không được sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân.
Hoạt động 3: Đời sống nhân dân thời Nguyễn.
 - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi
+ Theo em với ách thống trị hà khắc của vua thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta sẽ như thế nào?
- GV kết luận: Dưới thời Nguyễn, vua quan bóc lột nhân dân thậm tệ, người giàu có công khai sát hại người nghèo. Pháp luật dung túng cho người giàu, chính vì thế nhân dân ta có câu: 
Con ơi nhớ lấy câu này
Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)

 Cá nhân – Lớp
+ Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn, Năm 1802.
- HS lắng nghe
+ Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, 
+ Chọn Huế làm kinh đô.
+Từ năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
Nhóm 4 – Lớp
- HS đọc SGK và thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có)
+ Bỏ chức tể tướng, tự mình trực tiếp điều hành mọi công việc hệ trọng trong nước từ trung ương đến địa phương
+ Gồm nhiều thứ quân (bộ binh, thuỷ binh, tuợng binh)
+ Những kẻ mưu phản và cùng mưu không phân biệt thủ phạm hay tòng phạm đều bị xử lăng trì
+ Nhà vua đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của mình. Với cách thống trị như vậy cuộc sống của nhân dân vô cùng cực khổ.
- Lắng nghe
 - HS thảo luận nhóm đôi trả lời 
- Các nhóm nêu ý kiến. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Ghi nhớ nội dung bài học
- HS viết đoạn văn 3 – 5 câu về những điều em biết qua bài học hôm nay?
- Em có nhận xét gì về triều Nguyễn?
- Sưu tầm các câu chuyện về các vua triều Nguyễn

Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2021
BUỔI SÁNG
Giáo viên bộ môn dạy
BUỔI CHIỀU
TOÁN
Tiết 154: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức về các dấu hiệu chia hết
2. Kĩ năng
- HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm các bài tập liên quan
3. Thái độ
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
4. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p)
+ Bạn hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
- HS nối tiếp nêu
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm các bài tập liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1 
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích rõ cách chọn số của mình.
- GV nhận xét, khen/ động viên.
- Chữa bài, chốt lại các dấu hiệu chia hết
Bài 2
- Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- YC HS giơ thẻ số ghi chữ số cần điền vào mỗi ô trống.
- GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách chọn và điền chữ số của mình.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
+ Số x phải tìm phải thỏa mãn các điều kiện nào?
+ x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy x có tận cùng là mấy?
+ Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31.
- Yêu cầu HS trình bày vào vở. 
Bài 4 + bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Đáp án:
a) Số chia hết cho 2: 7362; 2640,; 4136.
 Số chia hết cho 5 là 605; 2640.
b) Số chia hết cho 3: 7362; 2640; 20601.
 Số chia hết cho 9: 7362; 20601.
c) Số chia hết cho cả 2 và 5: 2640.
d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3: 605.
e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là 605; 1207
Đáp án:
8
5
2
a) 52 ; 52 ; 52
b) 1 0 8 ; 1 9 8 
c) 92 0 
d) 25 5
- HS lần lượt giải thích trước lớp. Ví dụ: 
a). Để £ 52 chia hết cho 3 thì £ + 5 + 2 chia hết cho 3.
Vậy £ + 7 chia hết cho 3.
Ta có 2 + 7 = 9 ;
 5 + 7 = 12;
 8 + 7 = 15.
9, 12, 15 đều chia hết cho 3 nên điền 2 hoặc 5 hoặc 8 vào ô trống.
 Ta được các số 252, 552, 852.
- HS phân tích các điều kiện của x
+ x phải thỏa mãn: 
­ Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 31.
­ Là số lẻ.
­ Là số chia hết cho 5.
+ Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5.
 + Đó là số 25. Vậy x = 25.
- HS làm bài
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 4:
Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 lập được theo yêu cầu là: 520 ; 250
Bài 5: 
Số quả cam mẹ mua là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 và nhỏ hơn 20. Vậy mẹ có 15 quả cam.
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm x thoả mãn các điều kiện:
+ 10 < X < 30 và X là số chia hết cho cả 3 và 5
+ 12< X< 20 và X là số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3.

TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3).
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng dùng từ, đặt câu để miêu tả các bộ phận của con vật bằng lời văn miêu tả của mình.
3. Thái độ
- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc
4. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấ

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_soan_theo_nlpc_tuan_31_nam_hoc_2020_2021.doc