Giáo án Lớp 4 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 - Trường tiểu học Sơn Kim 1

KHOA HỌC

QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên.

2. Kĩ năng

- Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.

3. Thái độ

- HS có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác

*KNS: - Khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật

 - Phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên

 - Giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV: + Hình minh hoạ trang 130, SGK (phóng to).

 + Hình minh họa trang 131, SGK phôtô theo nhóm.

- HS: Một số tờ giấy A4.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành – luyện tập

- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc39 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 13/03/2024 | Lượt xem: 32 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 33 - Năm học 2020-2021 - Trường tiểu học Sơn Kim 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
+ Kể lại câu chuyện Khát vọng sống
+ Nêu ý nghĩa câu chuyện
- Gv dẫn vào bài.
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 1 HS kể chuyện
+ Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.

2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p)
* Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời.
* Cách tiến hành: 
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: 
- GV ghi đề bài lên bảng lớp.
 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.
- GV khuyến khích HS kể những câu chuyện ngoài SGK 

- HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng:
- 2 HS đọc tiếp nối 4 gợi ý trong sách
- HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể

3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về tinh thần lạc quan, yêu đời. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
- Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm 
- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp
- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí
VD:
+ Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai?
+ Nhân vật đó đã thể hiện tinh thần lạc quan, yêu đời như thế nào?
+ Bạn học được điều gì từ nhân vật đó?
..................
+ Cần phải sống lạc quan, yêu đời dù trong mọi hoàn cảnh. Tinh thần lạc quan, yêu đời sẽ giúp chúng ta chiến thắng mọi thử thách
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề.


TẬP ĐỌC
CON CHIM CHIỀN CHIỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu ND, ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống (trả lời được các câu hỏi)
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài thơ với giọng vui tươi, sôi nổi, ngắt nhịp đúng giữa các câu thơ. Biết đọc diễn cảm 2-3 khổ thơ. Học thuộc lòng bài thơ.
3. Thái độ
- Giáo dục HS tình yêu cuộc sống
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Vương quốc vắng nụ cười
+Nêu nội dung, ý nghĩa của bài?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 1 HS đọc
+ Tiếng cười đã làm thay đổi cuộc sống của vương quốc nọ, giúp vương quốc tránh được sự lụi tàn

2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ với giọng vui tươi, sôi nổi, biết ngắt nhịp các câu thơ
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng hồn nhiên, vui tươi. Nhấn giọng ở các từ ngữ: ngọt ngào, cao hoài, cao vợi, long lanh, sương chói, chan chứa.
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng chia đoạn bài tập đọc (mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cao vợi, cành sương chói, bối rối,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 2 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống (trả lời được các câu hỏi)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
+ Con chim chiền chiện bay lượn giữa khung cảnh thiên nhiên như thế nào?
+ Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình ảnh co chim chiền chiện tự do bay lượn giữa không gian cao rộng?
+ Tìm những câu thơ nói về tiếng hót của con chim chiền chiện?
+ Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em cảm giác như thế nào?
* Nêu nội dung bài học?
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Chim chiền chiện bay lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không gian cao rộng.
+ Lúc chim sà xuống cánh đồng, lúc chim vút lên cao. “Chim bay, chim sà ” “bay vút”, “cao vút”, “bay cao”, “cao hoài”, “cao vợi” 
+ Những câu thơ là:
­ Khúc hát ngọt ngào
­ Tiếng hót long lanh. Như cành sương chói
­ Chim ơi, chim nói. Chuyện chi, chuyện chi?
­ Tiếng ngọc, trong veo. Chim reo từng chuỗi
­ Đồng quê chan chứa. Những lời chim ca
­ Chỉ còn tiếng hót, Làm xanh da trời
+ Gợi cho em về cuộc sống rất thanh bình, hạnh phúc.
+ Làm cho em thấy hạnh phúc tự do.
+ Làm cho em thấy yêu hơn cuộc sống, yêu hơn con người.
Nội dung: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc, cảm giác yêu đời, yêu cuộc sống.

4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một số khổ thơ của bài. Học thuộc lòng bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn 2 – 3 khổ thơ của bài
- Yêu cầu HS học thuộc lòng
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt
- Thi học thuộc lòng ngay tại lớp
- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- Đọc diễn cảm toàn bài thơ

ENGLISH
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
LỊCH SỬ 
TỔNG KẾT 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang-Âu Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn Lang-Âu Lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn.
2. Kĩ năng
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung.
- Hệ thống lại các sự kiện liên quan đến các địa danh lịch sử
3. Thái độ
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào truyền thống đánh giặc của cha ông
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu bài tập của HS.
 + Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to.
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p)
+ Bạn hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh thành Huế?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Thành có 10 cửa chính ra vào. Bên trên cửa thành xây các vọng gác có mái uốn cong hình chim phượng

2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: 
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang-Âu Lạc đến thời Nguyễn)
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu 
- Hệ thống lại các sự kiện liên quan đến các địa danh lịch sử
Hoạt động1: Hệ thống sự kiện
- GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng thời gian (được bịt kín phần nội dung).
- GV đặt câu hỏi: Ví dụ:
+ Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào?
+ Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài đến khi nào?
 + Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất nước ta?
+ Chúng ta đã chịu ách áp bức, đô hộ của phong kiến phương Bắc trong vòng bao nhiêu năm?
+ Người đầu tiên khởi nghĩa chống lại các triều đại phong kiến phương Bắc là ai? Ai là người đã kết thức giai đoạn đô hộ của thực dân phong kiến phương Bắc
 ........................
- GV kết luận, hệ thống lại các sự kiện chính trên băng thời gian
*Hoạt động2: Lập bảng về công lao của các nhân vật lịch sử
- GV phát phiếu bài tập có ghi các nhân vật lịch sử:
+ Hùng Vương + An Dương Vương 
+ Hai Bà Trưng + Ngô Quyền 
+ Đinh Bộ Lĩnh + Lê Hoàn 
+ Lý Thái Tổ + Lý Thường Kiệt 
+ Trần Hưng Đạo + Lê Thánh Tông 
+ Nguyễn Trãi + Nguyễn Huệ 
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử trên (khuyến khích các em tìm thêm các nhân vật lịch sử khác và kể về công lao của họ trong các giai đoạn lịch sử đã học ở lớp 4).
 - GV cho đại diện HS lên trình bày phần tóm tắt của nhóm mình. 
- GV nhận xét, kết luận.
 Hoạt động3: Địa danh lịch sử
- GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hóa có đề cập trong SGK như:
+ Lăng Hùng Vương + Thành Cổ Loa 
+ Sông Bạch Đằng + Động Hoa Lư
+ Thành Thăng Long 
- GV yêu cầu một số HS điền thêm thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh, di tích lịch sử, văn hóa đó (động viên HS bổ sung các di tích, địa danh trong SGK mà GV chưa đề cập đến).
- GV nhận xét, kết luận.
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)

 Cá nhân – Lớp
+ Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Khoảng 700 năm trước CN đến năm 179
+ Hùng Vương và An Dương Vương.
 + Hơn 1000 năm. Từ năm 179 TCN đến năm 938
+ Người đầu tiên khởi nghĩa là Hai Bà Trưng, người kết thúc hơn 1000 năm đô hộ là Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằng năm 938
- HS quan sát, lắng nghe
Nhóm 4 – Lớp
- HS bắt thăm, mỗi nhóm 3 nhân vật lịch sử
- HS các nhóm thảo luận và ghi tóm tắt vào trong phiếu bài tập.
- HS đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.
Cá nhân – Lớp
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày.
- Ghi nhớ KT của bài
- Tìm hiểu thêm thông tin về một số địa danh lịch sử khác.

Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2021
BUỔI SÁNG
Giáo viên bộ môn dạy
BUỔI CHIỀU:
TOÁN
Tiết 164: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức về các đơn vị đo khối lượng
2. Kĩ năng
- Chuyển đổi được số đo khối lượng.
- Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng.
3. Thái độ
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
4. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p)
+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 2 đơn vị đo khối lượng liền kề hơn kém nhau 10 lần
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: - Chuyển đổi được số đo khối lượng.
 - Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
*KL: Củng cố cách đổi các đơn vị đo khối lượng.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án.
- Củng cố cách đổi số đo có 2 đơn vị đo về số đo có một đơn vị đo
Bài 4: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm.
+ Để tính được cả con cá và mớ rau nặng bao nhiêu ki- lô- gam ta làm như thế nào?
- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Củng cố cách so sánh các đơn vị đo khối lượng
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Cá nhân – Lớp
Đáp án:
 1 yến = 10 kg 1 tạ = 10 yến
 1 tạ = 100 kg 1 tấn = 10 tạ
 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
 10 yến = 100 kg yến = 5 kg
 50 kg = 5 yến 1 yến 8 kg = 18 kg
 5 tạ = 50 yến 1500 kg = 15 tạ
 30 yến = 3 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg
 32 tấn = 320 tạ 3 tấn 25 kg = 3025 kg 
Cá nhân – Lớp
+ Ta phải đổi cân nặng của con cá và mớ rau về cùng một đơn vị đo rồi tính tổng hai cân nặng.
Bài giải
1 kg 700 g = 1700 g
Cả con cá và mớ rau nặng là:
1700 + 300 = 2000 (g)
2000 g = 2 kg
Đáp số: 2 kg
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
*Bài 3: 
Đáp án:
 2kg 7hg = 2700g 60kg7g > 6007g
 5kg 3g < 5035g 12 500g = 12kg 500g
*Bài 5: 
 Xe ô tô chở được tất cả là:
 50 x 32 = 1600 (kg)
 1600 kg = 16 tạ
 Đ/s: 16 tạ gạo
- Chữa lại các phần bài tập làm sai.
- Tìm các bài tập cùng dạng trong VBT Toán và giải.

TẬP LÀM VĂN
MIÊU TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT)
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu trong bài văn miêu tả
3. Thái độ
- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc
4. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Tranh, ảnh minh họa một số con vật.
 - HS: Vở, bút để làm bài KT
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, luyện tập - thực hành
- KT: 	 đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật
+ Mỗi phần của bài văn cần có những nội dung gì?
- GV dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Gồm 3 phần: MB, TB, KB
+ MB: Giới thiệu con vật sẽ tả,....
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
- GV chép 4 đề bài như gợi ý SGK
- GV cho HS quan sát tranh, ảnh phóng to về các con vật 
- Yêu cầu HS tự viết bài
- Thu bài – Nhận xét chung
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
- HS đọc đề, chọn đề bài 
- Quan sát tranh ảnh các con vật
- HS viết bài cá nhân vào vở
- Hoàn thành bài viết và sáng tạo thêm các chi tiết miêu tả

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu
2. Kĩ năng
- Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III)
- Thêm được CN, VN để hoàn chỉnh câu đã cho sẵn trạng ngữ.
Thái độ
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
 * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p)
+ Đặt 1 câu có trạng ngữ bắt đầu bằng Nhờ..., Vì...., Do...., Tại....,và đặt câu hỏi cho trạng ngữ đó
- GV giới thiệu – Dẫn vào bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ VD: Nhờ bác lao công, sân trường luôn sạch sẽ.
=> Nhờ đâu, sân trường luôn sạch sẽ?

2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu:
 - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III).
- Thêm được CN, VN để hoàn chỉnh câu cho trước trạng ngữ. 
* Cách tiến hành: 
Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Lưu ý: TN thường đứng đầu câu và ngăn cách với CN và VN bởi dấu phẩy
+ Trạng ngữ trong các câu trên trả lời cho câu hỏi gì?
+ Hãy đặt câu có trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Để làm gì
Bài tập 2: Chỉ y/ c thêm trạng ngữ thích hợp
- GV chốt đáp án
Bài tập 3: 
- GV nhận xét và khen những HS thêm được CN và VN hay, phù hợp nội dung đoạn văn
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
Đáp án:
a. Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh 
b. Vì Tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng!
c. Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho HS, các trường...
+ Trả lời cho câu hỏi: Để làm gì?, Vì cái gì?, Nhằm mục đích gì?
+ VD: Để có thành tích tốt, đội bóng cần chăm chỉ tập luyện
Cá nhân – Lớp
Đáp án:
a. Để lấy nước tưới cho đồng ruộng, xã em vừa đào một con mương.
 b. Để cô vui lòng, chúng em 
 c. Để có sức khỏe, em phải 
Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
a/ Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng
b/Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất.
- Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu
- Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của câu.

Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2021
BUỔI SÁNG:
TOÁN
Tiết 165: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt) 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức về đại lượng thời gian
2. Kĩ năng
- Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian.
- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.
3. Thái độ
- Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập
4. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ

2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian.
 - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.
* Cách tiến hành: 
Bài 1 
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/động viên.
+ Em đổi 1 giờ = 3 600 giây bằng cách nào?
+ Tại sao năm nhuận có 366 ngày?
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2:
- Chốt đáp án, chốt cách đổi
+ Em đổi 1/12 giờ = 5 phút như thế nào?
Bài 4
- Yêu cầu HS đọc bảng thống kê một số hoạt động của bạn Hà.
+ Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút ?
+ Buổi sáng Hà ở trường trong bao lâu ?
- Nhận xét câu trả lời của HS, có thể dùng mặt đồng hồ quay được các kim và cho HS kể về các hoạt động của bạn Hà, hoặc của em. Vừa kể vừa quay kim đồng hồ đến giờ chỉ hoạt động đó.
Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Yêu cầu HS giải thích cách so sánh của mình
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)
Cá nhân – Lớp
Đáp án:
1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng
1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm
1 giờ = 3600 giây; 
1năm không nhuận = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
+ Đổi 1 giờ thành 60 phút, lấy 60 nhân 60 được 3 600 giây
+ Vì tháng 2 của năm nhuận có 29 ngày trong khi năm thường chỉ có 28 ngày
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
 5 giờ = 300 phút; 3 giờ 15 phút = 195 phút
 420 giây = 7 phút 1/12 giờ = 5 phút
4 phút = 240 giây; 3 phút 25 giây = 205 giây
2 giờ = 7200 giây 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2020_2021_truong_tieu_hoc_son.doc