Giáo án Lớp 4 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Kim Hoa

KỂ CHUYỆN

KHÁT VỌNG SỐNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.

2. Kĩ năng

- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).

*KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân

 - Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét

 - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm

*BVMT: Ý chí vượt khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên.

3. Năng lực, phẩm chất:

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học.

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.

- HS: SGK

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện

- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc48 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Kim Hoa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
50 (m)
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Đáp án:
a. Cả 4 tổ cắt được 16 hình. Trong đó có 4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5 hình chữ nhật.
b. Tổ 3 cắt nhiều hơn tổ 2 một hình vuông, ít hơn tổ 2 một hình chữ nhật
- Luyện đọc các loại biểu đồ
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

 Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2021
TOÁN
Tiết 159: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức về phân số
2. Kĩ năng
- Thực hiện được so sánh, rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (chọn 3 trong 5 ý), bài 4 (a, b), bài 5. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập
3. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp toán học, Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, Năng lực tư duy và lập luận toán học, Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Hình thành và phát triển phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, tự học, kỉ luật, chủ động.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p)
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Thực hành (30p)
* Mục tiêu: Thực hiện được so sánh, rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Gắn bảng phụ, mời HS đọc và nêu YC của BT. 
- Tạo cơ hội cho HS chia sẻ về cách lựa chọn phân số chỉ phần đã tô màu ở mỗi hình đã chọn.
- GV nhận xét; khen ngợi/ động viên.
Bài 3: (chọn 3 trong 5 ý) 
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.
- HS chia sẻ trước lớp: Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS 
*Nếu còn thời gian: Mời một số HS đã hoàn thành cả 5 ý chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/ động viên
Bài 4 (a,b)HSNK làm cả bài
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.
- HS chia sẻ cách quy đồng hai phân số trước lớp.
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khên ngợi/ động viên.
*Nếu còn thời gian: Mời những HS đã hoàn thành cả câu c chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; GVchốt KQ; khen ngợi/ động viên
Bài 5
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.
- Y/c HS chia sẻ:
+ Trong các phân số đã cho, phân số nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1.
+ Hãy so sánh hai phân số ; với nhau.
+ Hãy so sánh hai phân số ; với nhau.
- Nhận xét; chốt ý đúng; khen ngợi/ động viên. 
Bài 2 (HSNK)
+ Các PS trên tia số có chung đặc điểm gì?
3. Vận dụng (2p)

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án: Hình 3 đã tô màu hình (Vì có tất cả 10 ô vuông, đã tô màu 4 ô; )
Không chọn các hình còn lại vì: 
­ Hình 1 đã tô màu hình.
­ Hình 2 đã tô màu hình.
­ Hình 4 đã tô màu () hình.
Cá nhân – Lớp
Đáp án:
Cá nhân – Lớp
a) và 
 = = ; = = 
b) và 
 = = ; Giữ nguyên 
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
+ Phân số bé hơn 1 là ; 
+ Phân số lớn hơn 1 là ; 
+ Hai phân số cùng tử số nên phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn. Vậy > 
+ Hai phân số cùng mẫu số nên phân số có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Vậy > .
 Ta có : < < < 
- HS hoàn thành tia số và nêu cách đọc các PS có trên tia số
+ Các PS lớn hơn 0 và bé hơn 1
- Chữa lại các phần bài tập làm sai.
- Tìm các PS lớn hơn và bé hơn và có MS là 20

TẬP ĐỌC
NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng. Học thuộc 1 trong hai bài thơ
* GD BVMT: HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu
3. Năng lực- phẩm chất:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học.
- Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). 
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p)
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Vương quốc vắng nụ cười
+Tìm những chi tiết cho thấy ở vương quốc nọ rất buồn?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 1 HS đọc
+ Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn,..

2.Khám phá:
a. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, biết ngắt nhịp các câu thơ
* Cách tiến hành: 
- Giáo viên giới thiệu hoàn cảnh ra đời của 2 bài thơ
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: 
* Bài Ngắm trăng: Toàn bài cần đọc cả bài với giọng ngân nga, thư thái
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: không rượu, không hoa, khó hững hờ, nhòm,... 
* Bài Không đề: Toàn bài đọc với giọng thong thả, nhẹ nhàng
- Nhấn giọng các từ ngữ: hoa đầy, tung bay, xách bương, dắt trẻ,...
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS 
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đường non, nhòm, bương,...)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu -> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1HS đọc cả bài 
b.. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, phong thái ung dung của Bác Hồ trước khó khăn, thử thách của cuộc sống (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài 
* Ngắm trăng
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
+ Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó của Bác với trăng?
* GDTTHCM: Bổ sung câu hỏi trang 137 của bài Ngắm trăng : Câu thơ nào trong bài cho thấy Bác tả trăng với vẻ tinh nghịch? => Giáo dục học tập tinh thần yêu đời của Bác
+ Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ
*Không đề
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ trong hoàn cảnh nào?Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
+ Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác Hồ
* GDTTHCM: Bổ sung câu hỏi trang 138 bài Không đề : Bài thơ cho em biết Bác thường gắn bó với ai trong những lúc không bận việc nước?=> Nói lên tình yêu của Bác với các cháu thiếu nhi
* Hãy nêu nội dung chính của hai bài thơ
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Bác ngắm trăng khi bị giam trong tù 
+ Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
 Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
+ Câu Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
+ Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan của Bác dù trong hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn.
+ Bác sáng tác bài thơ khi ở chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến chống Pháp. Các từ ngữ cho biết điều đó: rừng sâu quân đến, việc quân, việc nước.
+ khách tới hoa đầy, tung bay chim ngàn, xách bương, dắt trẻ, tưới rau
+ Bác gắn bó với các cháu thiếu nhi
* Nội dung: Tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, phong thái ung dung của Bác Hồ trước khó khăn, thử thách của cuộc sống
3.Thực hành:
a. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được được 2 bài thơ. Học thuộc lòng 2 bài thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của mỗi bài thơ
- Yêu cầu đọc diễn cảm bài thơ
- Yêu cầu HS học thuộc lòng
- GV nhận xét, đánh giá chung
4. Vận dụng (3 phút)
- Liên hệ, giáo dục BVMT: Dù trong hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn, Bác cũng luôn phát hiện ra vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật. Điều đó chứng tỏ Bác là người rất gắn bó với thiên nhiên và yêu thiên nhiên tha thiết

- HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt
- Thi học thuộc lòng ngay tại lớp
- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
- HS lắng nghe
- Tìm đọc các bài thơ khác của Bác và đặc biệt là tập thơ Nhật kí trong tù

 ĐỊA LÍ 
 BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
* Học sinh năng khiếu: 
- Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta.
- Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, nhiều hải sản, khoáng sản quí, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.
2. Kĩ năng 
- Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
3. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
- Yêu thích cảnh đẹp của quê hương đất nước và biết bảo vệ, giữ gìn cảnh quan môi trường.
* BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở biển, đảo và quần đảo (vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng sản, nhiều bãi tắm đẹp) 
* GDQP-AN: Phân tích và khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Biển Đông và 02 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: BĐ Địa lí tự nhiên VN.
- HS: Tranh, ảnh về biển, đảo VN.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (2p)
+ Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du lịch?
- GV giới thiệu bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Đà Nẵng có nhiều bãi biển đẹp liền kề núi Non Nước, có bảo tàng Chăm

2. Khám phá: (28p)
* Mục tiêu: 
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo.
- Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ)
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
1.Vùng biển Việt Nam
- GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi trong mục 1, SGK: 
+ Cho biết Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta?
+ Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược đồ.
+ Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta.
 - Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ trả lời các câu hỏi sau: 
+ Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?
+ Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
- GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta, giáo dục BVMT: Biển nước ta có nhiều khoáng sản, nhiều bãi tắm đẹp. Cần có ý thức khai thác khoáng sản đúng mực, giữ gìn môi trường biển.
- Chốt KT mục 1 và chuyển ý
2. Đảo và quần đảo: 
- GV yêu cầu HS chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: 
+ Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
+ Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất?
- Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận các câu hỏi sau: 
+ Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển phía nam nước ta có những đảo lớn nào?
* GDQP-AN: Khẳng định chủ quyền của nước ta về 2 quần đảo HS và TS, giáo dục HS có ý thức về chủ quyền và bảo vệ chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc
+ Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?
- GV cho HS thảo luận và trình bày kết quả. GV nhận xét và cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trị kinh tế và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.
3. Vận dụng (3p)

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
+ Phía đông và phía nam
+ HS lên bảng chỉ.
- HS thảo luận cặp đôi và chỉ cho nhau xem.
+ Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của Biển Đông, phía bắc có vịnh Bắc Bộ, phía nam có vinh Thái Lan,
+ Là kho muối vo tận, cung cấp nhiều khoáng sản, hải sản
- HS quan sát tranh, lắng nghe
- HS liên hệ ý thức bảo vệ giữ gìn môi trường biển khi đi tham quan, du lịch
Nhóm 2 – Lớp
- 1 HS thực hành
+ Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc. Nơi tập trung nhiều đảo gọi quần đảo.
+ Vùng biển phía bắc có vịnh Bắc Bộ, nới có nhiều đảo nhất nước ta.
+ Quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà).
- HS lắng nghe
+ Trên đảo có chim yến làm tổ. Tổ yến là món ăn quý hiếm, bổ dưỡng, Người dân trên đảo chế biến, đánh bắt cá, trồng hồ tiêu, sản xuất nước mắm,...
- HS quan sát, lắng nghe
- Ghi nhớ KT của bài
- Tuyên truyền bảo vệ chủ quyền biển, đảo

Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2021
TOÁN
Tiết 160: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức về phép cộng, phép trừ phân số
2. Kĩ năng
- Thực hiện được cộng, trừ phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập.
3. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực giao tiếp toán học, Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán, Năng lực tư duy và lập luận toán học, Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Hình thành và phát triển phẩm chất chủ yếu như: chăm chỉ, tự học, kỉ luật, chủ động.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ

2. Thực hành (35p)
* Mục tiêu: 
- Thực hiện được cộng, trừ phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
* Cách tiến hành: 
Bài 1: Tính
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.
- Hs chia sẻ trước lớp cách thực hiện các phép tính cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
 - HS dựa vào tính chất của phép cộng, phép trừ nêu nhanh được kết quả của các phép tính liên quan để thấy phép cộng và phép trừ PS có mối liên hệ với nhau
Bài 2: Tính
- Tiến hành tương tự bài 1 
Bài 3
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.
- Hs chia sẻ trước lớp cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ, số trừ. .
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/động viên.
Bài 4 + Bài 5 (HSNK)
- Củng cố một số tính chất của phép cộng và phép trừ số tự nhiên
3. Vận dụng (3p)

Cá nhân – Nhóm 2– Lớp
a) ; 
 ; 
b) 
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
a) 
Cá nhân – Lớp
a. + x = 1 b. - x = c. x – = 
 x = 1 – x = - x = + 
 x = x = x = 
* Bài 4
 Câu a: 
+ Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là:
 (diện tích vườn hoa)
+ Số phần diện tích để xây bể nước là: 
1 - ( diện tích vườn hoa)
Câu b:
+ Diện tích vườn hoa là: 
 20 x 15 = 300 (m2)
+ Diện tích xây bể nước là: 
 300 x = 15 (m2)
* Bài 5: 
giờ = 15 phút
Trong 15 phút, con sên thứ nhất bò được 40 cm.
Trong 15 phút, con sên thứ hai bò được 45 cm.
Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con sên thứ nhất. 
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức
- Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1).
2. Kĩ năng
- Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích.
con vật yêu thích (BT2, BT3).
3. Năng lực, phẩm chất:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học.
- Góp phần hình thành và phát tiển phẩm chất chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: Ảnh con tê tê
 - HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành
- KT: 	 đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- GV dẫn vào bài học
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Thực hành (30p)
* Mục tiêu: Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1). Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT1.
- Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã phóng to (hoặc quan sát trong SGK).
 a/ Bài văn gồm mấy đoạn? Nêu nội dung chính của từng đoạn?
 b) Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê?
 c) Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát những hoạt động của tê tê rất tỉ mỉ.
- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên.
* GV chốt + Liên hệ BVMT: Con tê tê trong bài hiện lên sinh động và rõ nét thể hiện sự quan sát kĩ lưỡng và tỉ mỉ của tác giả cho con vật mà mình miêu tả, qua đó cũng thể hiện tình cảm mến yêu với các loài động vật tự nhiên. Em đã làm gì để bảo vệ các loài động vật trong tự nhiên?
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT2.
- HD HS quan sát một số tranh ảnh; nhắc HS không viết lại đoạn văn đã viết ở tiết TLV trước.
- GV nhận xét + khen những HS 
Bài tập 3: Tiến hành tương tự bài tập 2
 3. vận dụng (2p)

Nhóm 4 – Lớp
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp quan sát ảnh.
* Bài văn gồm 6 đoạn.
+ Đ1: Từ đầu  thủng núi: Giới thiệu chung về con tê tê.
+ Đ2: Từ bộ vẩy  chổm đuôi: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
+ Đ3: Từ Tê tê săn mời  mới thôi: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê và cách tê tê săn mồi.
+ Đ4: Từ Đặc biệt nhất  lòng đất: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách nó đào đất.
+ Đ5: Từ Tuy vậy  miệng lỗ: Miêu tả nhược điểm của tê tê.
+ Đ6: Còn lại: Tê tê là con vật có ích, cần bảo vệ nó.
+ Các bộ phận ngoại hình được miêu tả: bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. Đặc biệt tác giả rất chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những so sánh rất hay: rất giống vẩy cá gáy 
* Những chi tiết cho thấy tác giả miêu tả tỉ mỉ.
+ Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè cái lưỡi dài  xấu số”.
+ Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào đất, nó díu đầu xuống  lòng đất”.
- HS liên hệ:
+ Không phá tổ chim.
+ Không chặt phá cây,..
Cá nhân – Lớp
 - HS quan sát tranh hoặc nhớ lại những gì đã quan sát được về ngoại hình con vật mà mình yêu thích ở nhà để viết bài.
- Hoàn thành bài quan sát
- Từ kết quả quan sát, viết thành đoạn văn hoàn chỉnh tả hình dáng con vật

 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu
2. Kĩ năng
- Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III).
* HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ...../Vì..../ Tại... 3. * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
3. Năng lực, phẩm chất:
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. 
- Góp phần hình thành và phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực tự chủ và tự học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não,

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_soan_theo_dhptnlhs_tuan_32_nam_hoc_2020_2021_t.doc