Giáo án Lớp 4 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 29 - Năm học 2020-2021 - Đoàn Thị Mai Hoa
LỊCH SỬ
QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789)
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức:
Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
+ Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
+ Ở Ngọc Hồi, Đống Đa (sáng mồng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn; Quân Thanh ở Thăng Long hỗn loạn, bỏ chạy về nước.
+ Nêu công lao của Nguyễn Huệ – Quang Trung: Đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc.
* Kĩ năng:
Kĩ năng trình bày trận đánh.
* Định hướng thái độ:
+ Tự hào và nhớ ơn vua Quang Trung và các anh hùng.
+ Có trách nhiệm chăm chi, học tập để sau này xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Noi gương và học tập gương sáng của Quang Trung.
* Định hướng năng lực:
+ Năng lực nhận thức LS: Kể sơ lược về trận Quang Trung đại phá quân Thanh.
+ Năng lực tìm hiểu LS : Ghi lại thời gian diễn ra trận đánh.
+ Năng lực vận dụng KT, KN LS: Viết 3 - 5 câu nói về công lao của vua Quang Trung.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:
- Lựơc đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh.
- Máy chiếu
2. Học sinh:
Sưu tầm tranh ảnh về vua Quang Trung.
3. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
bé:82 Số lớn: 205 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3: Số bé nhất có 3 chữ số là 100. Ta có sơ đồ: ? SB |-----|-----|-----|-----|-----| 100 SL: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|---|-----| ? Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 5 = 4 (phần) Số bé là:100 : 4 x 5 = 125 Số lớn là: 125 : 100 = 225 Đáp số: Số bé: 125 Số lớn: 225 - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách VBT Toán và giải Thể dục Giáo viên bộ môn dạy Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2021 TOÁN Tiết 143: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó 2. Kĩ năng - Vận dụng giải được các bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 3. Thái độ - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 * NDGT: Không làm BT4 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) + Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới - TBHT điều hành trả lời, nhận xét + B1: Vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán +B2: Tìm hiệu số phần bằng nhau +B3: Tìm số lớn, số bé. 2. Hoạt động thực hành (32p) * Mục tiêu: Vận dụng giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó * Cách tiến hành Bài 1: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán YC tìm gì? + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách giải dạng toán nào? - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên. Bài 2 - HD tương tự bài 1, lưu ý để HS nhận biết được: + Bài toán thuộc dạng toán ... hiệu - tỉ... + Hiệu là 250 bóng đèn. + Tỉ số là - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS Bài 3 + bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - GV giảng cho HS sinh hiểu: Số học sinh lớp 4 A nhiều hơn lớp 4B có thể coi là hiệu số phần bằng nhau, số cây mỗi HS trồng được có thể coi là giá trị một phần. Bài toán thuộc dạng toán Hiệu – Tỉ 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp Bài giải Ta có sơ đồ: ? ST1: |-----|-----|-----| 85 ST2: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----| ? Hiệu số phần bằng nhau là: 8 – 3 = 5 (phần) Số bé là: 85: 5 Í 3 = 51 Số lớn là: 51 + 85 = 136 Đáp số: Số bé: 51 Số lớn: 136 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Bài giải Ta có sơ đồ: ? bóng Đèn màu: |-----|-----|-----|-----|-----| Đèn trắng: |-----|-----|-----| 250 bóng ? bóng Ta có hiệu số phần bằng nhau là: 5 – 3 = 2 (phần) Số bóng đèn màu là: 250: 2 Í 5 = 625 (bóng) Số bóng đèn trắng là: 625 – 250 = 375 (bóng) Đáp số: Đèn màu: 625 bóng ; Đèn trắng: 375 bóng. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp *Bài 3: Bài giải Số học sinh 4A nhiều hơn 4B là: 35 – 33 = 2 (học sinh) Mỗi học sinh trồng số cây là: 10 : 2 = 5 (cây) Lớp 4A trồng số cây là: 5 x 35 = 175 (cây) Lớp 4B trồng số cây là: 175 – 10 = 165 (cây) Đáp số: 4A: 175 cây 4B: 165 cây - Ghi nhớ các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách VBT Toán và giải KỂ CHUYỆN ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: phải mạnh dạn, tự tin mới sớm mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng. 2. Kĩ năng - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1). 3. Thái độ - Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: HS thấy được nét ngây thơ và đáng yêu của Ngựa Trắng, từ đó có ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - Gv dẫn vào bài. - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. GV kể chuyện * Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện * Cách tiến hành: - GV kể lần 1: không có tranh minh hoạ. + Đoạn 1 + 2: Kể giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. Nhấn giọng ở các từ ngữ: trắng nõn nà, bồng bềnh, yêu chú ta nhất, cạnh mẹ, suốt ngày + Đoạn 3 + 4: giọng kể nhanh hơn, căng thẳng. Nhấn giọng: sói xám, sừng sững, mếu máo, + Đoạn 5: kể với giọng hào hứng. - GV kể lần 2: Có tranh minh hoạ + Tranh 1: Hai mẹ con ngựa trắng quấn quýt bên nhau. - GV đưa tranh 1 lên và từ từ kể (tay chỉ tranh) và cứ lần lượt từng tranh. + Tranh 2: Ngựa trắng ước ao có đôi cánh như Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó: muốn có cánh phải đi tìm, đừng suốt ngày quanh quẩn bên mẹ. + Tranh 3: Ngựa trắng xin phép mẹ được đi xa cùng Đại Bàng. + Tranh 4: Sói Xám ngáng đường Ngựa Trắng. + Tranh 5: Đại Bằng Núi từ trên cao lao xuống, bổ mạnh vào trán Sói, cứu Ngựa Trắng thoát nạn. + Tranh 6: Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng thấy bốn chân mình that sự bay như Đại Bàng. - HS lắng nghe - Lắng nghe và quan sát tranh 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: + Câu chuyện muốn nói điều gì? + Nêu ý nghĩa của câu chuyện 4. Hoạt động ứng dụng (1p) + Em có nhận xét gì về chú Ngựa Trắng? * GDBVMT: Rất nhiều con vật trong tự nhiên rất đáng yêu, góp phần làm cho cuộc sống của chúng ta đẹp hơn. Cần yêu quý và bảo vệ chúng 5. Hoạt động sáng tạo (1p) + Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của ngựa trắng? - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể từng đoạn truyện - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí VD: + Vì sao Ngựa Trằng xin mẹ đi xa cùng Đại Bàng Núi? + Chuyến đi đã mạng lại cho Ngựa Trắng điều gì? + Cần phải đi ra ngoài để mở mang đầu óc mới mau trưởng thành - HS có thể phát biểu: + Câu chuyện khuyên mọi người phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe + Chú Ngựa Trắng rất ngây thơ và đáng yêu * Có thể sử dụng câu tục ngữ: Đi cho biết đó biết đây Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn Hay: Đi một ngày đàng học một sàng khôn TẬP ĐỌC TRĂNG ƠI . . .TỪ ĐÂU ĐẾN? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc trôi trảy, rõ ràng, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Học thuộc lòng 3, 4 khổ thơ trong bài. 3. Thái độ - HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) + Bạn hãy đọc bài tập đọc Đường đi Sa Pa + Học thuộc lòng đoạn văn cuối bài + Nêu nội dung bài tập đọc ? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + 1 HS đọc + 1 HS đọc thuộc lòng + Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, bước đầu biết ngắt nghỉ giữa các câu thơ * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài cần đọc cả bài với giọng thiết tha, tình cảm. Đọc câu Trăng ơi từ đâu đến? Với giọng hỏingạc nhiên, ngưỡng mộ; đọc chậm rãi, tha thiết, trải dài ở khổ cuối. Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: từ đâu đến, hồng như, tròn như, hay, soi, soi vàng, sáng hơn. - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - Giải nghĩa từ "lửng lơ": Ở nửa chừng, không cao cũng không thấp. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn (Mỗi khổ thơ là một đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (lửng lơ, diệu kì, chớp mi, hú, nơi nào,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài + Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì? + Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh? + Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là những gì? Những ai? + Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào? *Hãy nêu nội dung của bài thơ. * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT * Trăng được so sánh với quả chín: Trăng hồng như quả chín * Trăng được so sánh như mắt cá: Trăng tròn như mắt cá. * Tác giả nghĩa trăng đến từ cánh đồng vì trăng hồng như một quả chín treo lửng lơ trước nhà. * Trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi. * Vầng trăng gắn với đối tượng cụ thể đó là: sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân ...... * Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước. Tác giả cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em. Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng, đây là phát hiện độc đáo của nhà thơ về vầng trăng- vầng trăng dưới con mắt trẻ thơ. 4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một số khổ thơ của bài. Học thuộc lòng 3 - 4 khổ thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật - Yêu cầu đọc diễn cảm 2 đoạn thơ bất kì của bài - Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại lớp - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất nước 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - HS thi đua học thuộc lòng - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Tìm hiểu về nhà thơ Trần Đăng Khoa và các bài thơ của ông trong chương trình Tiểu học English Giáo viên bộ môn dạy LỊCH SỬ QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789) I. MỤC TIÊU * Kiến thức: Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. + Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh. + Ở Ngọc Hồi, Đống Đa (sáng mồng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn; Quân Thanh ở Thăng Long hỗn loạn, bỏ chạy về nước. + Nêu công lao của Nguyễn Huệ – Quang Trung: Đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc. * Kĩ năng: Kĩ năng trình bày trận đánh. * Định hướng thái độ: + Tự hào và nhớ ơn vua Quang Trung và các anh hùng. + Có trách nhiệm chăm chi, học tập để sau này xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. + Noi gương và học tập gương sáng của Quang Trung. * Định hướng năng lực: + Năng lực nhận thức LS: Kể sơ lược về trận Quang Trung đại phá quân Thanh. + Năng lực tìm hiểu LS : Ghi lại thời gian diễn ra trận đánh. + Năng lực vận dụng KT, KN LS: Viết 3 - 5 câu nói về công lao của vua Quang Trung. II. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: - Lựơc đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh. - Máy chiếu 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về vua Quang Trung. 3. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) + Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì? + Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra thế nào? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới Giới thiệu bài mới - Cho học sinh nêu các nhân vật lịch sử mà em yêu thích. - Giáo viên nhận xét nhanh. - Giáo viên giới thiệu nội dung bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Để lật đổ họ Trịnh, thống nhất giang sơn. + Quân thủy và quân bộ của Nguyễn Huệ tiến như vũ bão về phía Thăng Long HS nêu các nhân vật lịch sử mà e yêu thích. 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) - Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp 1. HĐ 1:Nguyên nhân + Nguyên nhân nào nào khiến QT kéo quân ra Bắc đại phá quân Thanh? - GV: Quân Thanh gồm 20 vạn mượn cớ sang giúp vua Lê nhưng thực chất là nhân cơ hội để chiếm nước ta 2.HĐ 2: Diễn biến - GV phát phiếu bài tập có ghi các mốc thời gian: + Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1789) + Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789) + Mờ sáng ngày mồng 5 - GV cho HS dựa vào SGK để điền các sự kiện chính vào chỗ chấm cho phù hợp với các mốc thời gian trong phiếu bài tập. - Cho HS dựa vào SGK (Kênh chữ và kênh hình) để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh. 3.HĐ 3: Kết quả- Ý nghĩa lịch sử: - Theo em vì sao ta đánh thắng quân Thanh ? - Em hãy nêu ý nghĩa của trận đánh ? + Hằng năm, nhân dân ta thường tổ chức hoạt động nào để tưởng nhớ ngày đại thắng? * GV kết luận : Ngày nay, cứ đến mồng 5 Tết, ở Gò Đống Đa nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tuởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh. - Liên hệ: Ngoài ra, để tưởng nhớ vị anh hùng dân tộc Quang Trung ( Nguyễn Huệ) nhân dân ta còn lập đền thờ, tạc tượng, đặt tên các con đường, trường học mang tên ông. - GV trình chiếu 1 số hình ảnh cho HS quan sát. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) + Nêu những dẫn chứng chứng tỏ tài trí của vua Quang Trung trong trận đại phá quân Thanh Cá nhân – Lớp + Cuối năm 1788, mượn cớ sang giúp nhà Lê, quân Thanh sang chiếm nước ta Nhóm 4 – Lớp - HS nhận phiếu và thảo luận. -Báo cáo kết quả. + Quang Trung chỉ huy quân ra đến Tam Điệp (Ninh Bình). Quân sĩ được lệnh ăn Tết trước + quân ta kéo tới sát đồn Hà Hồi.. + quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi.. - Nhận xét, bổ sung. - HS dựa vào SGK để thảo luận và điền vào chỗ chấm. - HS thuật lại diễn biến trận Quang Trung .. - Hoạt động cả lớp. + Thời điểm nhà vua chọn là dịp tết nên lúc này quân giặc rất bất ngờ và không phòng ngự + Quang Trung bắc loa gọi tạo thanh thế uy hiếp giặc + Quân ta ghép các mảnh ván có quấn rơm tấm nước để làm nguội tắt đại bác của giặc,... + Quân ta toàn thắng, quân Thanh đại bại, xác giặc chết như ngả rạ - Giành lại nền độc lập cho đất nước + Mồng 5 Tết, ở gò Đống Đa, nhân dân ta tổ chức giỗ trận. HS lắng nghe - HS đọc bài học SGK - Ghi nhớ nội dung bài - Viết 3- 5 câu nói về công lao của vua Quang Trung. Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2021 BUỔI SÁNG Giáo viên bộ môn dạy BUỔI CHIỀU: TOÁN Tiết 144: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó 2. Kĩ năng - HS vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Đặt được đề toán theo tóm tắt cho trước và giải được bài toán đó 3. Thái độ - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Đặt được đề toán theo tóm tắt cho trước và giải được bài toán. * Cách tiến hành: Bài 1 + Bài toán cho biết gì? + Bài toán YC tìm gì? + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách giải dạng toán nào? + Các bước giải bài toán là gì? - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên. Bài 3 - GV kết luận về bài làm đúng và khen ngợi/ động viên HS. Bài 4 - Gọi HS nêu yêu cầu của đề toán. - Nhận xét, khen/ động viên. Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) + Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần được số thứ hai thì tỉ số hai số là bao nhiêu? 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) - HS làm cá nhân - Lớp Bài giải Ta có sơ đồ: ? Số thứ nhất: |--------|--------|--------| Số thứ hai: |--------| 30 ? Ta có, hiệu số phần bằng nhau là: 3 – 1 = 2 (phần) Số bé là: 30: 2 = 15 Số lớn là: 15 + 30 = 45 Đáp số: Số bé: 15 Số lớn: 45 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Bài giải Ta có sơ đồ: ? kg Gạo nếp: |-----| 540kg Gạo tẻ: |-----|-----|-----|-----| ?kg Ta có, hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Cửa hàng có số gạo nếp là: 540: 3 = 180 (kg) Cửa hàng có số gạo tẻ là: 180 + 540 = 720 (kg) Đáp số: Gạo nếp: 180 kg Gạo tẻ: 720 kg. - HS nêu đề toán. VD: Số cây dứa nhiều hơn số cây cam là 170 cây. Biết số cây cam bằng , tính số cây mỗi loại. Đáp số: Cam: 34 cây ; Dứa: 204 cây - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp + Tỉ số là 1/5 Đ/s: ST1: 15 ST2: 75 - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Củng cố cách viết bài văn miêu tả cây cối 2. Kĩ năng - Lập được dàn ý của bài văn tả một cây ăn quả (một luống rau, cây hoa...). - Dựa vào dàn ý vừa lập, viết hoàn chỉnh bài văn 3. Thái độ - Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết. 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. * Ghi chú: Thay cho bài Luyện tập tóm tắt tin tức (không dạy) II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) + Nêu lại cấu tạo bài văn miêu tả cây cối - GV dẫn
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_soan_theo_dhptnlhs_tuan_29_nam_hoc_2020_2021_d.doc