Giáo án Lớp 4 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Định

Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2021

TOÁN

 LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức -Kĩ năng

- Củng cố KT về phép nhân PS và các tính chất của phép nhân PS

- Vận dụng được phép nhân 2 PS vào giải toán

2. Thái độ

- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học

3. Góp phần phát triển các kĩ năng

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* BT cần làm: Bài 2, bài 3

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

 - GV: bảng phụ

 - HS: SGK, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc38 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 4 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 25 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Định, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ia sẻ lớp
+ Năm 1527, Mạc Đăng Dung là một quan võ đã cướp ngôi nhà Lê, lập nên triều Mạc=> Bắc triều
+ Năm 1553, Nguyễn Kim (một quan triều Lê) lập một triều đình nhà Lê ở Thanh Hoá=> Nam triều 
- HS theo dõi SGK và trả lời.
- Lắng nghe
Nhóm 2 – Lớp
+ Năm 1592, ở nước ta chiến tranh Nam – Bắc triều mới chấm dứt.
+ Nguyễn Kim chết, Trịnh Kiểm lên thaybùng nổ.
+ Trong khoảng 50 năm, họ Trịnh và họ Nguyễn đánh nhau 7 lần. Cuối cùng lấy sông Gianh làm danh giới chia cắt đất nước.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ KT của bài
- Tìm hiểu thêm các câu chuyện dân gian thời vua Lê, chúa Trịnh (Trạng Quỳnh)
ĐỊA LÍ 
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức -Kĩ năng
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ;
+ Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu.
+ Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long.
 * Học sinh năng khiếu: Giải thích vì sao thành phố Cần Thơ là thành phố trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn háo, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long: nhờ có vị trí địa lí thuận lợi; Cần Thơ là nơi tiếp nhận nhiều mặt hàng nông, thủy sản của đồng bằng sông Cửu Long để chế biến và xuất khẩu.
 - Rèn kĩ năng quan sát và đọc lược đồ để chỉ được vị trí của thành phố Cần Thơ trên lược đồ và các loại đường giao thông từ thành phố đi các tỉnh khác
2. Thái độ
- HS học tập nghiêm túc, tự giác.
3. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Lược đồ thành phố Cần Thơ
- HS: Tranh, ảnh về thành phố Cần Thơ(sưu tầm)
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (2p)
+ Kể tên một số ngành công nghiệp chính, một số nơi vui chơi, giải trí của TP HCM.
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Các ngành công nhiệp chính của TP Hồ Chí Minh là: điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, 
+ Một số nơi vui chơi, giải trí như: rạp hát, rạp chiếu phim, Đầm Sen, Suối Tiên, Thảo Cầm Viên.

2.Khám phá
 Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Cần Thơ:
+ Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long, bên sông Hậu.
+ Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
 Hoạt động 1: Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long: 
Hoạt động1: Theo cặp: 
- GV cho các nhóm dựa vào bản đồ, trả lời câu hỏi: 
+ Chỉ vị trí Cần Thơ trên lược đồ và cho biết TP cần thơ giáp những tỉnh nào?
+ Từ thành phố này có thể đi các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào?
- GV nhận xét chốt ý: Thành phố Cần Thơ nằm ở TT đồng bằng Bắc Bộ, có nhiều điều kiện thuận lợi trong việc giao lưu với các nơi trong nước và trên TG
Hoạt động2: Trung tâm kinh tế, văn hóa và khoa học của đồng bằng sông Cửu Long: 
- GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản đồ Việt Nam, SGK, thảo luận theo gợi ý: 
*Tìm dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là: 
+ Trung tâm kinh tế (kể các ngành công nghiệp của Cần Thơ).
+ Trung tâm văn hóa, khoa học.
+ Trung tâm du lịch.
+ Giải thích vì sao TP Cần Thơ là TP trẻ nhưng lại nhanh chóng trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long?
- GV nhận xét và phân tích thêm về ý nghĩa vị trí địa lí của Cần Thơ, điều kiện thuận lợi cho Cần Thơ phát triển kinh tế.
+ Là thành phố trẻ trực thuộc TW từ năm 2004, 
+ Vị trí ở trung tâm ĐBNB, bên dòng sông Hậu. Đó là vị trí rất thuận lợi cho việc giao lưu với các tỉnh khác của ĐBSCL và với các tỉnh trong nước, các nước khác trên thế giới bằng đường thủy. Cảng Cần Thơ có vai trò lớn trong việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa cho ĐBSCL.
+ Đường bộ cũng được đầu tư khang trang có 3 quốc lộ đi qua TP Cần Thơ là Quốc lộ 1A, 80, 91, trước kia quốc lộ 1A bị ngăn cách bởi sông Cần Thơ , nhưng vào tháng 4/2010 đã khánh thành cây Cần Thơ dài 15,58 km từ TP Cần Thơ đi tới các tỉnh phía Nam, đây là cây cầu dây văng lớn nhất Đông Nam Á.
+ Vị trí trung tâm của vùng sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thủy, hải sản nhất cả nước; Đó là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, các ngành công nghiệp sản xuất máy móc, thuốc, phân bón ,  phục vụ nông nghiệp .
3. Hoạt động ứng dụng (1p)

Nhóm 2 – Lớp
+ HS lên chỉ và nói: TP Cần Thơ giáp với các tỉnh: Hậu Giang, Kiên Giang, An Giang, Đồng Tháp, Vĩnh Long.
 + Đường ô tô, đường thủy, đường hàng không.
- Lắng nghe
Nhóm 4 – Lớp
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác theo dõi bổ sung 
* Là trung tâm kinh tế vì: 
+ Cần Thơ là trung tâm của vùng sản xuất nhiều lúa gạo, trái cây, thủy, hải sản nhất cả nước.
+ Cần Thơ phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, các ngành công nghiệp sản xuất máy móc, thuốc, phân bón ,  phục vụ nông nghiệp
+ Có viện nghiên cứu lúa gạo.
+ Giao thông thuận tiện.
* Là trung tâm văn hóa, khoa học.
 +Vì nơi đây có trường đại học Cần Thơ và các trường cao đẳng, các trung tâm dạy nghề,
* Là trung tâm du lịch.
+ Đến Cần Thơ chúng ta được tham quan du lịch trong các khu vườn với nhiều loại cây trái, tham quan các khu du lịch sinh thái như vườn cò Bằng Lăng,(hình 5)
+ Nhờ vị trí địa lí thuận lợi do ở TT đồng bằng.
- HS nghe.
- Ghi nhớ nội dung bài học
- Trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được về thành phố Cần Thơ

Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Gi¸o dôc VÖ sinh m«I tr­êng
Môc tiªu:
Kiến thức - Kĩ năng:
- HS biÕt thùc hiÖn mét sè c«ng viÖc gi÷ vÖ sinh m«i tr­êng.
- HS cã ý thøc thùc hiÖn gi÷ vÖ sinh m«i tr­êng.
NL, PC : Yêu môi trường và thương xuyên bảo vệ môi trường 
II. ChuÈn bÞ: 
 HS: Mét sè dông cô ®Ó lµm vÖ sinh m«i tr­êng.
III. Ho¹t ®éng d¹y häc:
 1. Giíi thiÖu ho¹t ®éng. (5 phót)
 - GVphæ biÕn néi dung cña tiÕt häc
 2. Ph©n c«ng: (5 phót)
 GV kiÓm tra sù chuÈn bÞ cña häc sinh.
 GV ph©n c«ng nhiÖm vô theo tõng tæ:
Tæ 1: Lµm vÖ sinh líp häc.
Tæ 2: QuÐt m¹ng nhÖn trong líp vµ hµnh lang.
Tæ 3: Ch¨m sãc bån hoa
 3. Thùc hµnh: (25 phót)
 - HS thùc hµnh theo sù ph©n c«ng cña GV.- GV theo dâi gióp ®ì, h­íng dÉn thªm ®Ó tÊt c¶ tæ, nhãm ®Òu thùc hiÖn ®¹t yªu cÇu.
 4. Tæng kÕt. (5 phót
- HS liªn hÖ, tr×nh bµy tr­íc líp nh÷ng viÖc m×nh ®· lµm ®Ó gi÷ vÖ sinh m«i tr­êng
- GV nhËn xÐt tiÕt häc. DÆn HS thùc hiÖn gi÷ vÖ sinh
Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2021
TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức -Kĩ năng
- Củng cố KT về phép nhân PS và các tính chất của phép nhân PS
- Vận dụng được phép nhân 2 PS vào giải toán 
2. Thái độ
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
3. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 2, bài 3
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
 - GV: bảng phụ
 - HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: 	đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p)
- GV dẫn vào bài mới
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Vận dụng phép nhân phân số vào giải toán
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 2:.
+ Nêu cách tính chu vi của hình chữ nhật?
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS, chốt đáp án.
- Lưu ý cách thực hiện phép cộng 2 PS khác MS và phép nhân PS với 1 STN
Bài 3
- GV tiến hành tương tự như bài 2.
Bài 1 (dành cho HS hoàn thành sớm)
* Tính chất giao hoán
Tính: x =? x =? 
* Hãy so sánh x và x ?
* Vậy khi đổi vị trí của các phân số trong một tích thì tích đó có thay đổi không?
- Kết luận: Đó được gọi là tính chất giao hoán của phép nhân.
* Tính chất kết hợp
 Tính: 
( x ) x =? ; x ( x ) =?
- Hãy so sánh giá trị của hai biểu thức 
( x ) x và x ( x )
* Qua bài toán trên, bạn nào cho biết muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể làm như thế nào?
- Kết luận: Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân.
* Tính chất một tổng hai phân số nhân với phân số thứ ba
Tính
( + ) x =? ; x + x =?
- GV yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức trên.
* Như vậy khi thực hiện nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba thì ta có thể làm như thế nào?
- Đó chính là tính chất nhân một tổng với một số
* Làm bài tập vận dụng
- Lưu ý HS đối với bài yêu cầu tính thuận tiện, cần biết vận dụng một trong 2 cách xem cách nào tính nhanh nhất
3. Hoạt động ứng dụng (1p)

- Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài cộng với số đo chiều rộng rồi nhân với 2
Bài giải
 Chu vi của hình chữ nhật là:
 ( + ) x 2 = (m)
 Đáp số : m 
- Làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài giải
 May 3 chiếc túi hết số mét vải là:
 x 3 = 2 (m)
 Đáp số : 2m 
- Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 – Chia sẻ lớp về các tính chất của phép nhân phân số.
- HS tính:
 x = ; x = 
- HS nêu x = x 
- Khi đổi vị trí các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.
- HS lấy VD về tính chất giao hoán của phép nhân
- HS tính:
 ( x ) x = x = = 
 x ( x ) = x = = 
- Hai biểu thức có giá trị bằng nhau:
( x ) x = x ( x )
- Muốn nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
- HS nhắc lại tính chất, lấy VD
- HS tính:
(+ ) x = x = 
 x + x = + = 
- Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 
- Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba ta có thể nhân từng phân số của tổng với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- HS nghe và nhắc lại tính chất.
- HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
VD: 
Cách 1: 
= (=
Cách 2: 
= 
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải

TẬP ĐỌC
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức -Kĩ năng
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi)
 - Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc tươi vui. lạc quan. Học thuộc lòng 1- 2 khổ thơ thơ.
2. Thái độ
- GD tinh thần yêu nước, dũng cảm, lạc quan trong chiến đấu.
3. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 * GD QP-AN: Nêu những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và thanh niên xung phong trong chiến tranh
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) 
 Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
+ Đọc bài Khuất phục tên cướp biển
+Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau?
+ Nêu ý nghĩa bài học.
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét:
+ 1 HS đọc
+ Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như  chuồng
+ Ca ngợi bác sĩ Ly đã dũng cảm và kiên quyết bảo vệ lẽ phải

2. Khám phá
Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc vui, lạc quan
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài (M3)
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc vui thể hiện tinh thần lạc quan của các chiến sĩ, nhấn giọng các từ ngữ: không phải vì xe không có kính, chạy thẳng vào tìm, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, chưa cần thay, mau khô áo,
- GV chốt vị trí các đoạn
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS 

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài chia làm 4 đoạn.
(Mỗi khổ thơ là một đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó: xoa, đột ngột, như sa như ùa, xối, tiểu đội, ....)
 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.
+ Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
+ Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện qua những câu thơ nào?
à Các câu thơ đó đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường nay khói lửa bom đạn.
+ Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?
à Đó là khí thế quyết chiến, quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ.
* GDQP-AN: Trong chiến tranh, các chiến sĩ công an, bộ đội và thanh niên xung phong phải chịu rất nhiều khó khăn, gian khổ nhưng họ cũng rất sáng tạo và lạc quan, yêu đời, thích nghi với cuộc kháng chiến trường kì của dân tộc.
+ Hãy nêu nội dung của bài.
- 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét
- Đó là những hình ảnh:
* Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi.
* Ung dung, buồng lái ta ngồi.
* Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.
* Không có kính, ừ thì ướt áo.
* Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời.
* Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa
- Thể hiện qua các câu:
 Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới.
Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi  
+ Các chú lái xe rất vất vả, rất dũng cảm.
+ Các chú lái xe thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời  
+ Các khó khăn, gian khổ: thiếu thức ăn, nước uống, thuốc men; ngủ dưới những căn hầm ẩm ướt; bị bệnh sốt rét, luôn luôn bị đe doạ tính mạng bởi bom đạn,...
+ Sáng tạo: xe không kính, bếp Hoàng Cầm, lá nguỵ trang, ...
Nội dung: Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước.
- HS ghi nội dung bài vào vở
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cả bài. Học thuộc lòng 1-2 khổ thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và tự chọn 2 đoạn thơ đọc diễn cảm
- Yêu cầu học thuộc lòng 1- 2 khổ thơ tại lớp
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
 
- 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Nhóm trưởng điều khiển:
+ Đọc diễn cảm trong nhóm
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- HS học thuộc lòng và thi học thuộc lòng tại lớp
- Ghi nhớ nội dung bài thơ
- Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và bình về hình ảnh đó

KỂ CHUYỆN
NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức -Kĩ năng:
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi những thiếu niên Liên Xô dũng cảm trong cuộc chiến tranh vệ quốc chống phát xít Đức.
- Đặt được tên khác cho câu chuyện
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).
2. Thái độ
- Giáo dục HS lòng dũng cảm
3. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p)
- Gv dẫn vào bài.
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Khám phá
GV kể chuyện
* Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện
* Cách tiến hành: 
- GV kể lần 1: không có tranh (ảnh) minh hoạ.
- Chú ý: kể với giọng hồi hộp, phân biệt được lời các nhân vật. Cần nhấn giọng ở chi tiết Vẫn là chú bé mặc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng 
- Giải nghĩa một số từ: phát xít, du kích
- GV kể lần 2: 
- GV kể lần 2 kết hợp sử dụng tranh minh hoạ (kể chậm, to, rõ, kết hợp với động tác).

- HS lắng nghe
- Lắng nghe và quan sát tranh
3. Thực hành
Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)
* Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện
+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC
+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp
a. Kể trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện
b. Kể trước lớp
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: 
+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé?
+ Tại sao chuyện có tên là những chú bé không chết?
+ Các em hãy thử đặt tên khác cho câu chuyện này.
4. Hoạt động ứng dụng (1p)

 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể từng đoạn truyện 
- Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm
- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp
- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí
VD:
+ Thái độ của tên sĩ quan phát xít như thế nào vào đêm thứ hai và đêm thứ ?
+ Thái độ của các cậu bé như thế nào?
* Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hy sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ Quốc.
- HS có thể phát biểu:
+ Vì 3 chú bé là 3 anh em ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên phát xít nhầm tưởng là chú bé đã bị bắn chết sống lại 
+ Vì tên phát xít giết chú bé này lại xuất hiện chú bé khác 
+ Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chú bé sống mãi 
- HS có thể đặt tên:
+ Những thiếu niên dũng cảm.
+ Những thiếu niên bất tử.
+ Những chú bé không bao giờ chết.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Tìm các câu chuyện khác cùng chủ điểm

Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2021
TOÁN
 TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức -Kĩ năng
- Biết cách tìm phân số của một số.
 - Thực hiện giải được các bài toán dạng tìm phân số của một số
2. Thái độ
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
3. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
 - HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật 
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p)
+ Nêu cách nhân 2 PS . Lấy VD minh hoạ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ 2 HS phát biểu ý kiến
2. Khám phá
Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Biết cách tìm phân số của một số.
* Cách tiến hành: 
- GV nêu bài toán: Một rổ cam có 12 quả. Hỏi 2/3 số cam trong rổ là bao nhiêu quả?
+ số cam trong rổ như thế nào so với số cam trong rổ?
+ Nếu biết được số cam trong rổ là bao nhiêu quả thì làm thế nào để biết tiếp được số cam trong rổ là bao nhiêu quả?
+ số cam trong rổ là bao nhiêu quả?
+ số cam trong rổ là bao nhiêu quả?
* Vậycủa 12 quả cam là bao nhiêu quả?
+ Em hãy điền dấu phép tính thích hợp vào chỗ chấm: 12  = 8
- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính.
* Vậy muốn tính của 12 ta làm như thế nào?
VD: Hãy tính của 15.
 Hãy tính của 24.

- HS thảo luận nhóm 2 và trả lời các câu hỏi:
+ số cam trong rổ gấp đôi số cam trong rổ.
+ Ta lấy số cam trong rổ nhân với 2.
+ số cam trong rổ là 12 : 3 = 4 (quả)
+ số cam trong rổ là 4 Í 2 = 8 (quả)
+ của 12 quả cam là 8 quả.
+ Điền dấu nhân (Í)
- HS thực hiện 12 Í = 8
+ Muốn tính của 12 ta lấy số 12 nhân với .
- Là 15 Í = 10.
- Là 24 Í = 18.
3. HĐ thực hành:(18 p)
* Mục tiêu: Giải được bài toán tìm phân số của một số
* Cách tiến hành: 
Bài 1:
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV chốt đáp án, chốt cách giải bài toán tìm phân số của một số.
Bài 2:
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS.
Bài 3 ( HSNK)
4. HĐ ứng dụng (1p)

- HS làm cá nh

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_soan_theo_dhptnlhs_tuan_25_nam_hoc_2020_2021_t.doc