Giáo án Lớp 4 soạn theo ĐHPTNLHS - Tuần 24 - Năm học 2020-2021
Thứ Năm ngày 11 tháng 3 năm 2021
BUỔI SÁNG
Giáo viên bộ môn dạy
BUỔI CHIỀU:
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Giúp HS biết cách viết đoạn văn miêu tả cây cối
2. Kĩ năng
- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn tả cây chuối(còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2).
3. Thái độ
- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.
4. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh, ảnh về cây chuối
- HS: Vở, bút, .
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
i tập trong tiết học - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách VBT Toán và giải BUỔI CHIỀU GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY Thứ Tư ngày 10 tháng 3 năm 2021 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của các câu chuyện (đoạn truyện) đã kể 2. Kĩ năng: - Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. - Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường 4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Giúp hs có kĩ năng giao tiếp, ra quyết định và tư duy sáng tạo * BVMT: Qua đề tài: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp? Hãy kể lại câu chuyện đó. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - Gv dẫn vào bài. - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2.Khám phá-Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p) * Mục tiêu Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. * Cách tiến hành: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. Đề bài: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp? Hãy kể lại câu chuyện đó. - Cho HS gợi ý. - GV gợi ý: Ngoài 3 gợi ý, các em có thể kể về một hoạt động khác xoay quanh chủ đề bảo vệ môi trường mà em đã chứng kiến hoặc tham gia. - HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng - 3 HS đọc tiếp nối 3 gợi ý. - HS nối tiếp giới thiệu về chủ đề mình sẽ kể. VD: kể về việc vệ sinh chuyên nhặt rác sân trường; kể về việc dọn dẹp đường làng, ngõ xóm, dọn vệ sinh nhà cửa; kể về việc trực nhật lớp, chăm sóc bồn hoa, cây cảnh,... 3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp a. Kể trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Em rút ra bài học gì qua các câu chuyện trên? * GDBVMT: Cần bảo vệ môi trường xung quanh mình bằng những việc làm thiết thực để chất lượng cuộc sống của chúng ta tốt hơn. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí VD: + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? +Nhân vật đó đã có những việc làm gì để góp phần bảo vệ môi trường .................. + Cần phải luôn có ý thức bảo vệ môi trường - HS lắng nghe - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề bảo vệ môi trường TOÁN Tiết 118: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (TT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Biết trừ hai phân số khác mẫu số. 2. Kĩ năng - Thực hiện trừ được 2 PS khác MS. Vận dụng giải toán 3. Thái độ - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - Nêu cách trừ 2 PS cùng MS - Lấy VD minh hoạ - GV dẫn vào bài mới - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét 2. Khám phá- Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Biết cách trừ 2 PS khác MS * Cách tiến hành - GV đặt vấn đề: Từ cách cộng 2 PS khác MS, hãy nêu cách trừ 2 PS khác MS. - GV chốt KT, chốt cách trừ 2 PS khác MS - Yêu cầu thực hành trừ - - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ lớp Muốn trừ 2 PS khác MS, ta chỉ việc quy đồng MS các PS đó rồi trừ như trừ 2 PS cùng MS - HS thực hành và chia sẻ kết quả: - = - = - HS lấy VD về trừ 2 PS khác MS và thực hành tính 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: HS thực hiện trừ được 2 phân số khác MS. Vận dụng giải toán * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - Củng cố cách trừ 2 PS khác MS. Lưu ý rút gọn kết quả tới PS tối giản Bài 3: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV gọi 1 HS khác yêu cầu tóm tắt bài toán sau đó yêu cầu HS cả lớp làm bài. - GV nhận xét, chốt đáp án, lưu ý cách viết đơn vị đo Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Lưu ý HS: Trong một số bài toán trừ 2 PS khác MS, có thể thực hiện quy đồng hoặc rút gọn trước khi tính 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp Đáp án: a) - = - = b) = c) d) - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - HS tóm tắt bài toán, chia sẻ yêu cầu bài, tự làm cá nhân – Chia sẻ đáp án Bài giải Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần là: - = (diện tích) Đáp số: diện tích. - Thực hiện cá nhân vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: a) b) c) d) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách VBT Toán và giải KHOA HỌC ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (tt) 1. Kiến thức - Hiểu được vai trò của ánh sáng với đời sống của con người và động vật 2. Kĩ năng - Nêu được vai trò của ánh sáng: + Đối với đời sống của con người: có thức ăn, sưởi ấm, sức khoẻ. + Đối với động vật: di chuyển, kiếm ăn, tránh kẻ thù. - Vận dụng được vai trò của ánh sáng trong chăn nuôi để tăng năng suất. 3. Thái độ - HS học tập nghiêm túc, tích cực 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Hình minh hoạ - HS: Khăn bịt mắt, một vài tấm bìa nhỏ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) HS chơi trò chơi “Bịt mắt vẽ tranh” + Kết thúc trò chơi GV đặt câu hỏi: + Những bạn bịt mắt cảm thấy thế nào? + Các bạn bịt mắt có dễ dàng vẽ được bức tranh không? Tại sao? - Giới thiệu bài, ghi bảng. - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi + Thấy tối, không nhìn thấy gì xung quanh. + Không dễ dàng vẽ được vì thiếu ánh sáng. 2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Nêu được vai trò của ánh sáng với đời sống của con người, động vật - Vận dụng được vai trò của ánh sáng trong chăn nuôi để tăng năng suất. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Hoạt động 1: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người. Bước 1: - Yêu cầu mỗi em tìm một ví dụ về vai trò của ánh sáng đối với sự sống con người. Bước 2: Thảo luận phân loại ý kiến: + Hãy tưởng tượng cuộc sống của con người sẽ ra sao nếu không có ánh sáng mặt trời? - Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với đời sống của động vật. + Kể tên một số động vật mà bạn biết. Những con vật đó cần ánh sáng để làm gì? + Kể tên một số động vật kiếm ăn vào ban đêm, ban ngày? + Bạn có nhận xét gì về nhu cầu ánh sáng của các động vật đó. + Trong chăn nuôi, người ta đã vận dụng vai trò của ánh sáng như thế nào? - Kết luận: Như mục Bạn cần biết SGK. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) Cá nhân – Nhóm – Lớp - Viết ý kiến của mình vào một tấm bìa hoặc vào một nửa tờ giấy A4. Khi viết xong dùng băng keo dán lên bảng * Vài em lên đọc, sắp xếp các ý kiến vào các nhóm: + Nhóm 1: Vai trò của ánh sáng đối với việc nhìn, nhận biết thế giới hình ảnh, màu sắc. + Nhóm 2: Vai trò của ánh sáng đối với sức khỏe con người. - HS nối tiếp nêu ý kiến - HS đọc lại nội dung bài học Nhóm 4 – Lớp + Trâu, bò, gà, sư tử, ngan ngỗng, hươu, nai,Chúng cần ánh sáng để di chuyển, tìm thức ăn, uống nước, + Động vật kiếm ăn ban ngày: gà, vịt, trâu, bò, hươu, nai, Động vật kiếm ăn ban đêm: Sư tử, chó sói, mèo, chuột, cú, + Mắt của ĐV kiếm ăn ban ngày có khả năng nhìn và phân biệt được nhì dạng, kích thước, màu sắc của các vật. Vì vậy, chúng cần ánh sáng để tìm thức ăn và phát hiện ra những mối nguy hiểm cần tránh. + Mắt của ĐV kiếm ăn ban đêm không phân biệt được màu sắc mà chỉ phân biệt được sáng, tối (trắng, đen) để phát hiện con mồi trong đêm tối. + Trong chăn nuôi, người ta đã dùng ánh sáng điện để kéo dài thời gian chiếu sáng trong ngày, kích thích gà ăn khoẻ, lớn nhanh và đẻ nhiều trứng,... - HS đọc nội dung bài học - Lấy thêm VD về việc vận dụng vai trò của ánh sáng trong chăn nuôi - Hãy tưởng tượng trái đất sẽ như thế nào nếu không được mặt trời chiếu sáng? Khi đó, em có giải pháp gì? TẬP ĐỌC ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng - Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc tươi vui với cảm hứng ngợi ca. Học thuộc lòng bài thơ. 3. Thái độ - Tình yêu quê hương, yêu lao động 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GD BVMT: HS cảm nhận được vẽ đẹp huy hoàng của biển đồng thời thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên đối với cuộc sống con người. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + Đọc lại bài Tập đọc: Vẽ về cuộc sống an toàn + Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? + Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào? - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật + 1 HS đọc + Chủ đề cuộc sống thi Em muốn sống an toàn. + Thiếu nhi cả nước hào hứng tham gia: “Chỉ trong 4 tháng đã nhận được 50.000 bức tranh ” 2.Khám phá- Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc sôi nổi mang cảm hứng ngợi ca * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc sôi nổi, nhịp thơ nhanh thể hiện niềm vui và không khí khẩn trương của những đoàn thuyền đánh cá - GV chốt vị trí các đoạn - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 5 đoạn. (Mỗi khổ thơ là một đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cài then, sập cửa, đoàn thoi, nhịp trăng cao, nuôi lớn, xoăn tay, loé, muôn dặm phơi,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Khám phá- Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó? + Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó? + Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển? * GDBVMT: Hình ảnh biển trong bài thơ hiện lên thật đẹp. Vậy chúng ta làm gì để giữ gìn vẻ đẹp của biển? + Công việc lao động của người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào? + Hãy nêu nội dung của bài thơ ? * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc hoàng hôn. Câu thơ cho biết điều đó là: Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then, đêm sập cửa Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi + Đoàn thuyền trở về vào lúc bình minh. Những câu thơ cho biết điều đó là: Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng. Vảy bạc đuôi vàng loé rạng đông Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng. Mặt trời đội biển nhô màu mới. + Những câu thơ nói lên vẻ đẹp của biển. ¶ Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then, đêm sập cửa. ¶ Mặt trời đội biển nhô màu mới. Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi. * Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm: Câu hát căng buồm cùng gió khơi. + Bảo vệ môi trường biển bằng cách không vứt rác bừa bãi mỗi khi đi biển,... * Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, hào hứng: Hát rằng * Công việc kéo lưới cũng được miêu tả thật đẹp: Ta kéo xoăn tay chùm cá nặngnắng hồng * Hình ảnh đoàn thuyền được miêu tả thật đẹp: Câu hát căng buồm với gió khơi, đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời. - Nội dung: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển và vẻ đẹp của những người lao động trên biển. - HS ghi nội dung bài vào vở 3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cả bài. Học thuộc lòng bài thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu các nhóm tự luyện đọc - Yêu cầu học thuộc lòng bài thơ tại lớp - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển: + Đọc diễn cảm trong nhóm + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS học thuộc lòng và thi học thuộc lòng tại lớp - Ghi nhớ nội dung bài thơ - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và bình về hình ảnh đó LỊCH SỬ ÔN TẬP I. MỤC TIÊU * Kiến thức: - Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xẩy ra sự kiện). Ví dụ: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước; năm 981, cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất, . - Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) *Kĩ năng: - Mô tả được Văn miếu Quốc Tử Giám. - Trình bày sự kiện lịch sử. - Sưu tầm sự kiện lịch sử. *Định hướng thái độ: - Tự hào và nhớ ơn các anh hùng đã đóng góp công sức đem lại nền độc lập cho đất nước. - Có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử , bia mộ, nhà thờ các anh hùng dân tộc. - oi gương và học tập gương sáng của các anh hùng dân tộc . * Định hướng về năng lực: + Năng lực nhận thức lịch sử: Trình bày được các sự kiện lịch sử + Năng lực tìm hiểu lịch sử: Ghi lại những dữ liệu thu thập được. + Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng lịch sử: Kể được tên các trường học, đường phố mang tên vị anh hùng dân tộc từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê ( thế kỉ XV); Viết đoạn văn ngắn về một nhân vật hay một sự kiện lịch sử mà em yêu thích. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng hợp đồng, phiếu học tập 2. Học sinh: Chuẩn bị kiến thức từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) III. Phương pháp- kỉ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) + Nêu những thành tựu cơ bản của văn học và khoa học thời Lê. + Kể tên những tác giả và tác phẩm tiêu biểu thời Lê. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới - TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét: 2. Hoạt động thực hành- luyện tập: (30p) * Mục tiêu: - Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê và kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu đó. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp HĐ1:Hoạt động nghiên cứu kí kết hợp đồng. - GV giới thiệu hợp động có 4 nhiệm vụ trong đó có 2 nhiệm vụ bắt buộc làm việc cá nhân, 2 nhiệm vụ tự chọn làm việc nhóm. - GV phát phiếu hợp đồng; phiếu học tập theo hợp đồng. - Gv nêu các nhiệm vụ trong hợp đồng học tập - GV và học sinh kí kết hợp đồng. 3. Hoạt động 2: Tổ chức hướng dẫn HS thực hiện hợp đồng - Nhiệm vụ 1: Hoạt động cá nhân Tất cả học sinh phải hoàn thành bảng sau: Triều đại Vua đầu tiên Nơi đặt kinh đô Sự kiện tiêu biểu a. Nhà Đinh Đinh Tiên Hoàng Hoa Lư Dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. b. Nhà Tiền Lê c. Nhà Lý d. Nhà Trần e. Nhà Hậu Lê g. Nhà Ngô - Nhiệm vụ 2: Hoạt động cá nhân Nếu em là hướng dẫn viên du lịch khi có khách đến thăm quan Văn miếu Quốc Tử, em dự định giới thiệu gì về di tích lịch sử - văn hóa này? - Nhiệm vụ 3: Hoạt động nhóm: Đi tìm các nhân vật lịch sử. TT Câu hỏi 1 Tên gọi chung các ông vua nhà nước Văn Lang gọi là gì? 2. Ông vua nào có công xây dựng thành Cổ Loa thời Âu Lạc? 3 Tên vua nào gắn liền với chiến thắng trên sông Bạch Đằng? 4 Ông vua nào đã quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng Long? 5 Vị tướng nào chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2? 6 Nhà văn, nhà khoa học nổi tiếng thời Hậu Lê là ai? 7 8 Tên vị vua đầu tiên thời nhà Trần? Vị tướng nhà Trần nào đã chỉ huy quân dân ta ba lần đánh thắng quân Mông - Nguyên xâm lược? - Nhiệm vụ 4: Hoạt động nhóm Đóng vai diễn lại một sự kiện lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) 4. Hoạt động 4: Tổ chức nghiệm thu hợp đồng a. Nhiệm vụ 1: - HS đổi chéo phiếu để kiểm tra bài làm của bạn. - Mời học sinh nêu đáp án và đánh giá bài làm của bạn. - HS bổ sung và nhận xét. - GV kết luận và trình chiếu đáp án đúng. - HS đánh giá bài làm của bạn theo đáp án mà giáo viên đưa lên. b. Nhiệm vụ 2: - Một số em lên bảng làm hướng dẫn viên - HS cả lớp nhận xét - GV nhận xét bổ sung c. Nhiệm vụ 3. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thực hiện nhiệm vụ 3. - Đại diện các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV trình chiếu đáp án. - Các nhóm khác báo cáo kết quả bài làm. d. Nhiệm vụ 4: - Một số nhóm lên đóng vai . - Các nhóm nhận xét, bình chọn nhóm nào đóng vai tốt. - GV nhận xét và tuyên dương. Nhóm 4 – Lớp - GV và học sinh kí kết hợp đồng - Các HS hoàn thiện bảng thống kê và chia sẻ lớp - GV nhận xét, đánh giá chung 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) - Kể lại các sự kiện lịch sử tiêu biểu cho người thân nghe - Kể chuyện về các nhân vật lịch sử: Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Trần Thủ Độ, Lý Thái Tổ, Lê Lợi,... Thứ Năm ngày 11 tháng 3 năm 2021 BUỔI SÁNG Giáo viên bộ môn dạy BUỔI CHIỀU: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Giúp HS biết cách viết đoạn văn miêu tả cây cối 2. Kĩ năng - Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn tả cây chuối(còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2). 3. Thái độ - Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết. 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh, ảnh về cây chuối - HS: Vở, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - GV dẫn vào bài học - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_soan_theo_dhptnlhs_tuan_24_nam_hoc_2020_2021.doc