Giáo án Lớp 4 - Nguyễn Thế Kỷ - Tuần 2

-HS : số 321 có chữ số 1 vào hàng đơn vị , chữ số 2 vào hàng chục , chữ số 3 vào hàng trăm .

-Số 654000 có chữ số 0 vào hàng đơn vị , chục , trăm chữ số 4 vào hàng nghìn, chữ số 5 vào hàng chục nghìn , chữ số 6 vào hàng trăm nghìn

-Số 654321 có chữ số 1 vào hàng đơn vị , chữ số 2 vào hàng chục , chữ số 3 vào hàng trăm chữ số 4 vào hàng nghìn, chữ số 5 vào hàng chục nghìn , chữ số 6 vào hàng trăm nghìn

-Thực hiện theo yêu cầu .

 

doc37 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1345 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 - Nguyễn Thế Kỷ - Tuần 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào? 
-Bài thơ ca ngợi điều gì? Đó là những câu chuyện ó ý nghĩa như thế nào?
- Truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ…
Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước.Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông.
8’
Hoạt động3:Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thơ 
- HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo cặp 
- Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 
- GV theo dõi ,uốn nắn. 
- HS nhẩm HTL bài thơ. 
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ , cả bài thơ. 
2’
4.Củng cố,:
Qua bài này em học tập được điều gì ở truyện cổ nước ta? 
HS nêu 
1’
GV nhận xét tiết học 
5.Dặn dò:. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. 
Rút kinh nghiệm:
	...................................................................................................................................................................
-------------
Toán:
HÀNG VÀ LỚP
I/ Mục tiêu :
-Giúp HS: Biết được lớp đơn vị gồm ba hàng là : đơn vị, chục , trăm ; lớp nghìn gồm ba hàng là : nghìn , chục nghìn , trăm nghìn . 
Nhận biết được vị trí của từng chữ số theo hàng và lớp . 
Nhận biết được giá trị của từng số theo vị trí của nó ở từng hàng từng lớp . 
II.Đồ dùng dạy học:
 GV kẻ sẵn bảng ở phần ví dụ ( để trống số ở các cột ).
III/ Các hoạt động dạy- học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
1’
8’
5’
5’
5’
4’
3’
2’
1’
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS lên bảng GV đọc cho HS viết
-GV chữa bài , nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài:
b.Nội dung bài mới:
Hoạt động 1:Giới thiệu lớp đơn vị , lớp nghìn . 
-GV: hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự nhỏ đến lớn?
-GV giới thiệu : các hàng này được xếp theo vào các lớp . Lớp đơn vị gồm 3 hàng là : Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm 3 hàng là :hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn
-GV vừa giới thiệu vừa kết hợp chỉ trên bảng các hàng , lớp của số có sáu chữ số đã nêu ở phần ĐDH 
-GV hỏi : Lớp đơn vị gồm mấy hàng , đó là những hàng nào ? 
+Lớp Nghìn gồm mấy hàng , đó là những hàng nào ?
-GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS đọc 
-GV gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu : Hãy viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng . 
-GV làm tương tự với các số : 654000 , 654321
-GV hỏi : Nêu các chữ số ở các hàng của số 321
-Nêu các chữ số ở các hàng của số 654000
-Nêu các chữ số ở các hàng của số 654321
Hoạt động 2:Luyện tập 
*Bài 1/11.
-GV yêu cầu HS nêu nội dung của các cột trong bảng số bài tập 
- Mỗi chữ số ứng với mấy hàng?
- Mỗi lớp ứng với mấy hàng? 
*Bài 2/11_12 :
-GV gọi 1 HS lên bảng và đọc cho HS viết các số trong bài tập , sau đó hỏi : 
+Trong số 46307 , chữ số 3 ở hàng nào , lớp nào ? 
+Trong số 56032 , chữ số 3 ở hàng nào , lớp nào ? 
+GV hỏi tương tự với các số còn lại .
-Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào đâu?
*Bài 3/12: 
-GV viết lê bảng số 52314 và hỏi số 52314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục ngìn , mấy nghìn mấy trăm , mấy chục , mấy đơn vị ? 
-Hãy viết số 52314 thành tổng các chục nghìn, nghìn , trăm , chục , đơn vị.
-GV nhận xét cách viết đúng , sau đó yêu cầu HS cả lớp làm các phần còn lại của bài . 
-GV nhận xét cho điểm HS . 
*Bài 4/12 : 
-GV lần lượt đọc từng số trong bài cho HS viết 
-GV nhận xét và cho điểm HS . 
*Bài 5/12 :
-GV viết lên bảng số 823573 và yêu cầu HS đọc 
-GV hỏi : Lớp nghìn của số 823573 gồm những chữ số nào ? 
-Lớp nghìn gồm có những hàng nào? 
 4.Củng cố
-Số có 6 chữ số gồm có mấy lớp ? Đó là những lớp nao?
-GV nhận xét tiết học.
5 . Dặn dò-Chuẩn bị bài : So sánh các số có nhiều chữ số 
.
-3 HS lên bảng làm . HS cả lớp quan sát nhận xét . 
.-HS nêu : Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm , hàng nghìn , hàng chục nghìn , hàng trăm nghìn 
-Lớp đơn vị gồm ba hàng , đó là hàng : đơn vị, chục, trăm .
+Lớp Nghìn gồm ba hàng , đó là hàng : nghìn , chục nghìn , trăm nghìn
-Ba trăm hai mươi mố
-HS viết số 1 vào cột đơn vị , số 2 vào cột chục , số 3 vào cột trăm .
-HS : số 321 có chữ số 1 vào hàng đơn vị , chữ số 2 vào hàng chục , chữ số 3 vào hàng trăm .
-Số 654000 có chữ số 0 vào hàng đơn vị , chục , trăm chữ số 4 vào hàng nghìn, chữ số 5 vào hàng chục nghìn , chữ số 6 vào hàng trăm nghìn
-Số 654321 có chữ số 1 vào hàng đơn vị , chữ số 2 vào hàng chục , chữ số 3 vào hàng trăm chữ số 4 vào hàng nghìn, chữ số 5 vào hàng chục nghìn , chữ số 6 vào hàng trăm nghìn
-Thực hiện theo yêu cầu . 
-1 hàng
-3 hàng
-Thực hiện theo yêu cầu . 
-1 HS đọc cho 1 HS khác viết các số : 46307 , 56032 , 123517 , 305804 , 960783
+Trong số 46307 , chữ số 3 ở hàng trăm , lớp đơn vị . 
+Trong số 56032 , chữ số 3 ở hàng chục , lớp đơn vị .
-Vị trí của nó trong số đó
-1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT . 
-52314 gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm , 1 chục , 1 đơn vị 
-1 HS lên bảng viết , HS cả lớp làm vào VBT 
52314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4 
-1 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm vào VBT 
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài 
-HS đọc theo yêucầu . 
-Lớp nghìn của số 823573 gồm những chữ số 8 , 2 , 3 
-Nghìn, chục nghìn, trăm nghìn
Rút kinh nghiệm:
	...................................................................................................................................................................
-------------
Thể dục
Giáo viên chuyên dạy
--------
Tập làm văn:
KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG NHÂN VẬT
I/ Mục tiêu :
- Giúp HS biết: hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật.
- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để xây dựng nhân vật trong một bài văn cụ thể.
II.Đồ dùng dạy học:
Một vài tờ giấy khổ to ghi sẵn:
Các câu hỏi của phần nhận xét 
Chín câu văn ở phần luyện tập để HS điền tên nhân vật vào chỗ trống và sắp xếp lại cho đúng thứ tự .
III/ Các hoạt động dạy- học
TG
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
1’
5’
1’
12’
18’
2’
1’
1. Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ: 
-Thế nào là kể chuyện ?
-Nhân vật trong truyện là những ai ?
3. Bài mới:
a. Giới thiệu
b. Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Nhận xét 
GV yêu cầu HS đọc “Bài văn không điểm”
+ GV đọc diễn cảm cả bài.
-Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi 
-Cho HS trình bày 
+ Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị điểm không. 
-Theo em mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì ?
GV: Chi tiết cậu bé khóc khi nghe bạn hỏi sao không tả ba của người khác được thêm vào cuối truyện đã gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất cha của cậu bé
-Nhận xét về thứ tự kể các hành động nội dung trên ?
-Khi kể chuyện cần chú ýđiều gì?:
Hoạt động 2: Luyện tập
Yêu cầu HS xác định đúng yêu cầu của đề bài 
GV theo dõi quan sát 
-Cho HS trình bày theo 3 bước :
-Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích.
-Sắp xếp lại các hành động cho thành một câu chuyện.
-Kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp.
* GV khẳng định thứ tự hành động: 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9.
4. Củng cố:
-1 HS đọc bài học 
- Nhận xét tiết học – Biểu dương.
5. Dặn dò 
- Chuẩn bị: Tả ngoại hình của nhân vật.
2 HS TL
HS đọc bài
Cả lớp đọc thầm
-HS thảo luận 
HS trình bày kết quả
a. Giờ làm bài? (Không tả, không viết, nộp giấy trắng)
b. Giờ trả bài? (Làm thinh khi cô hỏi, mãi sau mới trả lời)
c.Lúc về? (khóc khi bạn hỏi)
Mỗi hành động trên của cậu bé đều nói lên tình yêu đối với cha, tính cách trung thực của cậu.
a-b-c (hành động xảy ra trước kể trước,hành động xảy ra sau kể sau)
-Chọn kể những hành động tiêu biểu của nhân vật.
- Hành động xảy ra trước thì kể trước,xảy ra sau thì kể sau.
-Điền tên nhân vật và sắp xếp cấc hành động ấy thành một câu chuyện 
Cùng nhận xét bài làm của các tổ.
2 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp.
- HS kể 
Rút kinh nghiệm:
	...................................................................................................................................................................
-------------
Khoa học
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TT)
I/ Mục tiêu :
	Giúp học sinh (HS): 
Biết được vai trò của các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn , bài tiết trong quá trình trao đổi chất ở người . 
Hiểu và giải thích được sơ đồ quá trình trao đổi chất
Hiểu và trình bày sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn , bài tiết trong việc thực hiện sự trao đổi chất giữa con người và môi trường . 
II.Đồ dùng dạy học:
Các minh hoạ trong trang 8 SGK .
Phiếu học tập theo nhóm 
III/ Các hoạt động dạy- học
TG
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1’
5’
1’
8’
9’
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 3 HS trả lời các câu hỏi sau :
+Thế nào là quá trình trao đổi chất? 
+Con người , thực vật , động vật sống được nhờ gì ? 
+Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất.
-GV nhận xét, cho điểm HS .
3. Bài mới 
a.Giới thiệu bài: 
b.Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Chức năng các cơ quan ham gia quá trình trao đổi chất 
-GV tổ chức HS hoạt động nhóm 
+Yêu cầu : Các em hãy quan sát hình minh hoạ trong trang 8 , SGK và trả lời câu hỏi 
+Hình minh hoạ cơ quan nào trong quá trình trao đổi chất ? 
+Cơ quan đó có chức năng gì trong quá trình trao đổi chất ? 
-Gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ vào hình minh hoạ vừa giới thiệu 
-Nhận xét câu trả lời HS 
+Kết luận : Trong quá trình trao đổi chất , mỗi cơ quan đều có một chức năng , để tìm hiểu rõ về các cơ quan, các em cùng làm phiếu bài tập 
Hoạt động 2 : Sơ đồ quá trình trao đổi chất
+Chia lớp thành các nhóm nhỏ từ 4 – 6 HS , phát phiếu học tập cho từng nhóm 
+Yêu cầu : Các em hãy thảo luận để hoàn thành phiếu học tập .
+Sau 3 – 5 phút gọi HS dán phiếu học tập lên bảng và đọc . Gọi các nhóm khác nhậnxét , bổ sung . 
-3 HS trả lời , HS cả lớp lắng nghe nhận xét. 
-Lắng nghe.
-Quan sát tranh và thảo luận để rút ra câu trả lời đúng 
+Hình 1: vẽ cơ quan tiêu hoá. Nó có chức năng trao đổi chất.
+Hình2: vẽ cơ quan hô hấp. Nó có chức năng thực hiện quá trình trao đổi khí 
+ Hình3: vẽ cơ quan tuần hoàn. Nó có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng đi đến các cơ quan của cơ thể 
+Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết. Nó có chức năng thải nước tiểu từ cơ thể ra ngoài môi trường. 
-Chia nhóm nhận đồ dùng học tập
+Tiến hành thảo luận và hoàn thành sơ đồ.
+Đại diện của hai nhóm lên bảng trình bày , các nhóm khác nhận xét bổ sung .
8’
GV yêu cầu: hãy nhìn vào phiếu học tập các em vừa hoàn thành và trả lờicác câu hỏi 
+Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực hiện và nó lấy vào và thải ra những gì ? 
+Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện , nó diễn ra như thế nào ? 
+ Quá trình bài tiết do do cơ quan nào thực hiện , nó diễn ra như thế nào 
-Nhận xét trả lời HS . 
-GV kết luận : Những biểu hiện của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó là : 
+Trao đổi khí : 
+ Quá trình trao đổi khí do cơ quan hô hấp thực hiện và nó lấy vào chất khí ô-xi thải ra chất khí các-bô-níc 
+Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan tiêu hoá thực hiện , cơ quan lấy nước và các thức ăn sau đó thải cách chất cặn bã ( phân) 
+Quá trình bài tiết do do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện , nó lấy nước vào và thải ra nước tiểu và mồ hôi.
Hoạt động 3 : Sự phối hợp giữa các cơ quan tiêu hoá , hô hấp , tuần hoàn bài tiết trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất .
+Dán sơ đồ hình 7 phóng to bảng và gọi HS đọc phần thực hành . 
+Yêu cầu HS suy nghĩ và viết ra các từ cho trước vào chỗ chấm gọi 1 HS lên bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm trong sơ đồ. 
-Gọi HS nhận xét bài của bạn 
-Kết luận về đáp án đúng .
+Nhận xét tuyên dương các nhóm thực hiện tốt .
-Đọc phiếu trả lời . 
*Câu trả lời đúng là: 
+ Quá trình trao đổi khí do cơ quan hô hấp thực hiện và nó lấy vào chất khí ô-xi thải ra chất khí các-bô-níc 
+Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan tiêu hoá thực hiện , cơ quan lấy nước và các thức ăn sau đó thải ra phân .
+Quá trình bài tiết do do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện , nó lấy nước vào và thải ra nước tiểu và mồ hôi 
HS theo dõi 
-2 HS lần lượt đọc phần thực hành trang 7 , SGK .
+Suy nghĩ và làm bài , 1 HS lên bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm cho phù hợp 
-HS nhận xét . 
2’
1’
+Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi : Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi 
-Gọi 2 – 3 cặp HS lên thực hiện câu hỏi và trả lời trước lớp . Gọi các HS khác bổ sung nếu bạn nói sai hoặc thiếu 
Nhận xét tuyên dương các nhóm thực hiện tốt . 
+Kết luận : Tất cả các cơ quan trong cơ thể đều tham gia vào quá trình trao đổi chất . Mỗi cơ quan có một nhiệm vụ riêng nhưng chúng đều phối hợp với nhau để thực hiện sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường . Đặc biệt cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ rất quan trọng là lấy ô – xi và các chất dinh dưỡng đưa đến các cơ quan của cơ thể , tạo năng lượng cho mọi hoạt động sống và đồng thời thải các – bô – níc và các chất thải qua cơ quan hô hấp và bài tiết 
4. Củng cố :
-GV hỏi : Điều gì xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi ngừng hoạt động ? 
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: các chất dinh dưỡng có trong thức ăn , vai trò của chất bột đường 
-2 HS tiến hành thảo luận theo hình thức 1 HS hỏi 1 HS trả lời và ngược lại . 
- Khi một cơ quan ngừng hoạt động thì quá trình trao đổi sẽ không diễn ra và con người sẽ không lấy được thức ăn , nước uống , không khí , khi ấy con người sẽ chết . 
	Rút kinh nghiệm:
	...................................................................................................................................................................
-------------
Thứ năm ngày 04 tháng 9 năm 2014
Luyện từ và câu
DẤU HAI CHẤM
I/ Mục tiêu :
1. Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một số nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
2.Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn .
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ .
III/ Các hoạt động dạy- học
TG
Hoạt động của gv
	Hoạt động của hs	
1’
5’
1’
14’
9’
7’
2’
1’
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo của tiếng gồm có 
mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu: 
b Nội dung bài mới:
Hoạt động1: Nhận xét
-HS đọc và thảo luận nhóm đôi để nêu tác dụng của dấu hai chấm trong từng trường hợp
-Trong câu dấu hai chấm có tác dụng gì?
-Khi báo hiệu nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu câu nào?
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài1/23: HS đọc thầm đoạn văn sau đó T
tác dụng của dấu hai chấm trong từng câu.
Nêu tác dụng của dấu hai chấm trong đoạn văn b?
Bài2/23:HS đọc đề bài sau đó làm bài
-GV nhắc nhở HS về tác dụng của dấu hai chấm
Cả lớp và GV nhận xét
4.Củng cố: 
-Dấu hai chấm khác với dấu chấm chỗ nào?
GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:Về nhà tìm trong các bài tập đọc đã
 học các trường hợp dùng dấu hai chấm .
-Chuẩn bị bài: Từ đơn, từ phức
-1 HS nêu
3 học sinh nối tiếp nhau đọc toàn văn yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm sau đó thảo luận và trình bày
 a.Báo hiệu phần sau là lới nói của Bác Ho.
b. Báo hiệu phần sau là lời nói của Dế Mèn
c.Bộ phận sau là lời giải thích rõ những điều mà bà già thấy lạ khi về nhà
-Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc là lời giải thích cho một nhân vật.
-Khi báo hiệu lời nói của nhân vật , dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch ngang đầu dòng.
HS làm bài vào vở sau đó trình bày
a.Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là nhân vật tôi.
b. Báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo.
-Giải thích rõ cho bộ phận đứng trước, làm rõ cảnh tuyệt đẹp của đất nước là những cảnh gì
Cả lớp thực hành viết đoạn văn vào giấy nháp .
1 số học sinh đọc đoạn văn .
Cả lớp nhận xét 
-HS nêu 
Rút kinh nghiệm:
	...................................................................................................................................................................
-------------
Toán:
SO SÁNH SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức: Gíup HS 
Nhận biết các dấu hiệu và cách so sánh các số có nhiều chữ số.
Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số.
2.Kĩ năng:
Biết so sánh các số có nhiều chữ số.
Xác định được số lớn nhất, bé nhất có ba chữ số, số lớn nhất, bé nhất có sáu chữ số.
II.Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy- học
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1’
5’
1’
10’
7’
5’
4’
4’
2’
1’
1.Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: Hàng và lớp
Xác đinh hàng và lớp của số 456789
GV nhận xét
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu: 
b. Nội dung bài mới
Hoạt động1: So sánh các số có nhiều chữ số.
a.So sánh 99 578 và 100 000
GV viết lên bảng 99 578 … 100 000, yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó
GV chốt: căn cứ vào số chữ số của hai số đó: số 99 578 có năm chữ số, số 
100 000 có sáu chữ số, 5 < 6 vì vậy 
99 578 99 578
Qua đó em có nhận xét gì?: 
b. So sánh 693 251 và 693 500
GV viết bảng: 693 251 ……… 693 500
Yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó.
GV chốt: hai số này có số chữ số đều bằng nhau là sáu chữ số, ta so sánh từng hàng tương ứng,nên ta có 693 251 693 500
Vậy khi so sánh hai số có số chữ số bằngnhau thì ta làm như thế nào ? 
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài tập 1/13: HS làm bài 
-Căn cứ vào đâu để ta so sánh các số có nhiều chữ số ?
Bài tập 2/13: HS làm bài 
-Làm thế nào để tìm số lớn nhất ,bé nhất trong một nhóm số ?
Bài tập 3/13:
Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách tiến hành để tìm ra được câu trả lời đúng.
Bài tập 4/13: HS tự làm bài 
Những số bé nhất có nhiều chữ số có đặïc điểm gì?
-Những số lớn nhất có nhiều chữ số có đặc điểm gì
4.Củng cố 
Có mấy cách để so sánh các số có nhiều chữ số ?Đó là những cách nào ?
5.Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Triệu và lớp triệu
HS sửa bài
HS nhận xét
HS điền dấu và tự nêu
HS nhắc lại
Vài HS nhắc lại
Trong hai số, số nào có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.
HS điền dấu và tự nêu cách giải thích
HS nhắc lại
khi so sánh hai số có cùng số chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái (hàng cao nhất của số), nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo…
-HS làm bài 
-Căn cứ vào số chữ số 
-Căn cứ vào từng cặp số tương ứng 
-HS làm ,một số HS nêu cách làm 
-Dựa vào cách so sánh từng cặp số 
Vài HS nhắc lại
-Chữ số đầu tiên là chữ số 1 những số còn lại là những chữ số 0
-Đều là những số 9
HS nêu 
Rút kinh nghiệm:
	...................................................................................................................................................................
-------------
Lịch sử
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (t.t)
I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức: 
 - HS biết cách sử dụng bản đồ như thế nào cho đúng
2.Kĩ năng:
HS biết:
 - Nêu được trình tự các bước sử dụng bản đồ.
 - Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước thông thường.
 - Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
3.Thái độ:
Ham thích tìm hiểu môn Địa lí.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy- học
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1’
5’
1’
10’
7’
8’
2’
1’
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ 
Bản đồ là gì?
Kể một số yếu tố của bản đồ?
3.Bài mới: 
a.Giới thiệu: 
b. Nội dung bài mới 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2) để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí.
Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng trên hình 3 (bài 2) & giải thích vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia.
GV giúp HS nêu các bước sử dụng bản đồ
Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm
GV hoàn thiện câu trả lời của các nhóm
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng
Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng dẫn HS cách chỉ. Ví dụ: chỉ một khu v

File đính kèm:

  • docGiao an lop 4 tuan 2.doc