Giáo án Lớp 4 ghép - Tuần 21 - Năm học 2015-2016

? Kể tên một số vật liệu để gieo trồng rau, hoa mà em biết

? Kể tên một số dụng cụ dùng để gieo trồng rau, hoa mà em biết

? Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát triển

 => KL: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí.

* Nhiệt độ:

? Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu

? Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không

? Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau.

 * Nước:

? Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu

? Nước có tác dụng như thế nào đối với cây

 ? Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước

* Ánh sáng:

? Cây nhận ánh sáng từ đâu

 ? Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây ra hoa

 ? Những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì?

 ? Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế nào

* Chất dinh dưỡng:

? Các chất dinh dưỡng nào cần thiết cho cây

? Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì

? Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu

? Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh dưỡng thì cây sẽ như thế nào

* Không khí:

? Cây lấy không khí từ đâu

? Không khí có tác dụng gì đối với cây

? Làm thế nào để bảo đảm có đủ không khí cho cây

 

doc41 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 659 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 4 ghép - Tuần 21 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 gia đình
b. HĐ2: Gắn tranh theo chủ đề
*MT: Củng cố các kiến thức về an toàn khi ở nhà
? Trường hợp có lửa cháy các đồ vật trong nhà em sẽ phải làm gì
? Em có biết số điện thoại gọi cứu hoả ở địa phương mình không
=> KL: Không được để đèn dầu hoặc các vật gây cháy khác trong màn hay để gần những đồ vật dễ bắt lửa. Nên tránh xa các vật và những nơi có thể gây bỏng và cháy
- Khi sử dụng đồ điện phải rất cẩn thận, không sờ vào phích cắm, ổ điện, dây dẫn điện đề phòng chúng bị hở mạch
- Hãy tìm mọi cách chạy ra xa nơi có lửa cháy: gọi to, kêu cứu
- Cần hỏi và nhớ số điện thoại báo cứu hoả, đề phòng khi cần sử dụng
c. HĐ3: 
*MT: Học sinh tập quan sát thực tế các hoạt động đang diễn ra xung quanh mình
Cách tiến hành: 
- GV yc: Nhận xét quang cảnh trên đường: có nhà ở, cơ quan, cây cối
- GV phổ biến nội qui:
+ Đi thẳng hàng
+ Trật tự nghe theo hướng dẫn của GV
? Các em đi tham quan có thích không, em thấy được những gì
3. CC - DD (2')
- Về nhà thực hiện đúng bài đã học
- Bài sau: Cây rau
1/KTBC:(3’)
? Nêu một số cách bảo vệ không khí trong sạch
- GV nhận xét 
2. Bài mới. (30') 
 2.1 GT bài.
 2.2.Giảng bài:
 b.HĐ1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh:
- Cho HS nêu các âm thanh mà các em biết.
- Gv theo dõi nx, bổ sung.
 c.HĐ2: Thực hành các cách phát ra âm thanh:
- Cho HS tìm cách phát ra các âm thanh với các vật cho trên H2- sgk.
- HS báo cáo kết quả, Gv nhận xét, KL.
 d.HĐ3: Tìm hiểu khi vật phát ra âm thanh:
- Cho HS làm thí nghiệm “gõ trống” theo HD sgk –H3, H4.
- HS thực hành và báo cáo kết quả.
-Gv nhận xét, Kl.
3. CC - DD (2')
- HS nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY
Tiết 5
Kĩ thuật 4: 
ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA RAU, HOA
I. Mục tiêu:
 - Biết được điêù kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với rau, hoa.
 - Biết liên hệ thực tiễn về ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa
II. Chuẩn bị:
 - T/ả điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
 - SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
ND - TG
Hoạt động GV
Hoạt động của HS
1. KTBC (3')
2. Bài mới (30')
2.1 GT bài 
2.2 Hoạt động
a. HĐ1: HD tìm hiểu các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa
b. HĐ 2 HDHS tìm hiểu ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa.
3. CC- DD (2')
? Kể tên một số vật liệu để gieo trồng rau, hoa mà em biết
? Kể tên một số dụng cụ dùng để gieo trồng rau, hoa mà em biết
? Cây rau, hoa cần những điều kiện ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát triển 
 => KL: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí.
* Nhiệt độ:
? Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu
? Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống nhau không
? Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở các mùa khác nhau.
 * Nước:
? Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu
? Nước có tác dụng như thế nào đối với cây
 ? Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa nước
* Ánh sáng: 
? Cây nhận ánh sáng từ đâu
 ? Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây ra hoa
 ? Những cây trồng trong bóng râm, em thấy có hiện tượng gì?
 ? Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm thế nào
* Chất dinh dưỡng:
? Các chất dinh dưỡng nào cần thiết cho cây
? Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì 
? Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu
? Nếu thiếu, hoặc thừa chất dinh dưỡng thì cây sẽ như thế nào 
* Không khí:
? Cây lấy không khí từ đâu 
? Không khí có tác dụng gì đối với cây 
? Làm thế nào để bảo đảm có đủ không khí cho cây 
- GV cho HS đọc ghi nhớ.
 - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
- 2 em nêu.
- HS quan sát tranh SGK.
+ Nhiệt độ, nước, ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí.
- HS lắng nghe.
- HS đọc nội dung SGK
+ Mặt trời.
+ Không. 
+ Mùa đông trồng bắp cải, su hào Mùa hè trồng mướp, rau dền
+ Từ đất, nước mưa, không khí.
+ Hoà tan chất dinh dưỡng
+ Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. Thừa nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá hoại
+ Mặt trời
+ Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn nuôi cây.
+ Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt.
+ Trồng, rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng 
+ Đạm, lân, kali, canxi,..
+ Là phân bón.
+ Từ đất.
+ Thiếu chất dinh dưỡng cây sẽ chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. Thừa chất khoáng, cây mọc nhiều thân, lá, chậm ra hoa, quả, năng suất thấp.
+ Từ bầu khí quyển và không khí có trong đất.
+ Cây cần không khí để hô hấp, quang hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém, dẫn đến sinh trưởng phát triển chậm, năng suất thấp. Thiếu nhiều cây sẽ bị chết.
+ Trồng cây nơi thoáng, thường xuyên xới cho đất tơi xốp.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY
 Ngày soạn: 30. 1 . 2016
 Ngày giảng: Thứ ba, 2. 2. 2016 
Tiết 1
Toán 1: LUYỆN TẬP 
Tập đọc 4: BÈ XUÔI SÔNG LA
I. Mục tiêu:
*NTĐ 1: - Thực hiện phép trừ không nhớ trong phạm vi 20, trừ nhẩm trong phạm vi 20, 
 viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
*NTĐ 4: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
 - Hiểu ND: Ca ngợi cảnh đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con
 người Việt Nam .(trả lời được các câu hỏi sgk .Thuộc được một đoạn thơ 
 trong bài.
II.Đồ dùng dạy - học :
*NTĐ 1: SGK, vở BT.
*NTĐ 4: SGK, vở
III.Các hoạt động dạy - học:
NTĐ 1
NTĐ4
1. KTBC: (3')
- 2HS làm bảng - 17 - 15 
 7 5 
 - Nhận xét 
2.Bài mới: (35')
2.1 GT bài 
2.2 HD HS luyện tập:
*Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Lớp làm vào b|c
-
13
-
11
-
14
-
17
 3
 1
 2
 7
10
10
12
10
- Gv chữa bài.
*Bài 2:Tính nhẩm
( Cột 1,2,4) HS làm miệng
- Gv chữa bài.
*Bài 3: Tính - vở
12 + 3 – 1 = 14 11 + 3 - 4 = 10
12 + 5 – 7 = 10 14 – 4 + 2 = 12
15 – 5 + 1 = 11 15 – 2 + 2 = 15
- Gv chữa bài.
*Bài 5:Viết phép tính thích hợp
+ Có 12 xe máy, bán 2 xe
+ C̣òn lại mấy xe máy
- 1HS lên bảng làm: 12 – 2 = 10
- Gv chữa bài.
3. CC - DD (2')
- GV củng cố lại nội dung bài
-Về làm bài tập còn lại.
1. KTBC: (3')
- Đọc bài: Bốn anh tài.
2. Bài mới: (35')
 2.1 GT bài. Trực tiếp
 2.2 HD Luyện đọc và THB:
a. Luyện đọc
? Bài chia làm mấy khổ thơ
*Lần1, sửa phát âm, - GV ghi từ khó đọc lên bảng Hết sức phong phú, nổi bật, săn bắnHS phát âm 
*Lần2 giải nghĩa từ-> 1 hs đọc HS đọc mục chú giải để giải nghĩa từng từ.
- Đọc trong N2 
- GV đọc bài
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc khổ thơ 1, trả lời:
? Bè xuôi sông La chở những loại gỗ quí nào
+ Bè chở: dẻ cau, táu mật, muồng đen, lát chun, lát hoa, ...
- Đọc khổ thơ 2:
? Sông La đẹp như thế nào
+ Nước sông La trong veo như ánh mắt, hai bên bờ hàng tre xanh mướt ... Những đợt sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá ...
? Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có gì vui
+ Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông. Cách so sánh như thể làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, ...
- Đọc khổ thơ còn lại:
? Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng
+ Tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá.
? Hình ảnh "Trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng" nói lên điều gì
+ Tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc dựng xây đất nước, bất chấp bom đạn kẻ thù.
- Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì?
=> ND:Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La
c. HD HS đọc diễn cảm:
? Các em thấy thích khổ thơ nào nhất 
- GV đọc mẫu khổ thơ thứ 2
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-Tìm chỗ nhấn giọng - Tìm chỗ ngắt nghỉ
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm
- Kết hợp nhẩm học thuộc lòng 1 đoạn thơ trong bài.
- GV nhận xét.
3.Củng cố T1 (2') 
? Sông La đẹp như thế nào
- Chuẩn bị bài sau 
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY
Tiết 2
Học vần 1: ip - up 
Toán 4: QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ.
I. Mục tiêu:
*NTĐ 1: - HS đọc, viết ip, up, bắt nhịp, búp sen, từ ứdụng trong bài.
*NTĐ 4: - Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai 
*NTĐ 1: T/ả minh hoạ SGK,bộ đồ dùng thực hành, phân số trong trường hợp đơn giản
- Làm bài tâp 1.
II.Đồ dùng dạy - học :bảng con.
*NTĐ 4: SGK, vở, phiếu ht 
III.Các hoạt động dạy - học 
NTĐ 1
NTĐ4
1. KTBC: (3')
- Đọc bài ep, êp
- GV nx, đg 
2. Bài mới: (35')
 2.1 GT bài. Trực tiếp
 2.2 Dạy vần 
 a.Nhận diện vần ip
? Vần ip gồm mấy âm ghép lại 
- Vần ip do 2 âm tạo nên i và p
? So sánh ip với êp
- Gài bảng: ip
? Phân tích vần ip
- Đánh vần (C- N –L)
* Tiếng khoá: nhịp
- Nêu cấu tạo - gài bảng - PT - ĐV tiếng 
 * Từ khoá: bắt nhịp
- Cho qst ? Tranh vẽ gì và rút ra từ.
- Đọc mẫu - HS đọc trơn: (C- N –L)
b. Dạy vần up - Hd tương tự vần ip
c. Đọc từ ưd
- Gọi HS lên gạch chân tiếng mới
- HS đọc từ ưd: (C- N –L)
d. Hd viết b/c
- GV nêu quy trình viết chữ 
 ip up bắt nhịp búp sen
3.Củng cố T1 (2')
- HS lại đọc bài: (C- L)
1. KTBC: (3')
- Rút gọn ps ; 
- GV nx, đg 
2. Bài mới: (35')
 2.1 GT bài. Trực tiếp
 2.2 Cách quy đồng mẫu số:
a) GV nêu vấn đề: 
- Cho hai phân số và . 
? Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số, trong đó có một phân số bằng và một phân số bằng .
- Yêu cầu HS trao đổi giải quyết vấn đề.
.
b) Nhận xét 
? Hai phân số và có điểm gì chung 
+ Cùng có mẫu số là 15.
? Hai phân số này bằng hai phân nào
- GV nêu: Từ hai phân số và chuyển thành hai phân số có cùng mẫu số làvà , trong đó = và = được gọi là quy đồng mẫu số hai phân số, 15 gọi là mẫu số chung của hai phân số và .
? Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số 
c) Cách quy đồng mẫu số các phân số. 
? Em có nhận xét gì về msc của hai phân số và và ms hai phân số và .
? Em làm thế nào để từ phân số có được phân số .
? 5 là gì của phân số 
? ta lấy tử số và mẫu số của phân số nhân với mẫu số của phân số để được phân số 
? Em làm thế nào để từ phân số có được phân số 
? 3 là gì của phân số 
=> Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của phân số nhân với mẫu số của phân số để được phân số.
=> HS nêu qui tắc:
+ Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
+ Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
2.3 Luyện tập.
*Bài 1: Qui đồng mẫu số các phân số. 
- GV yêu cầu HS tự làm bài. 
- 2HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
a, và 
 = =; = =
b, và 
= = ; = = 
- GV nhận xét:
3.CC - DD:(2')
? Muốn qui đồng mẫu số các phân số ta làm như thế nào
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3
 Học vần 1: ip - up 
 TLV 4: TRẢ BÀI MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
I. Mục tiêu:
*NTĐ 1: - HS đọc, viết được: ip, up, ip, up, bắt nhịp, búp sen, câu ứng dụng trong bài.
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Giúp đỡ cha mẹ
*NTĐ 4: - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ 
 đặt câu và viết đúng chính tả,...)
 - Tự sửa chữa các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
II.Đồ dùng dạy - học :
*NTĐ 1: Tranh minh hoạ SGK, vở tv.
*NTĐ 4: SGK, vbt,
III.Các hoạt động dạy - học:
NTĐ 1
NTĐ4
Tiết 2
1.KTBC: (3')
- HS đọc bài ở tiết 1.
- GVnx, đg
2.Bài mới: (35')
2.1 GT bài 
2.2 HD HS luyện tập:
- HS đọc bài trên bảng (C-N-L)
a.Đọc câu ưd
- Cho qst và gt nd bức tranh
- Tìm và gạch chân, pt tiếng chứa vần mới
- HS đọc câu (C-N-L)
b.HD viết vở TV
- HD Hs luyện viết trong vở tv 
- GV theo dõi, uốn nắn cho HS.
c.Luyện nói:
- Cho HS qst, hd HS LN theo tranh.
? Tranh vẽ gì 
? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì 
? Các bạn đang làm gì
? Em đã làm gì để giúp đỡ cha mẹ
? Vì sao em cần giúp đỡ cha mẹ
 - Giúp HS luyện nói cho đủ câu.
d. Đọc SGK: 
- Đọc mẫu và hd HS đọc bài trong sgk
3.Củng cố- dặn dò:(2')
- Về nhà đọc, viết lại bài
- Nhận xét tiết học.
1.KTBC(2')
- GV KT sự chuẩn bị của học sinh.
2. Bài mới :(30')
 2.1. GTB : 
 2.2. Nhận xét chung về kết quả làm bài.
- Gv viết lên bảng các đề bài ở tiết trước kiểm tra.
a. Nhận xét chung.
*Ưu điểm: Xác định đúng đề bài,kiểu bài
- Diễn đạt trôi chảy, có sự sáng tạo trong bài làm.
- Hình thức trình bày tương đối sạch sẽ.
- Viết đúng yêu cầu của đề
*Hạn chế: Nx về viết câu văn còn lủng củng, viết sai lỗi chính tả, trình bày còn bẩn.
- GV thông bào điểm. trả bài cho HS.
b, HD HS chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc lời nhận xét của GV. - - Viết vào vở bài tập các lỗi rồi sửa lỗi.
*Hướng dẫn chữa lỗi chung.
- GV viết lên bảng một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ...
- Gọi HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
c, HD học tập đoạn văn, bài văn hay.
- GV đọc đoạn văn, bài văn hay.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học tập, rút kinh nghiệm cho mình.
3. CC - DD (2')
- GV tóm tắt nội dung bài, nx tiết học
- Nhận xét tiết học.
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY
Tiết 4
Âm nhạc
ÂN 1: HỌC BÀI HÁT: TẬP TẦM VÔNG
ÂN 4: HỌC BÀI HÁT: BÀN TAY MẸ
I.Mục tiêu:
*NTĐ 1:- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
 - Tham gia trò chơi Tập tầm vông.
*NTĐ 4: - hát theo giai điệu và đúng lời ca.
 - Biết hát kết hợp vỗ tay theo bài hát.
II.Đồ dùng dạy - học :
- Hát đúng và diễn cảm bài hát.
- Chuẩn bị một vài động tác chuẩn bị phụ hoạ.
III.Các hoạt động dạy - học:
NTĐ 1
NTĐ4
1.KTBC:(3)
-Cho HS hát lại bài tiết trước
2. Bài mới (30')
2.1. GTB 
2.2 HD HS học hát:
- Gv hát mẫu, HS theo dõi.
- Cho HS đọc lời ca.
- HD HS hát từng câu, cả bài,
- Cho HS hát lại bài một lần.
- HS hát, GV theo dõi, sửa sai. 
3.CC - DD:(2')
- HS hát toàn bài 1 lần.
- Về ôn lại bài hát và CB bài sau.
1.KTBC:(3')
- HS hát lại bài tiết trước
2. Bài mới (30')
2.1. GTB 
2.2 HD HS học hát:
- Gv hát mẫu, HS theo dõi.
- Cho HS đọc lời ca.
- HD HS hát từng câu, cả bài,
- Cho HS hát lại bài một lần.
- HS hát, GV theo dõi, sửa sai. 
- Cho HS hát kết hợp vỗ tay theo bài hát.
- GV theo dõi, sửa sai.
3.CC - DD:(2')
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn lại bài .
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY
Tiết 5
Lịch sử
 Bài 17: NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC 
I. Mục tiêu :
 - HS biết nhà Lê ra đời trong hoàn cảnh nào .
 - Nhà Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy cũ và quản lí đất nước tương đối 
 chặt chẽ.
 - Nhận thức bước đầu nhận biết vai trò của pháp luật.
II. Chuẩn bị :
 - Sơ đồ về nhà nước thời Hậu lê ( để gắn lên bảng) .
 - Một số điểm của bộ luật Hồng Đức .
 - PHT của HS .
III. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. KTBC : (3')
? Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch 
? Nêu ý nghĩa của trận Chi lăng .
 - GV nhận xét.
2. Bài mới :(30')
 2.1.GTB: GV treo tranh minh hoạ và gt
 2.2.Phát triển bài :
1.Giới thiệu một số nét về nhà Lê:
 Tháng 4-1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhà Lê trải qua một số đời vua .Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông(1460-1497) .
 *Hoạt động nhóm :
- GV tổ chức cho các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau: 
? Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào Ai là người thành lập ? Đặt tên nước là gì ? Đóng đô ở đâu 
? Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê 
? Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào 
- Việc quản lý đất nước thời Hậu lê như thế nào chúng ta tìm hiểu qua sơ đồ.(GV treo sơ đồ lên bảng )
 - GV nhận xét,kết luận .
* Hoạt động cá nhân:
2. Bộ máy tổ chức nhà Hậu Lê 
- GV giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: Đây là công cụ để quản lí đất nước .
 ? Để quán lý đất nước vua Lê Thánh Tông đã làm gì
? Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai ? Luật hồng Đức có điểm nào tiến bộ 
Kết luận: gọi bộ luật Hồng Đức vì chúng cùng ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi vua đặt niên hiệu là Hồng Đức.Nhờ có bộ luật này những chính sách phát triển kinh tế , đối nội , đối ngoại sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới .
- GV thông báo một số điểm về nội dung của Bộ luật Hồng Đức (như trong SGK) 
- GV nhận xét và kết luận .
- Cho Hs đọc bài trong SGK .
3. CC - DD (2')
? Những sự kiện nào trong bài thể hiện quyền tối cao của nhà vua 
 ? Nêu những nội dung cơ bản của Bộ luật Hồng Đức .
 - Nhận xét tiết học .
-HS chuẩn bị.
-4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
- HS lắng nghe và suy nghĩ về tình hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét gì đáng chú ý .
- HS các nhóm thảo luận theo câu hỏi GV đưa ra .
+ Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt , đóng đô ở Thăng Long.
+ Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra.
+ Việc quản lý đất nước ngày càng được củng cốvà đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông.
- Đọc SGK 
+ Vua ,nhà giàu, làng xã, phụ nữ
- HS trả lời cá nhân.
- Vài HS đọc ghi nhớ
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY
 Ngày soạn: 1. 2 . 2016
 Ngày giảng: Thứ tư, 3. 2. 2016 
Tiết 1
Học vần 1: iêp – ươp 
Toán 4: QUI ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (tiếp)
I. Mục tiêu:
*NTĐ 1: - HS đọc, viết được: iêp, ươp, tấp liếp, giàn mướp, từ ngữ ứdụng trong bài.
*NTĐ 4: - Học sinh biết cách qui đồng mẫu số hai phân số .
 - Bài tập cần làm: 1, 2 .
II.Đồ dùng dạy - học :
*TĐ1: Tranh minh hoạ SGK,bộ đồ dùng thực hành, bảng con.
*TĐ4: SGK, vở 
III.Các hoạt động dạy - học:
NTĐ 1
NTĐ4
1. KTBC: (3')
- Đọc bài ip, up
- GV nx, đg 
2. Bài mới: (35')
 2.1 GT bài. Trực tiếp
 2.2 Dạy vần 
 a.Nhận diện vần iêp
? Vần iêp gồm mấy âm ghép lại 
- Vần iêp do 2 âm tạo nên iê và p
? So sánh iêp với up
- Gài bảng: iêp
? Phân tích vần iêp
- Đánh vần (C- N –L)
* Tiếng khoá: liếp
- Nêu cấu tạo - gài bảng - PT - ĐV tiếng 
 * Từ khoá: tấp liếp
- Cho qst ? Tranh vẽ gì và rút ra từ.
- Đọc mẫu - HS đọc trơn: (C- N –L)
b. Dạy vần ươp - Hd tương tự vần iêp
c. Đọc từ ưd
- Gọi HS lên gạch chân tiếng mới
- HS đọc từ ưd: (C- N –L)
d. Hd viết b/c
- GV nêu quy trình viết chữ 
 iêp ươp tấm liếp giàn mướp
3.Củng cố T1 (2')
- HS lại đọc bài: (C- L)
1. KTBC: (3')
- Đọc bài tập 2.
2. Bài mới: (35')
 2.1 GT bài. Trực tiếp
 2.2 Hình thành kiến thức
- Ghi bảng ví dụ phân số 
- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét về mối qh giữa hai mẫu số 6 và 12 để nhận ra 6 x 2 = 12 hay 12 : 6 = 2 . Tức là 12 chia hết cho 6 .
? Ta có thể chọn 12 là thừa số chung được không 
+ Chọn 12 làm mẫu số chung được vì12 chia hết cho 6 và 12 chia hết cho 12 . 
 - HS lên bảng thực hiện , lớp làm nháp .
- HD HS chỉ cần quy đồng phân số bằng cách lấy cả tử số và mẫu số nhân với 2 để được phân số có cùng mẫu số là 12 .
? Muốn quy đồng mẫu số hai phân số mà trong đó có mẫu số của một trong hai phân số là mẫu số chung ta làm như thế nào 
+ Khi quy đồng mẫu số hai phân số , trong đó mẫu số của một trong hai phân số là MSC ta làm như sau : 
+ Xác định mẫu số chung 
+ Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia .
+ Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số kia . Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung . 
+ 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- GV ghi nhận xét - Gọi HS nhắc lại . 
2.3.Luyện tập:
*Bài 1: Nêu đề bài .
- Yêu cầu HS vào vở. 
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- GV nx, cb
Bài 2: Nêu đề bài .
 - Yêu cầu HS vào vở. 
- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- GV nx, cb
3.Củng cố T1 (2')
? Hãy nêu qui tắc về quy đồng mẫu số 2 phân số trường hợp có một mẫu số của phân số nào đó là MSC 
- GV nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM SAU KHI GIẢNG DẠY
Tiết 2
Học vần 1: op - ap
LTVC 4: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO ?
I. Mục tiêu:
*NTĐ 1: - HS đọc, viết được: iêp, ươp, tấp liếp, giàn mướp. Câu ứng dụng trong bài.
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Nghề nghiệp của cha mẹ
*NTĐ 4: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu 
 kể Ai thế nào? 
 - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? theo yêu cấu cho trước, 
 qua thực hành luyện tập. 
II.Đồ dùng dạy - học :
*NTĐ 1: T/ả minh hoạ SGK, vở tv.
*NTĐ 4: SGK, vbt, phiếu ht 
III.Các hoạt động dạy - học:
NTĐ 1
NTĐ4
Tiết 2
1.KTBC: (3')
- HS đọc bài ở tiết 1.
- GVnx, đg
2.Bài mới: (35')
2.1 GT bài 
2.2 HD HS luyện tập:
- HS đọc bài trên bảng (C-N-L)
a.Đọc câu ưd
- Cho qst và gt nd bức tranh
- Tìm và gạch chân, pt tiếng chứa vần mới
- HS đọc câu (C-N-L)
b.HD viết vở TV
- HD Hs luyện viết trong vở tv 
- GV theo dõi, uốn nắn cho HS.
c.Luyện nói:
- Cho HS qst, hd HS LN theo tranh.
? 

File đính kèm:

  • docGiao_an_lop_ghep_14_Tuan_21.doc