Giáo án Lớp 4 chuẩn kiến thức kĩ năng - Tuần 34 - Năm học 2015-2016
Hoạt động của thầy
1/ Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS
2/ Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 :
Tìm hiểu mối quan hệ làng xóm nơi sinh sống.
- Giới thiệu về cộng đồng dân cư xóm, thôn em?
- Kể những hoạt động dân cư nơi em ở ?
* Gv nhận xét kết luận:
Hoạt động 2 :
- Sắm vai xử lí tình huống .
Gv nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ cho các nhóm
GV nhận xét kết luận từng nội dung
Bày tỏ thái độ
Gv lần lượt nêu từng tình huống
GV kết luận từng tình huống
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
- Giáo viên chốt ý .
Củng cố: Nêu các câu tục ngữ,thành ngữ nói về mối quan hệ làng xóm,cộng đồng
- Ước mơ của em sau này làm gì để xây dựng quê hương?
Dặn dò: Chuẩn bị bài sau Ôn tập
g. - Có thái độ hành vi và ước mơ đẹp phù hợp với lứa tuổi. II/ Chuẩn bị: ca dao,tục ngữ mối q/hệ làng xóm cộng đồng. III/ Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS 2/ Bài mới : Giới thiệu bài Hoạt động 1 : Tìm hiểu mối quan hệ làng xóm nơi sinh sống. - Giới thiệu về cộng đồng dân cư xóm, thôn em? - Kể những hoạt động dân cư nơi em ở ? * Gv nhận xét kết luận: Hoạt động 2 : - Sắm vai xử lí tình huống . Gv nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ cho các nhóm GV nhận xét kết luận từng nội dung Bày tỏ thái độ Gv lần lượt nêu từng tình huống GV kết luận từng tình huống Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ Giáo viên chốt ý . Củng cố: Nêu các câu tục ngữ,thành ngữ nói về mối quan hệ làng xóm,cộng đồng - Ước mơ của em sau này làm gì để xây dựng quê hương? Dặn dò: Chuẩn bị bài sau Ôn tập HS HĐ nhóm đôi dựa vào hiểu biết của mình để trả lời . Đại diện các nhóm trình bày Lớp nhận xét ,bổ sung . HS hoạt động nhóm sắm vai để xử lí tình huống (mỗi nhóm 1 tình huống). - Ngày tết cổ truyền đã đến nhưng vệ sinh xóm em chưa tốt. - Nhà ông A ở xóm em bị hoả hoạn. - Bà C ở xóm em đột ngột bị đau và đi cấp cứu tại bệnh viện Đà Nẵng. - Bà X xóm em già yếu,neo đơn. * Các nhóm trình bày - HS nhận xét HS dùng thẻ để bày tỏ thái độ - Quan hệ tốt với cộng đồng dân cư là biểu hiện có văn hoá . - Chỉ cần quan tâm ,biết người thân của mình là tốt rồi. - Quan hệ tốt với hàng xóm ,cộng đồng giúp cho mọi người gần gũi nhau hơn. - Ở lứa tuổi em chưa cần thiết phải quan tâm với mọi người xung quanh. HS nêu. *********************************** Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2016 Toán Tiết 167 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (T.173) I. Mục đích – yêu cầu - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật. KNS: Áp dụng kiến thức bài học vào làm BT và thực tế tính toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ Bài 3, 4 (t.149) GV nhận xét, đánh giá. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm ra nháp C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng 2. HD ôn tập Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - GV HD HS nhớ lại kt song song và vuông góc. - HS làm bài vào vở, nêu miệng đáp án. - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. a) AB//DC b) AD vuông góc DC, DA vuông góc AB. Bài 2: - 1 HS nêu y/c của bài. GV phân tích y/c và HD - HS nối tiếp nhau nêu cách làm. - HS tự làm bài vào vở.. - GV nx và ghi điểm Dành cho HS K-G Chu vi là: 3x4 = 12cm Diện tích là: 3x3 = 9 (m2) Bài 3: - 1 HS nêu y/c của bài. GV phân tích y/c và HD HS tính chu vi và S các hình đã cho - HS tự làm bài vào vở rồi nêu miệng kết quả. - GV nhận xét Đáp án: d Bài 4: - 1 HS nêu y/c của bài. - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. - 1 HS nêu các bước cần làm. - 1 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở. - GV nx và ghi điểm Bài giải Diện tích phòng học là: 5 x 8 = 40 (m2) Diện tích viên gạch là: 20 x 20 = 400 (cm2) Số viên gạch cần để lát là: 40 m2 = 400000 cm2 400 000 : 400 = 1000 (viên) Đáp số: 1000 viên gạch D. Củng cố - G: Củng cố kt bài học và nhận xét giờ học. - HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn tập E. Dặn dò - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Ôn tập về hình học (tt)” ----------------***************---------------- Tập đọc ĂN “MẦM ĐÁ” I. Mục đích – yêu cầu - Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt lời nv và người dẫn chuyện. - Hiểu nd: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được bài học về ăn uống (TLCH trong sgk) KNS: Giáo dục tình yêu đối với môn học, với thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bức tranh bài học SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ Bài “Tiếng cười là liều thuốc bổ” GV nhận xét. - 2 HS đọc, 1 HS nêu nội dung của bài. HS khác nhận xét, bổ sung C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a-Luyện đọc * Chia đoạn: Chia bài thành 4 đoạn GV nghe và sửa lỗi đọc của HS, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm. HD HS hiểu nghĩa của các từ được chú giải. Đọc lần 2: - Luyện đọc theo cặp * Đọc toàn bài. G: Nêu giọng đọc, đọc mẫu toàn bài. Giọng vui, hóm hỉnh, đọc phân biệt lời nhân vật (Chúa Trịnh – lúc đầu phàn nàn, sau háo hức . TQ – lễ phép, sau nhẹ nhàng, hóm hỉnh) - 1 HS đọc cả bài. - HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (8 em). 1 em đọc chú giải. - 4 HS đọc 4 đoạn (lần 2) - Luyện đọc theo cặp - Đọc cả bài (1 - 2 em) b. HD HS tìm hiểu bài. - 1 HS đọc to đoạn 2. + Câu 1(SGK)? +Câu 2: (SGK)? - 1 HS đọc to đoạn 3,4 + Câu 3 (SGK)? + Câu 4 (SGK) + Câu 5 (SGK) * GV cho HS phát hiện nội dung của bài, chốt ý chính rồi ghi bảng - Cả lớp đọc thầm. C1: Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy “mầm đá” là món lạ. C2: Trạng cho người đi lấy đá về ninh còn mình chuẩn bị lọ tương. - Cả lớp đọc thầm C3: Chúa không được ăn vì món đó không có thực. C4: Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon C5: HS nêu ý cá nhân (có thể thảo luận) - HS ghi nội dung vào vở. c. HD HS đọc diễn cảm. - Y/c HS đọc toàn bài. G: Nêu HD HD thể hiện lời nhân vật. GV treo bảng phụ chép đoạn “Thấy chiếc lọ đề ... miệng đâu ạ” và đọc mẫu. - Luyện đọc theo nhóm đôi - Thi đọc diễn cảm. - GV y/c HS đọc phân vai toàn bộ câu chuyện GV+HS nhận xét, bình chọn bạn nhập vai tốt nhất - 3 HS đọc phân vai H: đọc nối tiếp đoạn trên bảng (3 em đọc phân vai) - HS đọc nhóm đôi. - Thi thể hiện vai trước lớp (3 em) - 3 HS đọc (phân vai toàn truyện) D. Củng cố - GV giảng về món ăn truyền thống của VN. G. củng cố nội dung bài và nhận xét tiết học H. nêu nội dung bài (1 em) E. Dặn dò - HS về đọc bài và đọc bài cho người thân và xem trước tiết học sau. **************************************************** Tập làm văn Tiết 68 TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục đích – yêu cầu - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đugns chính tả, ...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự HD của GV. - HS K-G biết nx để có câu văn hay. KNS: GD tình yêu môn học, yêu vật nuôi trong gia đình. II. Đồ dùng dạy học: Ảnh một số con vật và dàn ý bài văn tả con vật III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ HS đọc bài 3 đã hoàn chỉnh (tiết tlv trước) - GV nghe sửa chữa và đánh giá - 2 HS đọc. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng 2. NX chung về kết quả của bài viết - GV viết đề bài lên bảng và nx về kết quả làm bài. *Ưu điểm: xác định đúng đề bài, kiểu bài, bố cục, ý, diễn đạt. Gv nêu vài VD HS trong lớp. * Nhược: bài viết có nhiều lỗi chính tả, ý và câu còn tối nghĩa, bài viết sơ sài. - GV nêu số HS đạt điểm giỏi, khá, TB và yếu. rồi trả bài - HS lắng nghe. 3. HD HS chữa bài GV ghi sẵn lôi HS mắc nhiều nhất lên bảng. - HS viết lỗi của mình ra vở và tự sửa lỗi trong bài sang cột bên cạnh. Gv qs và sửa nếu HS còn sai. - y/c HS lên bảng sửa các lỗi mắc nhiều nhất. cả lớp sửa ra nháp - GV nx và chốt ý đúng. - 2-3 em lên bảng. 4. HD học tập những đoạn văn, bài văn hay - GV đọc 1 số đoạn văn, bài văn hay của HS trong lớp (hoặc mẫu) H+G nx - HS nêu được cái hay trong đoạn hay bài đó. - HS chọn 1 đoạn trong bài của mình và viết lại ra vở -> đọc trước lớp D. Củng cố E. Dặn dò - HS về làm lại nếu bài chưa đạt y/c. - HS xem trước bài sau ********************************************* Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2016 Toán Tiết 168 ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT-trang 174) I. Mục đích – yêu cầu - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc - Tính được diện tích hình bình hành (BT4 chỉ y/c tính diện tích hbh). KNS: Áp dụng kiến thức bài học vào làm BT và thực tế tính toán. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ Bài 2a (164) GV nhận xét 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng 2. HD luyện tập Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - GV HD HS nhớ lại kt song song và vuông góc. - HS làm bài vào vở, nêu miệng đáp án. - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. a) AB//DE b) BC vuông góc CD Bài 2: - 1 HS nêu y/c của bài. GV phân tích y/c và HD - 1 HS nêu cách làm. - HS tự làm bài vào vở rồi nêu miệng kết quả. - GV nhận xét và đánh giá MN = 16cm Đáp án: C Bài 3: - 1 HS nêu y/c của bài. GV phân tích y/c và HD HS tính P và S các hcn có cạnh đã cho. - HS tự làm bài vào vở rồi nêu miệng kết quả. - GV nx và ghi điểm Đáp án: chu vi: 18cm Diện tích 20cm2 Bài 4: - 1 HS nêu y/c của bài. - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. - 1 HS nêu các bước cần làm. - 1 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở. - GV nhận xét Chỉ yêu cầu HS tính S hình bình hành Bài giải Diện tích hinhd bình hành là: 3x4 =12 (cm2) Đáp số: 12cm2 D. Củng cố G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học. - HS nhắc lại nội dung ôn tập E. Dặn dò - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Ôn tập về tìm số trung bình cộng” ----------------***************---------------- Địa lý Tiết 34 ÔN TẬP I. Mục đích – yêu cầu - Chỉ được trên bản đồ địa lí tự nhiên VN + Dãy HLS, đỉnh Phan-xi-păng, đb BB, đb NB và các đb duyên hải miền trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên. + Một số thành phố lớn. + Biển đông, các đảo và quần đảo chính. GT: không y/c HS hệ thống các đặc điểm chỉ nêu 1 vài đặc điểm của các thành phố, tên một số dân tộc, 1 số hđ chính ở HLS, đb BB, đb NB, đb duyên hải miền trung. KNS: GD tình yêu thiên nhiên, đất nước, con người VN II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí VN III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ Nêu ghi nhớ bài học trước - GV nx, ghi điểm 2 HS nêu, HS khác nx C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng 2. Nội dung. a) Làm việc với bản đồ. - 1 HS nêu y/c của câu hỏi 1 - GV troe bản đồ địa lí VN - Y/c HS qs bản đồ và lên bảng chỉ trước lớp các địa danh theo y/c bài 1. b) Một số đặc điểm biêu biểu của các tp lớn. - 1 HS nêu y/c của câu hỏi 2 - Y/c HS viết vào vở các đặc điểm tiêu biểu của các tp lớn theo hàng. Hđ nhóm 4 (nhóm 1,2,3 thảo luận HN, HP, TPHCM, nhóm 4,5,6 thảo luận Huế, ĐN, ĐL, Cần Thơ). HN: HP Huế ĐN ... - 4 HS lên chỉ. Đại diện nhóm nêu kq thảo luận, nhóm khác nx và bổ sung. GV nx và chốt ý chính. c) Hệ thống hóa kiến thức về thiên nhiên, con người, hđ sx, .... - 1 HS nêu y/c của câu hỏi 3,4,5 - GV y/c HS chỉ nêu một vài dân tộc không y/c nêu hết. - HS thảo luận nhóm đôi - 1-2 nhóm hỏi – đáp trước lớp. HS khác nx, Gv chốt ý chính. d) Một số hoạt động khai thác tài nguyên biển - HS thảo luận câu 6 và nêu đáp án trước lớp. GV nx và chốt ý. D. Củng cố G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học. E. Dặn dò - HS vê học ghi nhớ và chuẩn bị bài “Kiểm tra cuối học kì II” ----------------***************---------------- Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2016 Toán Tiết 169 ÔN TẬP VỀ SỐ TRUNG BÌNH CỘNG (Trang 175) I. Mục đích – yêu cầu - Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng. KN: Áp dụng bài học vào làm BT và thực tế II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ Bài 3 (T.166). GV chữa bài và nhận xét. - 2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào nháp. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng 2. HD luyện tập Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng. - 1 HS nêu cách làm. - 2 HS làm trên bảng nhóm, cả lớp làm vào vở - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. a) 260 b) 463 Bài 2: - 1 HS nêu y/c của bài. - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. - 1 HS nêu các bước giải. - 1 HS làm trên bảng nhóm, cả lớp làm vào vở - GV nhận xét. Bài giải Số người tăng trung bình hàng năm là: (158+147+132+103+95):5= 127 (ng) Đáp số: 127 người Bài 3: - 1 HS nêu y/c của bài. - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. - 1 HS nêu các bước giải. - 1 HS làm trên bảng nhóm, cả lớp làm vào vở - GV nx và ghi điểm Bài giải Số vở tổ 2 góp là: 36+2=38 (quyển) Số vở tổ 3 góp là: 38+2=40 (quyển) Trung bình mỗi tổ góp là: (36+38+40):3= 38 (quyển) Đáp số: 38 quyển Bài 4: - 1 HS nêu y/c của bài. - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. - 1 HS nêu các bước giải. - 1 HS làm trên bảng nhóm, cả lớp làm vào vở - GVqs HS nếu HS lúng túng Bài giải Lần đầu 3 ô tô chở được là: 16x3=48 (máy) Lần sau 5 ô tô chở được là: 24x5=120 (máy) Số ô tô chở máy bơm là: 3+5=8 (ô tô) Trung bình mỗi ô tô chở được là: (48+120):8=21 (máy) Bài 5: - 1 HS nêu y/c của bài. - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. - 1 HS nêu các bước giải. - HS làm bài vào vở, đọc bài giải trước lớp - GVqs HS nếu HS lúng túng 1 em 5-6 em D. Củng c G:Củng cố kt bài học và nhận xét chung giờ học. - HS nhắc lại kiến thức vừa ôn tập E. Dặn dò - HS vê làm bài tập và chuẩn bị bài “Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó” ----------------***************---------------- Luyện từ và câu Tiết 67 MRVT: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI I. Mục đích – yêu cầu - Biết thêm mộ số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1); biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3) KNS: Giáo dục tình yêu môn học, vận dụng bài học vào thực tế giao tiếp và làm bài. II. Đồ dùng dạy học: vbt tv tập 2 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ Cho ví dụ câu có trạng ngữ chỉ mục đích - GV nhận xét, đánh giá. - 2 HS nêu ví dụ. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng 2. Nhận xét BT1: - 1 HS đọc yêu cầu BT - GV HD HS phân tích mẫu. a) từ chỉ hđ TLCH “làm gì?” b) từ chỉ cảm giác TLCH “cảm thấy thế nào?” c) từ chỉ tính tình TLCH “là người ntn?” - HS suy nghĩ lần lượt từng yêu cầu, làm vào vbt, phát biểu ý kiến. GV chốt lại lời giải đúng. Đáp án: a) vui chơi, góp vui, mua vui b) vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui c) vui tính, vui nhộn, vui tươi d) vui vẻ BT2 - HS đọc y/c của bài - HS troa đổi đặt câu theo nhóm đôi-> phát biểu ý kiến. GV giúp HS nx, kl VD: Cảm ơn bạn đã đến góp vui với mình Chúng em đi thăm quan rất vui vẻ. .... BT3: - 1 HS đọc yêu cầu BT 3 - GV phân tích yêu cầu. tổ chức cho HS thi tìm từ miêu tả tiếng cười bằng hình thức thi tiếp sức trên bảng. - GV nx và đưa ra đáp án đúng. - HS thi đặt câu với các từ trên bảng đã tìm được. GV sửa lỗi câu. VD: Cười ha hả -> Anh ta thích chí cười ha hả. Cười hì hì -> Cu cậu gãi đầu gãi tai và cười hì hì, hi hí, cười hơ hơ, hơ hớ, khanh khách, khành khạch, khềnh khệch, khùng khục, khúc khích, khinh khích, rinh ríc, rúc rích, sằng sặc, sặc sụa, .... D. Củng cố G. Hệ thống nội dung bài và nhận xét tiết học E. Dặn dò - HS về đạt câu với 5 từ trong bài tập 3 - HS chuẩn bị trước bài học sau ----------------***************---------------- Khoa học Tiết 67 ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu - Ôn tập về: + Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một số nhóm sinh vật. + Phân tích vai trò cảu con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi tă trong TN. KN: biết vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học: - III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức B. KTBC - Nêu ghi nhớ bài “Chuỗi thức ăn trong tự nhiên” H+G: Nhận xét¸ bổ sung. H: HS nêu (2 em) C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi bảng. 2. Nội dung. HĐ1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn. - GV y/c HS qs hình 1-> 6 trang 134, 135 + Mqh thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào? + Nêu thức ăn mà các con vật trong hình có thể ăn. - Y/c HS hoạt động vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn bằng chữ theo nhóm. + So sánh sơ đồ mqh về thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng và đv sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học. * Giảng: Cây là tă của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là tă của 1 số loài vật khác. Trên thực tế mqh tă giữa các sv còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn. + từ thực vật. + Chuột: lúa, ngô, khoai, sắn, ... Chim đại bàng: gà, chuột, ... Cú mèo: chuột Rắn: gà, chuột, ếch, nhái, ... - HS dán sơ đồ của nhóm mình lên bảng và cử đại diện lên thuyết minh sơ đồ, nhóm khác nx, bổ sung (nếu thiếu) (sơ đồ chuẩn sgk T.215) + Nhóm vật nuôi, cây trồng và đv sống hoang dã gồm nhiều sinh vật với chuỗi thức ăn phong phú hơn. D. Củng cố GV hệ thống nd, khắc sâu kt và nhận xét tiết học. E. Dặn dò -Về nhà học và chuẩn bị bài “Ôn tập tiết 2”. **************************************** Chính tả (Nghe - viết) Tiết 34 NÓI NGƯỢC I. Mục đích – yêu cầu - Nghe - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể thơ lục bát. - Làm đúng bài tập CT phương ngữ BT2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn) KNS: Giáo dục tình yêu môn học, tình yêu giữa con người với con người. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ. - viết các từ láy có chứa âm tr/ ch. - GV nx và cho điểm - 2 HS viết trên bảng lớp, HS còn lại viết vào nháp. C. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài – ghi bảng. 2. HD HS nghe viết. a) HD HS nghe viết - y/c 1 HS đọc nội dung của bài vè - Gv nhắc HS chú ý cách trình bày bài vè theo thể thơ lục bát. - HS tìm từ khó hay viết sai - viết vào bảng con một số từ. - HS nêu nội dung đoạn viết. - Cả lớp theo dõi và đọc thầm lại bài viết - Từ dễ sai: liếm lông, nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu, - Nói về chuyện phi lí, ngược đời, không thể nào xảy ra nên gây cười. b) Viết chính tả - HS gấp sách và viết bài H. nêu tư thế ngồi viết bài - HS viết bài vào vở. soát bài c) Chấm bài GV chấm 5-7 bài và nêu nhận xét chung về lỗi cùng cách khắc phục. - Đổi vở cho bạn kiểm tra chéo lỗi trên bài 3. HD HS làm bài tập Bài 2a - GV nêu yêu cầu của bài - GV giải thích yêu cầu BT - HS đọc thầm đoạn văn và làm bài vào vbt. - HS đọc bài trước lớp. HS khác nx, sửa bài. - GV nx và chữa bài. Lời giải: Giải đáp .. tham gia ... dùng .. dõi .. não .. quả .. não ... não .. thể . - HS chữa bài theo đáp án đúng vào VBT. D. Củng cố: G. nhận xét tiết học HS nêu lại nội dung tiết học E. Dặn dò - HS về xem lại lỗi trong bài của mình - Chuẩn bị bài học sau ----------------***************---------------- Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2016 Toán Tiết 160 ÔN TẬP VỀ TÌM 2 SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA 2 SỐ ĐÓ (trang 175) I. Mục đích – yêu cầu - Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. KNS: Vận dụng kiến thức vào làm bài tập và trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học: bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ - làm BT 3 (T.175) GV chữa bài và cho điểm 1 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào nháp C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – ghi bảng 2. HD luyện tập Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng (hiệu). - HS làm bài vào vbt, 2 HS nêu miệng kết quả. - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. Cột 1: Số lớn : 180, số bé: 138 Cột 2: Số lớn: 1016, số bé: 929 Cột 3: Số lớn 1016, số bé: 1389. Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. - 1 HS nêu các bước giải. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. Bài giải Đội thứ nhất trồng được là: (1375+285) :2= 830 (cây) Đội thứ 2 trồng được là: 830 - 285 = 545 (cây) Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 1 HS nêu cái đã cho và cái phải tìm. - 1 HS nêu các bước giải. - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm. - GV chữa bài và đưa ra kết quả chính xác. Bài giải Nửa chu vi là: 530:2=265 (m) Chiều dài hcn là: (265+47):2= 156 (m) Chiều rộng hcn là: 156-47=109 (m) S hcn là: 156x109= 17004 (m2) Bài 4: - 1 HS đọc đề bài - 1
File đính kèm:
- Luyen_tap_chung_Trang_177.doc