Giáo án Lớp 4 (Buổi chiều) - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Định

BÀI: NƯỚC CÓ TÍNH CHẤT GÌ ?

I. MỤC TIÊU

- Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng trong suốt không màu , không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định ; nước chảy từ cao xuống thấp , chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất

- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.

- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,.

II. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC

 Áp dụng PP “Bàn tay nặn bột"

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

 1. GV chuẩn bị đồ dùng đủ cho các nhóm:

- Giấy báo, khăn bông, miếng xốp, túi ni lông, chai nhựa, bát sứ, khay đựng nước,1 ít đường, muối, cát, cốc thủy tinh có đánh số,

- Bút xạ, giấy khổ lớn, bảng nhóm

 2. Học sinh chuẩn bị: Vở thí nghiệm, 1 số đồ dùng khác do Gv quy định.

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

A. Bài cũ:

- HS đọc 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí

- GV nhận xét

B. Giới thiệu chủ đề

Phần KH tiếp theo cô sẽ giới thiệu với các em chủ đề mới đó là chủ đề

“ Vật chất và năng lượng”,

C. Các hoạt động

 

doc17 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 41 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 4 (Buổi chiều) - Tuần 10 - Năm học 2020-2021 - Trần Thị Định, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất.
- Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử:
+ Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập (kênh chữ, ảnh chụp, lược đồ)
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của em tinh thần đấu tranh của quân ta trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
II. CHUẨN BỊ
- GV: 
+ Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thư nhất (năm 981)(ảnh, truyện kể); 
+ Ô chữ trò chơi: 9 câu hỏi hàng ngang để cho các đội trả lời giải ra ô chữ hàng dọc là “ Vua Lê Hoàn” 
+ Máy chiếu, thiết bị nghe nhìn khác.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu truyện kể về cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thư nhất (năm 981)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động
* Kiểm tra bài cũ:
Em hãy kể đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh?
* Giới thiệu bài:
- Gv trình chiếu tranh Lễ lên ngôi của Lê Hoàn.
- Y/c HS quan sát tranh và cho biết, bức tranh vẽ cảnh gì ?
- GV dẫn dắt vào bài
- GV nêu mục tiêu bài học- HS nhắc lại
2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ 
*Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược. 
* Cách tiến hành:Thảo luận nhóm 2 :
 - HS đọc đoạn" Năm 979...sử cũ gọi là nhà Tiền Lê" và thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:
 - Hỏi: + Vì sao Thái hậu họ Dương mời Lê Hoàn lên làm vua?
 + Việc Lê Hoàn lên ngôi và có được nhân dân ủng hộ không?
 + Khi lên ngôi Lê Hoàn xưng là gì? ( Hoàng Đế)
 + Triều đại của ông được gọi là triều đại gì? (Tiền Lê)
 - Các nhóm lần lượt các câu hỏi, nhóm khác bổ sung
- GV nhận xét và chốt
GVKL : Vì khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, Đinh Toàn lên ngôi còn quá nhỏ. Nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta, Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức thập đạo tướng quân., khi Lê Hoàn lên ngôi ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô" Vạn tuế "
- Gv trình chiếu tranh chân dung và tiểu sử của Lê Hoàn.
*Hoạt động 2: Trình bày diễn biến, kết quả cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất
* Cách tiến hành:Thảo luận nhóm 4 :
- Gv trình chiếu lược đồ về Cuộc kháng chiến chống quân Tống.
- GV trình chiếu câu hỏi và y/c HS đọc SGK (trang 28-29) và quan sát lược đồ vê Cuộc kháng chiến chống quân Tống và thảo luận Nhóm 4 làm vào phiếu : 
+ Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? (Đầu năm 981)
 + Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? ( quân Tống theo hai đường thuỷ ,bộ tiến vào xâm lược nước ta.)
 + Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu ? Và diễn ra như thế nào ? (Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thuỷ )và Chi Lăng (đường bộ);)
- Gv trình chiếu cảnh Ải Chi Lăng trước đây và ngày nay.
+ Quân Tống có ý đồ xâm lược nước ta, chúng có thực hiện được ý đồ đó không ?( Không, vì quân giặc chết quá nửa. Tướng giặc bị giết=> Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi)
- Gọi 1 em đọc các câu hỏi trên máy.
- GV hướng dân cách làm bài.
- 1 em lên nhận phiếu và phát cho các bạn
- Các nhóm làm bài và báo cáo kết quả.
- 1 em lên điều hành các bạn trả lời lần lượt các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Gv nhận xét, bổ sung
- Gv trình chiếu lược đồ vê Cuộc kháng chiến chống quân Tống.
- HS dựa vào lược đồ tường thuật ngắn gọn cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất 
*Hoạt động 3: Nêu ý nghĩa lịch sử.
- GV hỏi : + Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta ?
- HS phát biểu ý kiến :
(...đem lại nền độc lập của nước nhà được giữ vững, nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc.)
*Hoạt động 4: Kể lại được đôi nét về vua Lê Hoàn
- Tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi: Kể về đôi nét vua Lê Hoàn.
- HS thi đua kể trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS kể tốt.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VẬN DỤNG. 
a) Luyện tập
- HS ®äc ghi nhí.
* Trò chơi : Ô chữ kì diệu.
- Giáo viên yêu cầu vận dụng các kiến thức đã học để giải các ô chữ hàng ngang để tìm ra ô chữ hàng dọc bí ẩn.
- GV nêu các chơi và luật chơi
- GV lần lượt nêu 9 câu hỏi hàng ngang để cho các đội trả lời giải ra ô chữ hàng dọc là “ Vua Lê Hoàn” 
- Thư kí công bố kết quả
- GV tuyên dương đội thắng cuộc
b) Vận dụng
+ Yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của em tinh thần đấu tranh của quân ta trong cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
- HS suy nghĩ nêu cảm nghĩ trước lớp.
- Nhận xét (GV, HS)
- GV, HS nhận xét, đánh giá tiết học (tinh thần + hiệu quả học tập)
- Dặn Hs chuẩn bị bài sau
------------------------------------------------------------------
Địa lí
THÀNH PHỐ ĐA LẠT
 I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết:
- Nêu được một số đặc điểm của thành phố Đà Lạt :
+ Vị trí năm trên cao nguyên Lâm Viên
+TP có khí hậu trong lành,mát mẻ ,có nhiều phong cảnh đẹp :nhiều rừng thông thác nước,...
+TP có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch
+ ĐL là nơi trồng nhiều loại rau ,quả xứ lạnh và nhiều loài hoa 
- Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam
 * HSNK:+ Giải thích vì sao TP Đà Lạt trồng được nhiều rau ,hoa,quả xứ lạnh.
 + Xác lập mqh giữa địa hình với khí hậu ,giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất :nằm trên cao nguyên khí hậu mát mẻ ,trong lành-trồng nhiều loài hoa ,quả xứ lạnh ,phát triển du lịch
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, tranh ảnh
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Bài cũ:(5’)
 Gọi HS lên trả lời câu hỏi của bài 8
- GV nhận xét, cho điểm.
2 . .Bài mới:(28’)
 Giới thiệu bài.
* HĐ1: Vị trí địa lí và khí hậu của Đà Lạt
- GV treo lược đồ các cao nguyên ở Tây Nguyên HS lên tìm vị trí của TP Đà Lạt
- GV hỏi: + TP Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
 + Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét?
+ Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu như thế nào?
+Quan sát h1,2 chỉ vị trí các điểm đó trên h3
+mô tả cảnh đẹp của ĐL
- GV yêu cầu : Hãy nêu lại các đặc điểm chính về vị tí địa lí và khí hậu của Đà Lạt?
- GV nhận xét, kết luận .
Giải thích thêm cho hs:Càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm .Vì vậy vào mùa hạ nóng bức ,những địa điểm nghỉ mát ởvùng núi thường rất đông du khách .Đà Lạt có độ cao 1500m so với mực nước biển nên quanh năm mát mẻ ,Vào mùa đông Đà lạt cũng lạnh nhưng không chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở miền bắc. 
*HĐ2: ĐàLạt TP nỗi tiếng về rừng thông và thác nước
- Yêu cầu HS quan sát hai bức tranh
- Hãy tìm vị trí của hồ Xuân Hương và thác Cam Li trên lược đồ khu trung tâm thành phố Đà Lạt
- Hãy mô tả cảnh đẹp hồ Xuân Hương và thác CamLi
 Gọi HS lên trình bày
- GV nhận xét,kết luận.
*HĐ3: Đà Lạt - Thành phố du lich và nghỉ mát
- GV chia thành nhóm nhỏ, thảo luận nhóm 
+Tại sao ĐL được chọn làm nơi du lịch nghỉ mát?
+ĐL có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát du lịch ?
+Kể tên một số khách sạn ở ĐL? 
Các nhóm báo cáo
- GV nhận xét, kết luận.
*HĐ4 : Hoa quả và sau xanh ở Đà Lạt
- Yêu cầu HS đọc phần 3 trong SGK thảo luận và trả lời:+ Rau và hoa ở ĐL được trồng như thế nào?
+ Kể tên một số rau quả của ĐL?
+ Rau quả cảu ĐL có giá trị như thế nào?
Đại diện trình bày 
GV tổng kết bài :
GV cùng hs hoàn thiện sơ đồ sau ở bảng (chưa có phần in nghiêng và mũi tên)
Đà Lạt
Khí hậu quanh năm mát mẻ..
Thiên nhiên:vườn hoa ,rừng thông ,thác nước
Các công trình phục vụ nghỉ ngơi ,du lịch:biệt thự ,khách sạn
Thành phố nghỉ mát du lịch có nhiều loại rau,hoa quả 
3.Củng cố, dặn dò:(2’)
 Nhận xét giờ học. Dặn về học bài cũ và chuẩn bị bài sau.
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
KNS BÀI 2: NGƯỜI KHÁCH LỊCH SỰ
MỤC TIÊU:
Thấy rõ lợi ích khi là một người khách lịch sự;
Thực hiên thành thạo các phép lịch sự khi là một người.
ĐỒ DUNG DẠY – HỌC:
Tranh Sgk
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giới thiệu bài;
Hoạt động 1: Vì sao cần lịch sự?
Mục tiêu: Học sinh hiểu vì sao cần phải lịch sự và như thế nào là lịch sự.
Ai cũng yêu quý:
Yêu câu học sinh đọc truyện Người khách lịch sự.
Giáo viên nêu câu hỏi yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi và trả lời:
Ngày nghỉ mẹ đưa Bi đến nhà Bốp chơi hai bạn chơi có vui không?
Chơi xong lúc ra vê Bi có cùng bạn sắp xếp lại đồ chơi không?
Mẹ Bi đã nhắc Bi điều gì?
Đại diện các nhóm trả lời – Nhận xét,
GV kết luận:
Đến nhà bạn phải chào hỏi bố mẹ bạn, chơi xong đồ chơi phải xếp lại gọn gàng như thế mới là người khách lịch sự.
Học sinh nhắc lại.
Vận dụng câu chuyên vừa đọc học sinh làm bài tập 1:
Theo e người khách nào được chủ nhà yêu quý.
 Học sinh quan sát tranh và chọn – Nhận xét ( Tranh 1, 3)
Học sinh rút ra bài học: Ai cũng yêu quý những người khách lịch sự.
Hoạt động 2: Luôn được đón chào;
Em thích đón chào người khách như thế nào ở nhà mình?
Yêu câu học sình làm bài vào vở 
Học sinh đọc bài làm – Nhận xét:
GV ghi bài học lên bảng:
Người khách lịch sự luôn được chào đón:
Em thích đón chào người khách lịch sự như thế nào thì chính e hày là người khách như vậy khi đến nhà người khác.
Học sinh nhắc lại bài học.
Hoạt động 3: Phép lịch sự.
Học sinh làm vaog phiếu học tâp chọn ý đúng:
1 . Khi đến nhà người khác e cần chào hỏi không?
2. Em chào hỏi như thế nào?
Học sinh nêu bài làm – Nhận xét
GV nêu bài học: Khi là khách em cần:
Tư thế nghiêm túc, khoanh tay, cúi đầu khi gặp người lớn;
Chào hỏi to rõ ràng;
Chủ nhà mời vào thì mới vào.
Học sinh nhắc lại.
Hoạt động 4: Giữ trật tự
Yêu câu học sinh thảo luận: Vì sào e cần giữu trật tự khi đến nhà người khác?
Học sinh đưa ra ý kiến – GV ghi – Nhận xét
Yêu câu học sinh làm bài tập.
Khi đến nhà người khác, em cần giữ trật tự trong trương hợp nào?
Học sinh quan sát tranh và chọn.
Giữ trật tự nghĩa là:
Học sinh đọc và chọn.
Gọi học sinh đọc bài làm – Nhận xét.
Giáo viên nêu bài học:SGK
Yêu câu học sinh đọc truyện Vị khách đáng yêu
Yêu cầu học sinh đọc thuộc bài Người khách lịch sự .
IV.Nhận xét – dặn dò
Thứ sáu, ngày 26 tháng 11 năm 2020
Khoa học
BÀI: NƯỚC CÓ TÍNH CHẤT GÌ ?
I. MỤC TIÊU 
- Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng trong suốt không màu , không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định ; nước chảy từ cao xuống thấp , chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất 
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước.
- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc không bị ướt,...
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC
	 Áp dụng PP “Bàn tay nặn bột" 
III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	1. GV chuẩn bị đồ dùng đủ cho các nhóm: 
- Giấy báo, khăn bông, miếng xốp, túi ni lông, chai nhựa, bát sứ, khay đựng nước,1 ít đường, muối, cát, cốc thủy tinh có đánh số, 
- Bút xạ, giấy khổ lớn, bảng nhóm
	2. Học sinh chuẩn bị: Vở thí nghiệm, 1 số đồ dùng khác do Gv quy định.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Bài cũ: 
- HS đọc 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí
- GV nhận xét 
B. Giới thiệu chủ đề
Phần KH tiếp theo cô sẽ giới thiệu với các em chủ đề mới đó là chủ đề 
“ Vật chất và năng lượng”, 
C. Các hoạt động
 1. Tình huống xuất phát
+ Nước rất cần thiết trong cuộc sống của mỗi chúng ta.Vậy em hãy cho cô biết nước có những nơi nào? ( Sông , hồ , ao, giếng, ).
GV: Nước rất gần gũi với chúng ta. Vậy để biết nước có tính chất gì cô trò mình cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay - Ghi mục bài
-  Cho HS nhắc lại mục bài.
	2. Ý kiến ban đầu của HS
 - GV đặt một cốc nước, 1 viên phấn, 1quyển sách.
Hỏi: Nước có khác 2 vật này không?
- Các em hãy suy nghĩ 1 phút và nêu dự đoán của mình về nước.
- HS ghi vào vở khoa học, 1 em ghi vào bảng nhóm 
- HS phát biểu:	
Ví dụ: 
Nước có màu trắng/ Nước là một chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị/
	Nước không có hình dạng nhất định/
 	Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía// Nước thấm qua một số vật                       
Nước hòa tan một số chất/
- Các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng lớp, 1 số học sinh đọc to cảm nhận ban đầu của nhóm cho lớp nghe.
3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi, nghiên cứu:
+ GV: Có điều gì các em còn băn khoăn không?
HS nêu, GV ghi bảng:
1. Bạn có chắc rằng nước là một chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị không?
2. Vì sao các bạn lại cho rằng nước không có hình dạng nhất định?
3. Bạn có chắc rằng nước chảy từ trên cao xuống thấp và chảy lan ra mọi phía không?
4. Vì sao nước không thấm qua tất cả các vật?
5. Không biết nước có hòa tan một số chất không?
+GV: Trên đây là những thắc mắc của các nhóm, vậy chúng ta nên làm gì để giải quyết các thắc mắc trên?
 HS suy nghĩ, Cho HS phát biểu: Ví dụ, như: ( Đọc sách giáo khoa, làm thí nghiệm, xem thông tin trên mạng, .    )
GV: Vì sao nhóm em lại cho rằng nước không có hình dạng nhất định? ( Em dự đoán là như vậy. )
+ Vậy em nghĩ ra phương án gì để biết nước không có hình dạng nhất định?
+ Vậy theo em phương án nào là tối ưu nhất?  HS nêu, GV hướng cho HS làm thí nghiệm.             
4. Tiến hành thực nghiệm phương án tìm tòi::
 - GV: Để giải đáp câu hỏi 1, TN cần có vật liệu gì? Phương án làm ra sao? 
-GV mời 1 HS nêu ý kiến: 
- HS: để tiến hành thí nghiệm, chúng ta cần chuẩn bị: 2 cốc thủy tinh giống nhau có đánh số 1,2 ; 2 chiếc thìa, 1 ít nước lọc và 1 ít sữa. 
- HS trình bày TH: Đặt 2 cốc thủy tinh lên bàn, có đánh số 1 và 2. Đổ 1 ít nước vào cốc số 1 và 1 ít sữa vào cốc số 2;
+ Em thấy cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa? ( cốc 1 đựng nước, cốc 2 đựng sữa)
+ Làm thế nào em biết được điều đó?
HS: Nhìn vào 2 cốc, cốc số 1 trong suốt, không màu và nhìn rõ chiếc thìa; cốc 2 có màu trắng đục nên không nhìn rõ chiếc thìa
Nếm lần lượt từng cốc : cốc 1 không có vị. cốc 2 có vị ngọt
 Ngửi lần lượt từng cốc: cốc số 1 không có mùi , cốc 2 có mùi sữa
. Em KL cốc 1 đựng nước, cốc 2 đựng sữa. 
Gv: cho HS lần lượt ngửi từng cốc và nếm thử từng cốc.-> KL
+ Sau khi làm thí nghiệm, em rút ra kết luận gì?
+ Nước là một chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị. 
( GV ghi bảng)
Lưu ý: GV nhắc HS trong cuộc sống rất cần thận trọng, nếu không biết chắc một chất nào đó có độc hay không, tuyệt đối không được ngửi và nhất là không được nếm.
GV: Còn 4 câu hỏi thắc mắc của các bạn, cô mời các nhóm tiến hành làm thí nghiệm.
Nhóm1: Nước không có hình dạng nhất định
Nhóm 2: Nước chảy từ trên cao xuống thấp và chảy lan ra mọi phía 
Nhóm 3: Nước thấm qua một số vật
Nhóm 4: Nước hòa tan một số chất 
- GV yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm và nhắc : trong quá trình làm thí nghiệm các em cần ghi chép vào vở ghi chép khoa học kết luận các em tìm được.
( HS ghi vào vở khoa học các kết luận về tính chất của nước)
- Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm
 - Đại diện nhóm lên làm:
5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức:
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả.
- Đại diện các nhóm lên trình bày (bằng cách tiến hành lại thí nghiệm)
Để trả lời câu hỏi 2 mời nhóm 1 lên làm thí nghiệm.
Nhóm 1 thực hành, các nhóm khác theo dõi.
Nhóm 1: Nêu dụng cụ thí nghiệm: Một số dụng cụ chứa nước có hình dạng khác nhau, như: chai, cốc thủy tinh, 
- Yêu cầu HS đặt các chai lọ đã chuẩn bị lên bàn: đặt đứng, nằm ngang, dốc lại
GV: 
+Khi ta thay đổi vị trí của chai, cốc thì hình dạng của chúng có thay đổi không? ( Không)
 + Như vậy ta có thể nói: Chai, cốc là những vật có hình dạng nhất định.
 + Vậy nước có hình dạng nhất định không? Muốn trả lời được câu hỏi này, phương án của nhóm em là gì? ( HS tiến hành làm thí nghiệm)
 ( Đổ nước vào 1 cái chai, em thấy nước có hình dạng của cái chai đó, đổ nước vào cốc thủy tinh, em thấy nước có hình dạng của cốc thủy tinh, )
GV:+ Qua thí nghiệm này, em có kết luận gì? 
Kết luận: Nước không có hình dạng nhất định. ( GV ghi bảng)
Nhóm 2 Nêu dụng cụ thí nghiệm:1 tấm kính nhỏ, 1 khay đựng nước, 1 ít nước,
Nhóm 2 thực hành: 
1.Đổ một ít nước lên mặt tấm kính được đặt nghiêng trên môt cái khay nằm ngang: nước chảy trên tấm kính nghiêng từ nơi cao xuống nơi thấp.
2.Đổ một ít nước lên tấm kính đặt nằm ngang: nước chảy lan ra mọi phía.
 Kết luận: Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra mọi phía.
( GV ghi bảng)
* Liên hệ: Trong thực tế, người ta ứng dụng tính chất nước chảy từ trên cao xuống thấp để làm gì? (làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, sức nước chảy làm quay tua bin sản xuất điện,  )
Nhóm 3: Nêu dụng cụ thí nghiệm: 1 khăn bông, 1 miếng xốp, 1 túi ni lông,giấy báo, cốc nhựa, nước 
Nhóm 3 thực hành:
 + Đổ nước vào túi ni lông:Nước không thấm qua túi ni lông
+ Đổ nước vào cốc nhựa: Nước không thấm qua cốc nhựa
+ Đổ nước vào khăn : Nước thấm qua khăn
+ Đổ nước vào miếng xốp: Nước thấm qua miếng xốp.....
GV: Sau khi làm thí nghiệm, nhóm em rút ra kết luận gì?
 HS: Nước thấm qua một số vật. ( GV ghi bảng)
 Gv + Để các vật dễ bị thấm nướckhông bị thấm nước, chúngta phải lưu ý điều gì? (Không để các vật dễ thấm nước như: vải, khăn bông, sách vở, ở những nơi ẩm ướt)
* Liên hệ: +Trong thực tế, người ta vận dụng tính chất nước không thấm qua một số chất để làm gì? ( sản xuất các dụng cụ chứa nước như: ấm nhôm, 
xô, chậu, các đồ dùng nhà bếp để nấu ăn, để chứa nước, làm áo mưa mặc để tránh mưa, 
+Trong thực tế, người ta vận dụng tính chất nước thấm qua một số chất để làm gì? (Dùng các chất liệu cho nước thấm qua để lọc nước đục: than, bọt xốp, làm khăn lau nhà...)
- Gv: Mời nhóm 4 thực hành thí nghiệm của nhóm mình
Nhóm 4 :Nêu dụng cụ thí nghiệm: 3 cốc thủy tinh giống nhau, 1 ít đường, 1 ít cát, 1 ít muối, nước lọc.
Nhóm 4 thực hành:
Đặt 3 cốc thủy tinh lên bàn, đổ nướcvào 3 cốc- lượng nước bằng nhau. 
- Cốc 1, em cho vào một thìa muối, 
- Cốc 2 em cho vào 1 thìa đường, 
-Cốc 3 em cho vào 1 ít cát. Dùng thìa khuấy đều cả 3 cốc, em thấy cốc 1 không còn muối, cốc 2 không còn đường, cốc số 3 vần còn nhìn thấy cát.
GV: Sau khi làm thí nghiệm, nhóm em rút ra kết luận gì?
 + Nước hòa tan một số chất. ( GV ghi bảng)
Cuối cùng cho HS nhắc lại toàn bộ kết luận.
+ Nước là một chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
+ Nước không có hình dạng nhất định.
 	+ Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra mọi phía.
 + Nước thấm qua một số vật.
	+ Nước hòa tan một số chất.
* Liên hệ: Trong thực tế người ta đã vận dụng tính chất hòa tan của nước để làm gì? ( Hòa nước chanh, nước muối.., giải khát)
*GV cho HS đối chiếu KL với cảm nhận ban đầu của HS xem có đúng không?
*Em còn có thắc mắc gì nữa không?
C. Tổng kết, nhận xét ,dặn dò :
 - Nêu các tính chất của nước ?
- GV: + Nước ở ao, hồ ...có đầy đủ các tính chất này không?
- GV : Đây là những tính chất của nước tinh khiết....
 - GV nhận xét tiết học, khen tinh thần phối hợp học tập của HS.
Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho bài học sau: Ba thể của nước
Bài 7
 KHAÂU VIEÀN ÑÖÔØNG GAÁP MEÙP VAÛI 
 BAÈNG MUÕI KHAÂU ÑOÄT (2 tieát )
I/ Muïc tieâu:
 -HS bieát caùch gaáp meùp vaûi vaø khaâu vieàn ñöôøng gaáp meùp vaûi baèng muõi khaâu ñoät thöa hoaëc ñoät mau.
 -Gaáp ñöôïc meùp vaûi vaø khaâu vieàn ñöôøng gaáp meùp vaûi baèng muõi khaâu ñoät thöa hoaëc ñoät mau ñuùng quy trình, ñuùng kyõ thuaät. 
 -Yeâu thích saûn phaåm mình laøm ñöôïc.
II/ Ñoà duøng daïy- hoïc:
 -Maãu ñöôøng gaáp meùp vaûi ñöôïc khaâu vieàn baèng caùc muõi khaâu ñoät coù kích thöôùc ñuû lôùn vaø moät soá saûn phaåm coù ñöôøng khaâu vieàn ñöôøng gaáp meùp vaûi baèng khaâu ñoät hoaëc may baèng maùy (quaàn, aùo, voû goái, tuùi xaùch tay baèng vaûi )
 -Vaät lieäu vaø duïng cuï caàn thieát:
 +Moät maûnh vaûi traéng hoaëc maøu, kích 20 x30cm.
 +Len (hoaëc sôïi), khaùc vôùi maøu vaûi.
 +Kim khaâu len, keùo caét vaûi, thöôùc, buùt chì.. 
III/ Hoaït ñoäng daïy- hoïc:
Tieát 1
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân
1.OÅn ñònh:Haùt.
2.Kieåm tra baøi cuõ: Kieåm tra duïng cuï hoïc taäp. 
3.Daïy baøi môùi:
 a)Giôùi thieäu baøi: Gaáp vaø khaâu vieàn ñöôøng gaáp meùp vaûi baèng muõi khaâu ñoät .
 b)Höôùng daãn caùch laøm:
 * Hoaït ñoäng 1: GV höôùng daãn HS quan saùt vaø nhaän xeùt maãu.
 -GV giôùi thieäu maãu, höôùng daãn HS quan saùt, neâu caùc caâu hoûi yeâu caàu HS nhaän xeùt ñöôøng gaáp meùp vaûi vaø ñöôøng khaâu vieàn treân maãu (meùp vaûi ñöôïc gaáp hai laàn. Ñöôøng gaáp meùp ôû maët traùi cuûa maûnh vaûi vaø ñöôøng khaâu baèng muõi khaâu ñoät thöa hoaëc ñoät mau.Thöïc hieän ñöôøng khaâu ôû maët phaûi maûnh vaûi).
 -GV nhaän xeùt vaø toùm taét ñaëc ñieåm ñöôøng khaâu vieàn gaáp meùp.
 * Hoaït ñoäng 2: GV höôùng daãn thao taùc kyõ thuaät.
 -GV cho HS quan saùt H1,2,3,4 vaø ñaët caâu hoûi HS neâu caùc böôùc thöïc hieän.

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_buoi_chieu_tuan_10_nam_hoc_2020_2021_tran_thi.doc