Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2015-2016 - Đỗ Thị Tố Quyên

. Ổn định: - Hát.

2. Bài cũ:

- Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình tam giác và hình chữ nhật có một góc vuông.

- GV nhận xét.

3. Bài mới:

- GTB: đề- ca-mét, héc-tô-mét.

HĐ 1: - Giúp HS ôn lại các đơn vị đo độ dài đã học.

+ Các em đã học được học các đơn vị đo độ dài nào?

HĐ 2: - Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề ca mét, héc tô mét.

- Đề ca mét là một đơn vị đo độ dài.

- Đề ca mét kí hiệu là dam.

- Độ dài của một dam bằng độ dài của 10cm.

- Hec tô mét là một đơn vị đo độ dài.

- Hec tô mét kí hiệu là hm

- Độ dài của 1hm bằng đô dài của 100m và bằng độ dài của 10 dam.

HĐ 3: Thực hành:

Bài 1:

- Viết lên bảng 1hm =.m và

+ Hỏi 1hm bằng bao nhiêu mét?

- Vậy điền số 100 vào chỗ chấm.

- Gọi 1 HS lên bảng làm tiếp bài.

- GV nhận xét chốt ý đúng.

Bài 2:

- Viết lên bảng 4 dam = .m.

- HS suy nghĩ để tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm và giải thích tại sao mình lại điền số đó.

+ 1dam bằng bao nhiêu mét?

+ 1dam bằng 10m

+ 4dam gấp mấy lần so với 1dam?

+ Muốn biết 4dam dài bằng bao nhiêu mét là lấy 10m x 4 = 40m.

- Y/c HS làm các nội dung còn lại của cột thứ nhất, sau đó chữa bài.

- Viết lên bảng: 8hm = .m

+ 1hm bằng bao nhiêu mét?

+ 8hm gấp mấy lầ so với 1hm?

+ Vậy để tìm 8hm bằng bao nhiêu mét ta lấy 100m x 8 = 800m

- Ta điền 800 vào chỗ chấm.

- Y/c HS làm tiếp các phần còn lại.

 

docx32 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 385 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tuần 9 - Năm học 2015-2016 - Đỗ Thị Tố Quyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẽ cạnh còn lại của góc vuông ê ke. Ta được góc vuông đỉnh O. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét đánh giá. 
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở và TL:
- GV nhận xét sửa sai. 
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và tưởng tượng xem mỗi hình A, B được ghép từ những hình nào? Sau đó dùng các miếng bìa để kiểm tra.
- GV nhận xét đánh giá. 
4. Củng cố:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Về ôn luyện thêm và chuẩn bị bài: đề-ca- mét, héc-tô-mét. 
- HS hát
 2 HS nêu miệng.
- HS theo dõi. 
- HS theo dõi và nhắc lại.
Bài 1: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Dùng ê ke để vẽ góc vuông
- HS thực hành vẽ góc vuông đỉnh O theo hướng dẫn và tự vẽ các góc còn lại.
- HS làm bài vào vở
- HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Dùng ê ke kiểm tra số góc vuông trong mỗi hình.
- HS làm bài vào vở và TL: Hình thứ nhất có 4 góc vuông. Hình thứ hai có 2 góc vuông.
- HS nhận xét sửa sai (nếu sai).
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Đọc: Nối hai miếng bìa để ghép lại được một góc vuông:
 2
 h. A 
 1 h. B 
- Hình A được ghép từ hình 2&4.
- Hình B được ghép từ hình 1&3.
- Dùng các miếng bìa để kiểm tra.
- HS nhận xét bổ sung.. 
- HS lắng nghe.
- HS về dùng ê- ke luyện thêm các góc và chuẩn bị bài mới. 
Chính tả:
	 ÔN TẬP GIỮA HKI (tiết 3)	TCT:17
I. Mục tiêu:
- Mức độ , yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. 
- Đặt được 2 - 3 câu theo mẫu Ai là gì? (BT2).
- Hoàn thành được đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi phường (xã,quận, huyện) theo mẫu (BT3).
* Đọc được các từ khó và theo yêu cầu chung của lớp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi mẫu đơn. 
- SGK.
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:
+ Em là học sinh lớp 3.
+ Trường học là nơi chúng em học và vui chơi.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: GTB:- Ôn tập giữa HKI. 
HĐ 1:
- Đánh giá tập đọc: - (1/4 số HS).
- Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: 
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2: 
- Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của BT.
- Phát giấy cho HS làm bài
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS làm bài, giải thích thêm như SGV tr 179 và giải đáp thắc mắc. Y/c lớp làm bài vào vở.
- Gọi 1 vài HS đọc lá đơn của mình.
- GV nhận xét về nội dung điền đơn.
4. Củng cố: 
- Y/c HS ghi nhớ mẫu đơn để biết viết một lá đơn đúng thủ tục khi cần thiết.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Nhắc HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
- HS hát
 2 HS lên bảng đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:
- Ai là HS lớp 3?
- Trường học là gì?
- HS nhận xét bạn.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ.
- HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và trả lời câu hỏi.
Bài 2: 
 1 HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài vào giấy dán nhanh lên bảng, đọc kết quả. Cả lớp nhận xét.
+ Chúng em là những học trò chăm ngoan.
+ Mẹ em là giáo viên tiểu học....
- HS nhận xét sửa sai (nếu có).
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu của bài và mẫu đơn. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài vào vở.
 3 HS đọc lá đơn của mình trước lớp.
- HS lắng nghe.
- HS ghi nhớ mẫu đơn để biết viết một lá đơn đúng thủ tục khi cần thiết.
- HS lắng nghe.
- HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
Ngày soạn: 20/10/2015
Ngày dạy: Thứ Tư ngày 21 tháng 10 năm 2015.
Tập đọc:
	 ÔN TẬP GIỮA HKI (tiết 4) 	TCT:27
I. Mục tiêu: 
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì? (BT2).
- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (BT3); tốc độ viết khoảng 55 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- HS khá, giỏi viết đúng, tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 55 chữ/15 phút).
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8.
- Bài tập 2 chép sẵn trên bảng lớp. 
- SGK.
III. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu theo mẫu: 
- Ai là gì?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: GTB: - Ôn tập giữa HKI. 
HĐ 1: Đánh giá tập đọc: (số HS còn lại).
- Đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- GV nhận xét đánh giá.
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hỏi: Hai câu này được cấu tạo theo mẫu câu nào?
- Y/c HS làm nhẩm.
- GV nhận xét, viết nhanh lên bảng câu hỏi đúng.
Bài 2:
- GV đọc 1 lần đoạn văn.
- Đọc thong thả từng cụm từ, từng câu.
- Y/c đổi chéo vở để kiểm tra lỗi nhau.
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà đọc lại những bài TĐ có yêu cầu HTL trong 8 tuần đầu.
- HS hát
 2 HS lên bảng đặt câu theo mẫu: 
- Ai là gì?
- HS nhận xét bạn.
- Lắng nghe.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài TĐ.
- HS đọc một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu và TLCH.
Bài 1:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
+ Ai làm gì?
+ HS làm bài vào vở.
- Nhiều HS nối tiếp nhau nêu câu hỏi mình đặt được. 
 2 HS đọc lại câu hỏi đúng.
a) - Ở câu lạc bộ chúng em làm gì?
b) - Ai thường đến câu lạc bộ vào càc ngày nghỉ?
 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi SGK trang 180.
- Tự viết ra nháp những từ ngữ dễ viết sai.
 Bài 2: 
- Gấp SGK và viết bài vào vở chính tả.
- HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi nhau.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS về nhà đọc lại những bài TĐ có yêu cầu HTL trong 8 tuần đầu.
Toán:
	 ĐÊ-CA-MÉT, HÉC-TÔ-MÉT	TCT:43
I. Mục tiêu: 
- Biết tên gọi, kí hiệu của đề-ca-mét, héc-tô-mét.
- Biết được mối quan hệ giữa héc-tô-mét và đề-ca-mét. 
- Biết đổi từ dam, hm ra m.
- Biết tên gọi, của đề-ca-mét, héc-tô-mét và đọc đúng được các từ đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng đơn vị đo độ dài như trong SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát. 
2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình tam giác và hình chữ nhật có một góc vuông.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
- GTB: đề- ca-mét, héc-tô-mét.
HĐ 1: - Giúp HS ôn lại các đơn vị đo độ dài đã học.
+ Các em đã học được học các đơn vị đo độ dài nào?
HĐ 2: - Giới thiệu đơn vị đo độ dài đề ca mét, héc tô mét. 
- Đề ca mét là một đơn vị đo độ dài. 
- Đề ca mét kí hiệu là dam.
- Độ dài của một dam bằng độ dài của 10cm.
- Hec tô mét là một đơn vị đo độ dài. 
- Hec tô mét kí hiệu là hm
- Độ dài của 1hm bằng đô dài của 100m và bằng độ dài của 10 dam.
HĐ 3: Thực hành:
Bài 1: 
- Viết lên bảng 1hm =...........m và 
+ Hỏi 1hm bằng bao nhiêu mét?
- Vậy điền số 100 vào chỗ chấm. 
- Gọi 1 HS lên bảng làm tiếp bài.
- GV nhận xét chốt ý đúng.
Bài 2: 
- Viết lên bảng 4 dam = ..........m. 
- HS suy nghĩ để tìm số thích hợp điền vào chỗ chấm và giải thích tại sao mình lại điền số đó.
+ 1dam bằng bao nhiêu mét?
+ 1dam bằng 10m
+ 4dam gấp mấy lần so với 1dam?
+ Muốn biết 4dam dài bằng bao nhiêu mét là lấy 10m x 4 = 40m.
- Y/c HS làm các nội dung còn lại của cột thứ nhất, sau đó chữa bài. 
- Viết lên bảng: 8hm = ........m
+ 1hm bằng bao nhiêu mét?
+ 8hm gấp mấy lầ so với 1hm?
+ Vậy để tìm 8hm bằng bao nhiêu mét ta lấy 100m x 8 = 800m
- Ta điền 800 vào chỗ chấm. 
- Y/c HS làm tiếp các phần còn lại. 
- GV nhận xét chốt ý đúng.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp tự làm bài vào VBT.
- Yêu cầu đổi chéo vở để chữa bài.
- (Lưu ý HS nhớ viết tên đơn vị sau kết quả). 
- GV nhận xét đánh giá.
4. Củng cố:
- Y/c HS nhắc lại: 1dam = .....m
 1hm = .....m
 1hm = .....dam.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các đơn vị đo độ đã học.
- Chuẩn bị bài mới.
- HS hát
 2 HS lên bảng làm bài. 
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
+ mi-li-mét, xăng-ti-mét, đề-xi-mét, mét, ki-lô-mét.
- Đọc: đề ca mét 
- Đọc: 1 đề ca mét bằng 10 xăng-ti-mét.
- Đọc: héc tô mét 
- Đọc: 1 héc tô mét bằng 100 mét. 1 héc tô mét bằng 10 đề ca mét. 
Bài 1: 
+ HS trả lời 1hm bằng 100m 
 ...100m...
 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
 1dam = 10m 1m = 10dm
 1hm = 10dam 1m = 100cm
 1km = 1000m 1cm = 10mm
 1m = 1000mm
- HS nhận xét, chữa bài (nếu sai).
Bài 2: 
 1dam bằng 10m. 
 4dam gấp 4 lần 1dam.
- HS làm các nội dung còn lại của cột thứ nhất, sau đó chữa bài: 
7dam = 70m
9dam = 90m
6dam = 60m
+ 1hm bằng 100m. 
+ Gấp 8 lần. 
- HS làm tiếp các phần còn lại:
7hm = 700m
9hm = 900m
5hm = 500m
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
Bài 3: 
 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.
 25dam + 50dam = 75dam
 8hm + 12hm = 20hm
 36hm + 18hm = 54hm
 45dam - 16dam = 29dam
 67hm - 25hm = 42hm
 72hm - 48hm = 24hm
- HS đổi chéo vở để chữa bài nhau.
 1dam =10m; 1hm =100m; 1hm =10dam
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS về nhà luyện tập thêm về các đơn vị đo độ đã học.
- Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo độ dài. 
TN&XH:
 ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (t.1) TCT:17
I.Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.
- Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khoẻ như thuốc lá, ma tuý, rượu.
II. Đồ dùng học tập:
- 4 tranh vẽ 4 cơ quan trong cơ thể người.
- 1 quả bóng nhựa nhỏ.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS TLCH trước lớp.
+ Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ quan thần kinh?
+ Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho cơ quan thần kinh?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: - Ôn tập và kiểm tra Con người và sức khỏe.
HĐ1: - Quan sát và thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.
Phương pháp: thảo luận, giảng giải 
- Cách tiến hành:
- Y/c HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 tr.36 thảo luận nhóm đôi theo gợi ý:
+ Tên các cơ quan đã học?
+ Các bộ phận của từng cơ quan? 
+ Chức năng của các bộ phận trong từng cơ quan?
- GV giúp đỡ từng nhóm.
HĐ2: - Chơi trò chơi ”Tung bóng”
- Treo 4 tranh, y/c HS nhìn tranh nói lên 1 ý mà em hiểu rồi cầm bóng nhựa tung lên, em nào trong lớp bắt được bóng lại tiếp tục nói 1 ý. Cứ thế liên tiếp (mỗi tranh 5 phút). 
- Giúp HS nói đủ câu như ở HĐ1.
HĐ3: - Tìm tranh.
- Y/c HS tìm những bức tranh đã học trong SGK về những việc làm tốt để bảo vệ sức khoẻ.
- Gọi vài HS nói về 1 bức tranh của mình đã chọn.
4. Củng cố:
- Y/c HS nhắc lại những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ đã học trong các bài thuộc chủ đề: “Con người và sức khỏe”.
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò: 
- Dặn về học và ôn bài. 
- HS hát
 2 HS trả lời trước lớp.
+ Ăn, ngủ, học tập, làm việc, nghỉ ngơi, vui chơi điều độ.
+ Vui vẻ.
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe và nhắc lại.
- HS qu. sát hình 1, 2, 3, 4 tr.36 thảo luận nhóm 2 theo gợi ý và trình bày:
+ Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh.
+ Cơ quan tuần hoàn: Tim và các mạch máu. Chức năng: Đưa máu đi khắp cơ thể.
+ Cơ quan bài tiết: 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái. Chức năng: lọc máu, thải chất độc ra ngoài.
+ Cơ quan hô hấp: mũi, khí quản, phế quản, hai lá phổi. Chức năng: Trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
+ Cơ quan thần kinh: não, tuỷ sống, các dây thần kinh. Chức năng: Điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.
- HS chia nhóm.
- HS ngồi theo hình chữ U , thực hiện theo y/c của GV là nhìn tranh nói lên 1 ý mà em hiểu.
- HS tìm những bức tranh đã học trong SGK về những việc làm tốt để bảo vệ sức khoẻ: tắm rửa, giặt quần áo, tập thể dục, thay quần áo...
- HS nói về 1 bức tranh của mình đã chọn.
- Một vài HS trình bày nguyên nhân tại sao phải giữ vệ sinh qua bức tranh cho cả lớp nghe.
- Sau đó rút ra kết luận những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe.
 2 HS trả lời.
- Về nhà học và ôn bài.
Tập viết:
	 ÔN TẬP GIỮA HKI (tiết 5)	TCT:9
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng rách mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/ phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài.
- Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2). 
- Đặt được 2 – 3 câu mẫu Ai là gì? (BT2).
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng / phút).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu: mỗi phiếu ghi tên 1 bài thơ, văn và mức độ yêu cầu HTL.
- Bảng lớp chép đoạn văn BT 2.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng đặt câu theo mẫu:
- Ai làm gì?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: GTB: - Ôn tập giữa HKI 
Hoạt động 1: - Đánh giá tập đọc: (khoảng1/3 số HS).
- Đánh giá theo hướng dẫn.
Hoạt động 2: - Hướng dẫn HS làm BT
Bài tập 2:
- Gọi 1 HS nêu y/c BT, lớp đọc thầm.
- Chỉ bảng lớp chép sẵn đoạn văn, nhắc HS đọc kĩ.
- Gọi 1 HS (khá, giỏi) lên bảng giải thích vì sao chọn từ này mà không chọn từ khác.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Xoá trên bảng từ không thích hợp, giữ lại từ thích hợp, phân tích lí do.
Bài tập 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm, hướng dẫn HS hiểu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Phát giấy cho HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 8, ôn HTL và luyện đọc.
- HS hát
 2 HS lên bảng đặt câu theo mẫu:
- Ai làm gì?
- HS nhận xét đánh giá bạn.
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài.
- HS lên bốc thăm chọn bài HTL.
- HS đọc TL cả bài hoặc khổ thơ, đoạn văn theo chỉ định trong phiếu.
Bài tập 2: 
 1 HS nêu y/c BT, lớp đọc thầm theo.
- HS đọc kĩ đoạn văn , suy nghĩ làm việc cá nhân ở vở.
 1 HS lên bảng làm bài, đọc kết quả, có thể giải thích vì sao chọn từ này mà không chọn từ khác. Cả lớp nhận xét.
- HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- Chọn từ: xinh xắn, tinh xảo, tinh tế.
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
- HS lắng nghe.
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài cá nhân ở vở.
- HS làm vào giấy dán nhanh lên bảng.
* HS đọc: 
+ Đàn cò đang bay lượn giữa cánh đồng.
+ Mẹ dẫn tôi đến trường.
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
- HS lắng nghe.
- HS về nhà làm thử bài luyện tập ở tiết 8, ôn HTL và luyện đọc.
Ngày soạn: 21/10/2015
Ngày dạy: Thứ Năm ngày 22 tháng 10 năm 2015.
Toán:
	BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI	 TCT:44
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại.
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng (km và m; m và mm).
- Biết làm các phép tính với các số đo độ dài. BT 1 (dòng 1, 2, 3), 2 (dòng 1, 2), 3 (dòng 1, 2).
- Bài 1 (dòng 4, 5), bài 2 (dòng 4), bài 3 (dòng 3) dành cho HS khá giỏi.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Khung kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài, đồ dùng dạy học: Trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS nêu tên các đơn vị đo độ dài. 
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: - GTB: 
Bảng đơn vị đo độ dài.
HĐ 1: Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài.
- Mục tiêu: Hướng dẫn HS nắm được bảng đơn vị đo độ dài, bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ. Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Phương pháp: Giảng giải, thảo luận, thực hành, đàm thoại.
- Đưa bảng kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chưa có thông tin.
- Yêu cầu HS nêu tên các đơn vị đo độ dài đã học.
- GV: trong các đơn vị đo độ dài thì mét được coi là đơn vị cơ bản.
- Viết mét vào bảng đơn vị đo độ dài. 
+ Lớn hơn mét có những đơn vị đo nào?
- Viết các đơn vị này vào phía bên trái của cột mét.
+ Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 10 lần?
- Viết đề-ca-mét vào phía bên trái của cột mét và viết 1dam = 10m xuống dòng dưới.
- Ghi: 1dam = 10m
+ Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị nào gấp mét 100 lần?
- Viết héc-tô-mét và kí hiệu hm vào bảng, viết 1hm = 100m xuống dòng dưới.
- Ghi: 1hm = 100m
+ 1hm bằng bao nhiêu dam?
- Viết 1hm = 10dam xuống dòng dưới.
- Ghi: 1hm = 10dam
- Tiến hành tương tự với các đơn vị còn lại để hoàn thành bảng đơn vị đo độ dài. 
- Yêu cầu HS đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé và từ bé đến lớn.
HĐ 2: Thực hành 
- Mục tiêu: Giúp HS biết làm các phép tính với các số đo độ dài qua các bài tập một cách thành thạo. 
- Phương pháp: Thực hành. 
Bài 1: - Điền số:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- GV viết lên bảng bài mẫu: 
- 1km = .......m
- Hỏi:
+ 1 ki-lô-mét bằng bao nhiêu mét?
- Y/c HS tự làm bài. 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc kết quả. 
- GV nhận xét đánh giá. 
Bài 2: - Viết số:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Viết lên bảng bài mẫu: 5 dam =....m
GV hỏi:
+ 1 dam bằng bao nhiêu mét?
+ 5 dam gấp mấy lần so với 1dam?
- Vậy muốn biết 5dam dài bằng bao nhiêu mét ta lấy 10m x 5 = 50m.
- Y/c HS tự làm bài. 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc kết quả. 
- GV nhận xét chốt ý đúng.
Bài 3: - Tính (theo mẫu).
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Gọi 6 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
- GV nhận xé chốt ý đúng.
4. Củng cố:
- GV nhận xét đánh giá tiết học. 
5. Dặn dò: 
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài mới.
- HS hát
 2 HS nêu miệng trước lớp.
- Đề-ca-mét, Héc-tô-mét.
 1dam =10m; 1hm =100m; 1hm =10dam 
- HS nhận xét bạn.
- HS theo dõi và nhắc lại.
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài không theo thứ tự.
+ Lớn hơn mét có những đơn vị đo ki-lô-mét, đề-ca-mét, héc-tô-mét.
+ Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị đề-ca-mét gấp mét 10 lần.
- HS đọc.
+ Trong các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét, đơn vị héc-tô-mét gấp mét 100 lần..
- HS đọc.
+ 1hm bằng 10dam. 
- HS đọc.
- Đọc các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé và từ bé đến lớn.
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS theo dõi.
+ 1km = 1000m
- HS tự làm bài.
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả. 
 1km = 1000m 1m = 10dm
 1hm = 10dam 1m = 100cm
 1hm = 100m 1m = 1000mm
 1dam= 10m 1dm = 10cm
 1cm = 10mm
- HS nhận xét bạn.
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- HS đọc. 
+ 1dam = 10m
+ 5dam gấp 5 lần so với 1dam. 
- HS tự làm bài. 
 8hm = 800m 8m = 80dm
 9hm = 900m 6m = 600cm
 7dam = 70m 8cm = 80mm
 3dam = 30m 4dm = 400mm
- HS nhận xét chữa bài (nếu sai).
Bài 3:
 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
 6 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
25m x 2 = 50m 
36hm : 3 = 12hm
15kmx 4 = 60km 
70km : 7 = 10km
34cmx 6= 204cm 
55dm : 5 = 11dm
- HS nhận xét chữa bài.
- HS lắng nghe.
- HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài mới.
Luyện từ và câu:
	 ÔN TẬP GIỮA HKI (tiết 6)	TCT:9
I. Mục tiêu: 
- Đọc đúng rách mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng/phút) trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn bài.
- Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật. (BT2) 
- Đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong câu. (BT3)
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 55 tiếng/ phút).
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu: Mỗi phiếu ghi tên 1 bài thơ, văn và mức độ yêu cầu HTL.
- Hai tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2.
- Mấy bông hoa thật (hoặc tranh ảnh): Hoa huệ trắng, hoa cúc vàng, hoa hồng đỏ, vi-ô-lét tím nhạt (giúp HS làm tốt BT 2).
- Bảng lớp viết 3 câu văn BT 3 (theo hàng ngang).
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: - Hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu theomẫu: 
- Ai làm gì?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: GTB: Ôn tập giữa HKI
HĐ 1: - Nhận xét tập đọc: 
- Khoảng1/3 số HS.
- GV đánh giá theo hướng dẫn.
HĐ 2: - Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Chỉ bảng lớp đã viết các câu văn, giải thích như SGV tr.183.
- Cho HS xem mấy bông hoa (hoa thật hoặc tranh ảnh).
- Y/c HS đọc lại đoạn văn.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp tự làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét, nhắc nhở.
5. Dặn dò:
- Ôn các bài HTL từ đầu năm và luyện đọc.
- HS hát
 2 HS lên bảng đặt câu theo mẫu: 
- Ai làm gì?
- HS nhận xét bạn.
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài. 

File đính kèm:

  • docxTuan_9_On_tap_Giua_Hoc_ki_I.docx